Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử - Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 3 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.34 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử</b>
<b>Câu 1:</b> Hạt X và Y có cấu tạo như sau:


Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?


A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.
B. X và Y là các hạt có điện tích trái dấu.


C. X và Y là các hạt mang điện tích âm.
D. X và Y là các hạt mang điện tích dương.


<b>Câu 2:</b> Một ngun tố X có 2 đồng vị là 127<sub>X và </sub>131<sub>X.</sub>


Phát biểu nào sau đây là đúng?


A. 127<sub>X có ít hơn </sub>131<sub>X 4 nơtron và 4 electron.</sub>


B. 127<sub>X có ít hơn </sub>131<sub>X 4 nơtron.</sub>


C. 127<sub>X có ít hơn </sub>131<sub>X 4 proton và 4 electron.</sub>


D. 127<sub>X có ít hơn </sub>131<sub>X 4 proton.</sub>


<b>Câu 3:</b> Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?


A. Tôm-xơn (Thomson) đã đề xuất mơ hình ngun tử, trong đó hạt nhân chỉ chứa
các hạt proton và nơtron.


B. Hạt nơtron không mang điện, nó được tạo thành bởi sự kết hợp một hạt proton
và một hạt electron.



C. Khối lượng của electron bằng khoảng 1/2000 khối lượng của proton.


D. Đồng vị 131<sub>I của iot được sử dụng tron chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp.</sub>


<b>Câu 4:</b> Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và hạt khơng mang điện là 28, trong
đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần só hạt khơng mang điện. A là


A. 18Ar. B. 10Ne. C. 9F. D. 8O.


<b>Câu 5:</b> Trong tự nhiên tìm được hai đồng vị của nguyên tố X. Khảo sát cho thấy cứ
100 nguyên tử của X thì có 73 ngun tử 63<sub>X. Biết rằng nguyên tử khối trung bình</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. 64 B. 65 C. 66 D. 67


<b>Câu 6:</b> Cho biết:


Nguyên tố Đồng vị Khối lượng nguyên tử trung bình


Brom 3579<sub>Br và 35</sub>81<sub>Br</sub> <sub>79,90</sub>


Li 36<sub>Li và 3</sub>7<sub>Li</sub> <sub>6,94</sub>


Phát biểu nào sau đây là sai?


A. Hai đồng vị của Br có hàm lượng xấp xỉ bằng nhau.


3
7<sub>Li</sub>


B. Trong tự nhiên, liti tồn tại chủ yếu là đồng vị .



C. Có 4 loại phân tử LiBr trong tự nhiên với % phân tử xấp xỉ bằng nhau.
D. Phân tử khối của LiBr lớn nhất là 88.


<b>Câu 7:</b> Thực nghiệm chỉ ra rằng các nguyên tử bền có tỉ lệ số nơtron/số proton nằm
trong khoảng 1 ≤ N/P ≤ 1,5 (trừ trường hợp nguyên tử H). Một nguyên tử X bền có
tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 13. X là nguyên tử của nguyên tố nào sau
đây?


A. Liti B. Beri C. Cacbon D. Nitơ


<b>Câu 8:</b> Hợp chất Z được tạo bởi hai ngun tố X và Y có cơng thức XY2 trong đó Y
chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron,
electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là


A. Cacbon. B. Oxi. C. Lưu huỳnh. D. Magie.


<b>Đáp án Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử</b>


1. A 2. B 3. D 4. C 5. B 6. C 7. B 8. A


<b>Câu 1:</b>


Hạt X và Y có cùng số proton và khác nhau về số nơtron.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đặt số khối của đồng vị còn lại là x.


Theo đề bài ta có: (73.63+27.x)/100 = 63,546 => x = 65


<b>Câu 7:</b>



Ta có: 2p + n =13


Mặt khác: Vì 1,5p ≥ n ≥ p => 4,3 ≥ p ≥ 3,7 => p = 4.
Đó là nguyên tử của nguyên tố beri.


<b>Câu 8:</b>


Gọi số hạt proton, nơtron của X là pX, nX; số hạt proton, nơtron của Y là pY và nY.


=> pY + nY = 16 và pX + nX = 12
Vậy: Y là oxi và X là cacbon.


Giá trị pY = nY = 8 và pX = nX = 6 thỏa mãn các phương trình.


</div>

<!--links-->
THI THỬ ĐẠI HỌC (ngày 8/3 có đáp án)
  • 10
  • 462
  • 0
  • ×