Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn Phòng GD&ĐT Bình Xuyên, Vĩnh Phúc năm 2020 - 2021 - Đề kiểm tra học kì 1 môn Văn lớp 6 có đáp án và ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.88 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>* MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
<b>thấp</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>cao</b>


<b>Tổng cộng</b>
<b>Đọc - hiểu</b>


<i>Đoạn ngữ</i>
<i>liệu trong</i>
<i>SGK Ngữ</i>
<i>văn 6 tập 1</i>


Nhận biết
được tên
văn bản,
phương
thức biểu
đạt.


Hiểu được
nghĩa của
từ.


Giải thích,
nhận xét
được ý
nghĩa của


chi tiết
truyện.


- Liên hệ
thực tiễn.


- Số câu:
- Số điểm:
- Tỉ lệ:


2
1,0
10%
1
0,5
5%
1
1,5
15%
1
1,0
10%
<b>5</b>
<b>4,0</b>
<b>40%</b>
<b>Tạo lập</b>
<b>văn bản</b>


- Viết bài



văn kể


chuyện đời
thường
- Số câu:


- Số điểm:
- Tỉ lệ:


1
6,0
60%
<b>1</b>
<b>6,0</b>
<b>60%</b>
<b>- Số câu:</b>


<b>- Số điểm:</b>
<b>- Tỉ lệ:</b>


<b>2</b>
<b>1,0</b>
<b>10%</b>
<b>1</b>
<b>0,5</b>
<b>5%</b>
<b>1</b>
<b>1,5</b>
<b>15%</b>
<b>2</b>


<b>7,0</b>
<b>70%</b>
<b>6</b>
<b>10</b>
<b>100%</b>


<b>PHỊNG GD&ĐT BÌNH XUN</b>
<b>———————</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>MÔN: NGỮ VĂN 6</b>


<i>Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
<b>————————</b>


<b>I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm). </b>


<b>Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:</b>


<i>Khi viên quan mang dụ chỉ của vua đến thì em bé cịn đùa nghịch ở sau nhà.</i>
<i>Nghe nói việc xâu chỉ vào vỏ ốc, em bé hát lên một câu:</i>


<i>Tang tình tang! Tính tình tang</i>
<i>Bắt con kiến càng buộc chỉ ngang lưng</i>


<i> Bên thời lấy giấy mà bưng</i>
<i>Bên thời bôi mỡ kiến mừng kiến sang</i>


<i> Tang tình tang …</i>
<i>rồi bảo:</i>



<i>- Cứ theo cách đó là xâu được ngay!</i>


<i>Viên quan sung sướng, vội vàng trở về tâu vua. Vua và các triều thần nghe</i>
<i>nói mừng như mở cờ trong bụng. Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ</i>
<i>xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước con mắt thán phục của sứ giả nước</i>
<i>láng giềng. </i>


(Ngữ văn 6, tập 1, tr72.73, NXB GD Việt Nam, 2019)
<b>Câu 1 </b><i><b>(0,5 điểm)</b></i><b>. Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? </b>


<b>Câu 2 </b><i><b>(0,5 điểm)</b></i><b>. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.</b>
<b>Câu 3 </b><i><b>(0,5 điểm)</b></i><b>. Giải nghĩa từ dụ chỉ trong đoạn trích trên.</b>


<b>Câu 4 </b><i><b>(1,5 điểm)</b></i><b>. Nét độc đáo trong cách giải đố của em bé ở đoạn trích trên là gì?</b>
<b>Câu 5 </b><i><b>(1,0 điểm)</b></i><b>. Từ đoạn trích trên em rút ra bài học gì cho bản thân? </b>


<b>II. LÀM VĂN (6,0 điểm).</b>


Kể về người thân mà em yêu quý (ông bà, bố mẹ, anh chị …).
<i>--- </i>


<i>Hết---Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm!</i>


<i>Họ và tên thí sinh……… Số báo danh………</i>


UBND HUYỆN BÌNH XUN
<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I</b>
<b>NĂM HỌC 2020 – 2021</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TẠO</b>
<b>———————</b>


<b>MÔN: NGỮ VĂN 6</b>
<i>HDC thi gồm: 02 trang</i>


<b>————————</b>
<b>I. ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm).</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b> Đoạn trích trên thuộc văn bản Em bé thơng minh 0,5
<b>2</b> Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là tự sự. 0,5
<b>3</b> <b>Giải nghĩa từ:</b>


<i>- dụ chỉ:</i>lời vua truyền bảo.


0,5
<b>4</b> <b>Nét độc đáo trong cách giải đố của em bé ở đoạn trích trên là:</b>


- Cậu bé vừa đùa nghịch vừa đưa ra lời giải đố, lời giải được diễn đạt
trong hình thức đồng dao nghêu ngao, tếu táo, quen thuộc của con nít.
<b>- Sử dụng kinh nghiệm trong dân gian. Đây là cách giải đố đơn giản mà</b>
hiệu nghiệm.


- Lời giải đố khiến tên sứ thần phải chịu thua, gây hứng thú cho người
đọc. Lòng tự hào dân tộc là điều ai cũng nhận ra khi đọc đến sự kiện này.


0,5


0,5
0,5
<b>5</b> <b>Từ đoạn trích trên em rút ra bài học gì cho bản thân? </b>


- Biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo những tri thức dân gian vào cuộc
sống.


- Học phải đi đôi với hành, lí thuyết phải góp phần giải quyết các hiện
tượng, các vấn đề của thực tiễn.


0,5
0,5


<b>Tổng điểm</b> <b>4,0</b>


<b>II. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm).</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>6</b> <b>Viết bài văn kể về người thân mà em yêu quý (ông bà, bố mẹ, anh</b>
<b>chị,…).</b>


<i>a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự:</i>


<i>Mở bài giới thiệu được nhân vật và sự việc chính, Thân bài triển khai cốt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

truyện, Kết bài kể kết cục sự việc.
<i>b. Xác định đúng đối tượng:</i>
Người thân mà em yêu quý



0,25
<i>c. Triển khai cốt truyện:</i>


Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng các hình
thức kể chuyện (Lời dẫn truyện, lời thoại của nhân vật).


<b>I. Mở bài</b>


- Giới thiệu về người thân em định kể.


0.5
<b>II. Thân bài</b>


- Kể (kết hợp tả) về ngoại hình, tính cách của người thân đó.


- Kể về tính tình, thái độ, sở thích, cơng việc của người thân đó gắn liền
với những hoạt động trong cuộc sống hàng ngày, với những người xung
quanh…


- Kể một kỉ niệm đẹp, ấn tượng, sâu sắc của mình với người thân đó.


1,0
1,5
1,5
<b>III. Kết bài</b>


- Nêu cảm nghĩ, tình cảm của mình với người thân đó.


0,5
<i>d. Chính tả, ngữ pháp:</i>



Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.


0,25
<i>e. Sáng tạo:</i>


Kể chuyện hấp dẫn, kết hợp linh hoạt, sinh động các phương thức tự sự
với miêu tả, biểu cảm và bình luận.


0,25


<b>Tổng điểm</b> <b>6,0 </b>


<b>Lưu ý:</b>


<b>- Phần đọc hiểu giám khảo cần nắm vững hướng dẫn chấm đồng thời trân</b>
<b>trọng những phát hiện mới mẻ mà hợp lí của học sinh. </b>


<b>- Phần Tập làm văn chú ý kỹ năng xây dựng bố cục, đánh giá cao cho những</b>
<b>bài văn có năng khiếu văn.</b>


<b>- Điểm tồn bài làm trịn đến 0,5.</b>


</div>

<!--links-->

×