Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt - kì 2 (siêu ngắn) - Soạn văn 7 siêu ngắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.55 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Soạn văn 7 siêu ngắn </b>

<b>:</b>


<b>Ôn tập phần Tiếng Việt - kì 2</b>


<b>I. Các kiểu câu đơn đã học</b>


- Câu phân loại theo mục đích nói:
+ Câu nghi vấn


+ Câu trần thuật
+ Câu cầu khiến
+ Câu cảm thán


- Câu phân loại theo cấu tạo:
+ Câu bình thường


+ Câu đặc biệt


1) Phân loại câu theo mục đích nói:
a) Cơng dụng:


+ Câu nghi vấn: Dùng để hỏi


+ Câu trần thuật: Dùng để nêu ra một nhận định, có thể đánh giá theo tiêu chuẩn
đúng hay sai


+ Câu cầu khiến: Dùng để đề nghị, yêu cầu…. người nghe thực hiện hành động
được nói đến trong câu.


+ Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp , hay dùng để gọi
đáp


b) Dấu hiệu để nhận biết:


- Câu nghi vấn:


+ Chứa các từ nghi vấn (ai, gì, nào, bao giờ, ở đâu)
+ Dùng giọng điệu hỏi, đặt câu hỏi cuối câu


- Câu cầu khiến:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Dùng phụ từ cầu khiến: hãy, đứng, chớ


+ Dùng giọng điệu cầu khiến: có thể đặt dấu chấm than ở cuối câu
- Câu cảm thán


+ Dùng từ cảm thán biểu thị cảm xúc hay kêu gọi: ối, ái, ôi, trời ơi, eo ơi!
+ Dùng giọng điệu phối hợp với trợ từ hay phụ từ: Thật, quà, biết bao, thay…
- Câu trần thuật:


2. Câu phân loại theo cấu tạo:
Câu đơn bình


thường - Cấu tạo theo mơ hình cụm C-V.


- Dùng để trần thuật sự việc hay bày tỏ ý kiến
Câu đơn đặc


biệt - Không cấu tạo theo mơ hình cụm C-V.


- Dùng để nêu thời gian, nơi chốn; liệt kê sự việc, hiện tượng,
bày tỏ cảm xúc; gọi đáp.


<b>II. Các dấu câu đã học</b>



Nội dung
ôn tập


Kiến thức cần nhớ
Dấu chấm


- Đặt ở cuối câu trần thuật (có khi đặt ở câu cầu khiến)
Dấu phẩy


- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu.
+ Giữa CN – VN với các thành phần phụ của câu
+ Giữa các từ, cụm từ có cùng chức vụ trong câu.


+ Giữa một từ, một cụm từ với bộ phận chú thích của nó câu, giữa
các vế của một câu ghép.


Dấu chấm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của một phép liệt kê có cấu
tạo phức tạp.


Dấu chấm


lửng - Biểu thị chưa liệt kê hết sự vật, sự việc…
- Bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng trong lời nói.


- Làm giãn câu văn ở chỗ biểu thị điều bất ngờ, sắp xuất hiện từ
ngữ nêu nội dung châm biếm, hài hước



Dấu gạch


ngang - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích ở trong câu
- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật.


- Đánh dấu các bộ phận liệt kê
- Nối các từ trong một liên danh


</div>

<!--links-->
Soạn bài: Ôn tập phần tiếng Việt lớp 7 (phần 2)
  • 1
  • 9
  • 23
  • ×