Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

bai 27&28: lực điện từ-động cơ điện 1 chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.15 KB, 7 trang )

Tuần: 15
Tiết : 28 Vật lí
Bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
+ Mô tả được TN chứng tỏ t/d của lực điện tư lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy
qua đặt trong từ trường.
+ Vận dụng được qui tắt bàn tay trái biểu diễn lực từ t/d lên dòng điện thẳng đặt vuông góc
với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.
2.Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụnh cụ điện. Vẽ và
xác định chiều đường sức từ của NC
3.Thái độ: cẩn thận, trung thực.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 1 NC chữ U, 1 nguồn điện, 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng, 1 biến trở, 1
công tắc, 1 giá TN, 1 ampe kế.
2. Học sinh: Chia 4 nhóm mỗi nhóm một bảng vẽ phóng to hình 27.1 & hình 27.2 SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra:
a. Bài cũ :
GV: Nêu thí nghiệm chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét , ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới :
2. Tình huống bài mới: Nêu tình huống như ghi ở SGK
- ĐVĐ : Qua TN chứng tỏ dòng điện có t/d từ ( TN Ơcxtet).Vậy ngược lại, NC có t/d
lực lên dòng điện hay không?Để biết được điều này , ta nghiên cứu bài : Lực điện từ.
Trợ giúp của GV Hoạt động cuả HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2(11 phút):TN về tác
dụng của từ trường lên dây dẫn
có dòng điện
- →phần 1:Thí nghiệm


-Treo hình 27.1 SGK
- Y/c HS ng/ cứu TN hình 27.1
SGK
-Nêu vai trò của ampe kế.
-GV giới thiệu các dụng cụ thực
để làm thí nghiệm.
-Giao dụng cụ TN cho các nhóm ,
y/c HS làm TN theo nhóm.
- Lưu ý cách bố trí TN, đoạn dây
dẫn AB phải đặt sâu trong lòng
NC chữ U, không để dây dẫn
chạm vào NC.
- Gọi HS dự đoán
-Hiện tượng gì xảy ra đối với dây
-Ng/cứu SGK, nêu dụng cụ
cần thiết để tiến hành TN
theo hình 27.1
→ Đo I qua đoạn mạch và
cho biết có dòng điện chạy
qua.
- Nhận dụng cụ TN .
→Đoạn dây AB chuyển
I . Tác dụng của từ
trường lên dây dẫn có
dòng điện:
1. Thí nghiệm:
( hình 27.1/73 - SGK)

Trang 1
AB ?

- Gọi HS trả lời C
1

→ hỏi: TN cho thấy dự đoán của
chúng ta đúng hay sai? ⇒ rút ra
kết luận.
-Thông báo: Lực quan sát thấy
trong TN được gọi là lực điện từ.
-TN hình 27.1 dây AB cắt các
đường sức từ thì có lực điện từ t/d
lên dây AB . Vậy liệu khi dây
AB // với đường sức từ thì có lực
điện từ t/d lên dây AB hay không?
-GV h/d HS đặt NC sao cho dây
AB // với đường sức từ.
-Có hiện tượng gì xảy ra với dây
AB hay không?
-Như vậy khi dây AB // với
đường sức từ thì không có lực từ
t/d lên dây AB.
*ĐVĐ:Ta đã biết lực là đại lượng
có hướng. Vậy lực điện từ có
hướng như thế nào và bằng cách
nào để xác định chiều của lực
điện từ →vào phần II.
Hoạt động 3 (8 phút): Tìm hiểu
chiều của lực điện từ
*ĐVĐ: Từ kết quả TN ta thấy dây
dẫn AB bị hút hoặc bị đẩy ra
ngoài 2 cực của NC tức là chiều

của lực điện từ trong các TN khác
nhau. Vậy chiều của lực điện từ
phụ thuộc vào yếu tố nào?
⇒ vào phần 1
-Yêu cầu HS dự đoán.
- Cần làm TN như thế nào để
kiểm tra được điều đó?
- Yêu cầu HS làm TN
2
: Kiểm tra
sự phụ thuộc của chiều lực điện từ
vào chiều dòng điện chạy qua dây
dẫn AB.
- Yêu cầu HS làm TN
3
: Kiểm tra
sự phụ thuộc của chiều lực điện từ
vào chiều đường sức từ.
- Qua 2 thí nghiệm, chúng ta rút ra
động.
→Làm TN theo nhóm.
- Cá nhân quan sát hiên tượng
xảy ra khi đóng công tắc K →
Dây AB chuyển động.
→Có lực t/d lên dây AB.
- Đại diện báo cáo kết quả
TN & so sánh với dự doán
ban đầu ⇒ rút ra kết luận.
→Dây AB không chuyển
động .

- Nêu dự đoán.
-Nêu cách tiến hành TN kiểm
tra → tiến hành TN.
- Tiến hành TN
2
đổi chiều
dòng điện chạy qua dây dẫn
AB, đóng công tắc K → quan
sát hiện tượng để rút ra kết
luận.
- Tiến hành TN
3
đổi chiều
đường sức từ, đóng công tắc
K quan sát hiện tượng để rút
ra kết luận.
2. Kết luận: (học
SGK/73)
II Chiều của lực điện từ.
Qui tắc bàn tay trái:
1. Chiều của lực điện
từ phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
a) Thí nghiệm:
( Hình 27.1/ 73 - SGK)
b) Kết luận: Chiều
của lực điện từ tác
dụng lên dây dẫn AB
phụ thuộc vào chiều
dòng điện chạy trong

dây dẫn và chiều của
đường sức từ.
2. Qui tắc bàn tay trái:
Trang 2
được kết luận gì?
- ĐVĐ: Vậy làm thế nào để xác
định chiều lực điện từ khi biết
chiều dòng điện chạy qua dây dẫn
và chiều của đường sức? → 
Hoạt động 4(7 phút):Tìm hiểu
qui tắc bàn tay trái.
- Treo hình vẽ 27.2 yêu cầu HS
kết hợp hình vẽ để hiểu rõ qui tắc
bàn tay trái.
-GV h/d HS cách đặt bàn tay trái
- Rèn cho HS hiểu rõ qui tắc bàn
tay trái :GV giới thiệu mô hình →
gọi HS lên bảng xác định chiều
của lực điện từ.
→ cho HS vận dụng qui tắc để đối
chiếu với chiều chuyển động của
dây dẫn AB trong TN đã quan sát
được ở trên.
Hoạt động 5(11 phút):Củng cố
và vận dụng.
* Củng cố: gv gọi HS trả lời:
Chiều của lực điên từ phụ thuộc
vào yếu tố nào? Nêu qui tắc bàn
tay trái?
- Nếu đồng thời đổi chiều dòng

điện chạy qua dây dẫn và chiều
của đường sức từ thì chiều của
lực điện từ có thay đổi không?
- Hướng dẫn HS vận dụng kiến
thức vừa học để trả lời câu
C
2
,C
3
,C
4
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Cho HS đọc mục có thể em chưa
biết.
- Nêu kết luận chung cho 2
thí nghiệm.
- Cá nhân tìm hiểu qui tắc bàn
tay trái trong SGK.
- Theo dõi hướng dẫn của gv
để ghi nhớ và có thể vân
dụng qui tắc bàn tay trái ngay
tại lớp.
- Vận dụng qui tắc bàn tay
trái để kiểm tra chiều lực điện
từ trong TN đã tiến hành ở
trên, đối chiếu với kết quả đã
quan sát được.
- Trả lời câu hỏi của gv.
- Dự đoán
→ làm TN kiểm tra.

- Cá nhân hoàn thành câu C
2
,
C
3
,C
4
.
→Đọc phần ghi nhớ.
- Cá nhân đọc mục có thể em
chưa biết.
(học SGK/75)
III. Vận dụng:
C
2
: Trong đoạn dây dẫn
AB, dòng điện có chiều
đi từ B đến A.
C
3
: Đường sức từ của
nam châm có chiều đi
từ dưới lên trên.
C
4
: -Hình 27.5a: Cặp
lực điện từ có tác dụng
làm khung quay cùng
chiều kim đồng hồ
- Hình 27.5b: Cặp lực

điện từ khôngcó tác
dụng kàm khung
quay.
- Hình 27.5c: Cặp lực
điện từ có tác dụng
làm khung quay theo
chiều ngược với
chiều kim đồng hồ.
3. Hướng dẫn tự học:(3 phút)
a. Củng cố: GV hệ thống lại những kiến thức vừa học
Hướng dẫn HS giải BT 27.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học :
Trang 3
*Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ và các kết luận SGK, Xem lại các lệnh C
2
,C
3
,C
4
đã
giải.
Giải BT 27.2 → 27.5 SBT.
*Bài sắp học: “ Động cơ điện 1 chiều.”
- Câu hỏi soạn bài:
+ Mô tả được các bộ phận chính của động cơ điện một chiều?
+ Giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều?
+ Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện?
+ Phát hiện được sự biến đổi điện năng thành cơ năng khi động cơ điện hoạt động?
IV. RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................

......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tuần: 15
Tiết : 29 Vật lí
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được h/đ của động cơ điện 1
chiều. Nêu được t/d của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện. Phát hiện được sự biến đổi
điện năng thành cơ năng khi động cơ điện h/đ.
2.Kỹ năng: Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biễu diễn lực điện
từ. Giải thcnhs được ng/ tắc h/đ của động cơ điện 1 chiều.
3.Thái độ: Ham hiểu biết, yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 1 mô hình độnh cơ điện 1 chiều có thể h/đ được với nguồn điện 6V, 1
nguồn điện 6V.
2.Học sinh: Hình vẽ 28.2/SGK SGK phóng to.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Phát biểu qui tắc bàn tay trái? Làm BT 27.3. Hỏi thêm có lực từ t/d lên
đoạn dây BC không? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
Trang 4
b. Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
2. Tình huống bài mới: Giáo vien nêu tình huống như ghi ở SGK
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1. Nguyên tắc cấu
tạo và hoạy động của động
cơ điện một chiều: 15p
- Phát động cơ điện 1 chiều cho
các nhóm . Y/c HS đọc SGK
phần 1 kết hợp với quan sát mô
hình→ chỉ ra cá bộ phận của
động cơ điện 1 chiều.
- Vẽ mô hình cáu tạo đơn giản
lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc phần thông
báo và nêu nguyên tắc hoạt
động của động cơ điện 1 chiều.
Hoạt động 2:Động cơ điện 1
chiều trong kĩ thuật: 15p
- Yêu cầu HS trả lời C
1
.
- Cặp lực từ vừa vẽ được có t.d
gì đối với khung dây?
- Yêu cầu HS làm TN → kiểm
tra dự đoán (câu 3)
- Động cơ điện 1 chiều có các
bộ phận chính là gì? Nó hoạt
động theo nguyên tắc nào?
- Treo hinh vẽ phóng to 28.2
yêu cầu HS quan sát hình vẽ để
chỉ ra ác bộ phận chính của
động cơ điện 1 chiều trong kĩ
thuật.

- Động cơ điện 1 chiều trong
kỹ thuật, bộ phận tạo ra từ
trường có phải là NC vĩnh cửu
-Cá nhân làm việc với SGK,
kết hợp với ng/cứu hình vẽ
28.1 và mô hình động cơ điện
1 chiều nêu được các bộ phận
chính của động cơ điện 1
chiều.
- Cá nhân đọc phần thông báo
SGK → nêu được nguyên tắc
h/đ của động cơ điện 1 chiều
là dựa trên t/d của từ trường
lên khung dây dẫn có dòng
điện chạy qua đặt trong từ
trường.
- Cá nhân thực câu C
1
: Vận
dụng qui tắc bàn tay trái, xác
dịnh cặp lực từ t/d lên 2 cạnh
AB, CD của khung dây.
- Mỗi HS suy nghĩ và trả lời
C
2
.
- Tiến hành TN kiểm tra dự
đoán câu C
3
theo nhóm. Đại

diện các nhóm báo cáo kết
quả, so sánh với dự đoán ban
đầu.
- Trao đổi → rút ra kết luận
về cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động của động cơ điện 1
chiều.
-Quan sát hình 28.2 để chỉ ra
được 2 bộ phận chính của
động cơ điện trong KT.
- Nhận xét sự khác nhau giữa
2 bộ phận chính của nó so với
mô hình động cơ điện 1 chiều
I. Nguyên tắc cấu tạo và
hoạy động của động cơ
điện một chiều:
1. Các bộ phận chính của
động cơ điện một chiều:
2. Hoạt động của động cơ
điện 1 chiều:
(SGK)
3. Kết luận: (học SGK/ 77)
II. Động cơ điện 1 chiều
trong kĩ thuật:
1. Cấu tạo của động cơ điện
1 chiều trong kĩ thuật:
(SGK)
2. Kết luận: (học SGK/77)
III. Sự biến đổi năng lượng trong
động cơ điện:

Khi động cơ điện hoạt
động , điện năng chuyển
hoá thành cơ năng.
Trang 5

×