Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 24 - Luyện tập chương 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.66 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 24</b>


<b>Bài 1 (trang 95 sgk Hóa 10 nâng cao): Viết phương trình biểu diễn sự hình</b>
thành các tương ứng:


a) Na -> Na+


b) Mg -> Mg2+


c) Al -> Al3+


d) Cl -> Cl


-e) S -> S


2-f) O -> O


2-Lời giải:


a) Na -> Na+<sub> + le.</sub>


b) Mg -> Mg2+<sub> +2e.</sub>


c) Al -> Al3+<sub> + 3e.</sub>


d) Cl + le -> Cl-<sub>.</sub>


e) S + 2e -> S2-<sub>.</sub>


f) O + 2e -> O



<b>2-Bài 2 (trang 95 sgk Hóa học 10 nâng cao): Trình bày sự giống nhau và khác</b>
nhau giữa 3 loại liên kết sau:


a) Liên kết ion.


b) Liên kết cộng hóa trị khơng cực.
c) Liên kết cộng hóa trị có cực.
Lời giải:


So sánh Liên kết cộng hóa trị khơng cực Liên kết cộng hóa <sub>trị có cực</sub> Liên kết ion
Giống nhau về


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

giống cấu trúc của khí hiếm (2e
hoặc 8e)


Khác nhau về
cách hình
thành liên kết


Dùng chung e. Cặp e không bị
lệch


Dùng chung e. Cặp
e bị lệch về phía
ngun tử có độ âm
điện mạnh hơn


Cho và nhận
electron



Thường tạo
nên


Giữa các nguyên tử của cùng
một nguyên tố phi kim


Giữa phi kim mạnh
yếu khác nhau


Giữa kim
loại và phi
kim


Nhận xét


Liên kết cộng hóa trị có cực là
dạng trung gian giữa liên kết
cộng hóa trị khơng cực và liên
kết ion.


<b>Bài 3 (trang 95 sgk Hóa 10 nâng cao): Cho dãy oxit sau: Na</b>2P, MgO, Al2O3,


SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7.


Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của hai nguyên tử trong phân tử, hãy xác định
kiểu liên kết trong từng phân tử oxit (dựa vào số liệu ở bảng 2.3 SGK Hóa học
lớp 10).


Lời giải:



Na2O, MgO, Al2O3 SiO2, P2O5, SO5 Cl2O7.


Hiệu dộ âm điện : 2,51 2,13 1,83 1,54 1,25 0,86 0,28


liên kết ion liên kết cộng hóa liên kết cộng
trị có cực hóa trị khơng cực
<b>Bài 4 (trang 96 sgk Hóa 10 nâng cao):</b>


a) Dựa vào độ âm điện, hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào trong dãy
nguyên tố sau: O, Cl, S, H.


b)Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau: Cl2O, NCl3, H2S, NH3. Xem xét


phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất.
Lời giải:


a) Độ âm điện của O; Cl; S; H lần lượt là: 3,44; 3,16; 2,58; 2,2.
Nhận xét: Tính phi kim giảm dần (O > Cl > S > H).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài</b> <b>5</b>
<b>(trang 96</b>
<b>sgk Hóa 10</b>
<b>nâng cao):</b>
Ngun tử


của một ngun tố có cấu hình electron ls2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>2


a) Xác định vị trí của ngun tố đó trong bảng tuần hồn, suy ra cơng thức của
hợp chất đơn giản nhất của hiđro. b) Viết công thức electron và công thức cấu
tạo phân tử đơn chất của nguyên tố đó. Lời giải:



a) Vị trí của ngun tố trong bảng tuần hoàn:


- Tổng số electron là 7, suy ra ngun tố ở ơ thứ 7 trong bảng tuần hồn.
- Có 2 lớp electron, suy ra nguyên tố thuộc chu kì 2.


- Thuộc nhóm VA vì có 5 electron ở lớp ngồi cùng, đó là nitơ (N).
- Cơng thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là NH3.


<b>Bài 6 (trang 96 sgk</b>
<b>Hóa 10 nâng cao):</b>
Có bao nhiêu electron
trong mỗi ion sau


đây: NO2-, SO22-, CO22-; Br-, NH4+.


Lời giải:


Trong NO3- :7 + 3.8 + 1 = 32 electron;


Trong SO42- :16 + 4.8 + 2 = 50electron;


Trong Br-<sub> : 35 + 1 = 36 electron;</sub>


Trong CO32- : 6 + 3.8 + 2 = 32 electron;


Trong NH4+ : 7 + 4.1 – 1 = 10 electron;


<b>Bài 7 (trang 96 sgk Hóa 10 nâng cao): Tổng số proton trong hai ion XA</b>32- và



XA42- lần lượt là 40 và 48. Xác định các nguyên tố X, A và các ion XA32- , XA4


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trong nguyên tử A có số p = số e = ZA; trong nguyên tử B có số p = số e = ZA
Theo đề bài ta có:


Vậy nguyên tố X là S


và nguyên tố A là O. Các ion đã cho là SO32- và SO4


<b>2-Bài 8 (trang 96 sgk Hóa 10 nâng cao): Xác định điện hóa trị của các nguyên tử</b>
và nhóm nguyên tử trong những hợp chất ion sau: BaO, K2O, CaCl2, AlF3,


Ca(NO3)2.


Lời giải:


Điện hóa trị của các nguyên tử và nhóm nguyên tử là:


Ba = 2+ ; O = 2-; K=l+; Ca = 2+; Cl = ; Al = 3+; F= ; NO3 =


<b>1-Bài 9 (trang 96 sgk Hóa 10 nâng cao): Xác định cộng hóa trị của ngun tử</b>
những ngun tơ trong những hợp chất cộng hóa trị sau: NH3, HBr, AlBr3, PH3,


CO2


Lời giải:


Cộng hóa trị của các nguyên tố là:


NH3: N có cộng hóa trị là 3 và H có cộng hóa trị là 1



HBr: H có cộng hóa trị là 1 và Br có cộng hóa trị là 1
AlBr3: Al có cộng hóa trị là 3 và Br có cộng hóa trị là 1


PH3: P có cộng hóa trị là 3 và H có cộng hóa trị là 1


CO2: C có cộng hóa trị là 4 và O có cộng hóa trị là 2.


</div>

<!--links-->
Kiểm tra chất lượng hóa 10 nâng cao.
  • 10
  • 2
  • 14
  • ×