Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.06 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giải bài tập Hóa 11 nâng cao bài 56</b>
<b>Bài 1 (trang 235 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai)
vào các dấu [] ở mỗi câu sau:
a) Ancol là hợp chất chứa nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C lai hố
sp3<sub>. [ ]</sub>
b) Phenol là hợp chất chứa nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C lai hoá
sp2<sub>. [ ]</sub>
c) Phân tử ancol khơng được chứa vịng benzen. [ ]
d) Liên kết C – O ở ancol bền hơn liên kết C – O ở phenol. [ ]
e) Liên kết O – H ở ancol phân cực hơn liên kết O – H ở phenol. [ ]
Lời giải:
a) Đ
b) S
c) S
d) S
e) S
<b>Bài 2 (trang 235 sgk Hóa học 11 nâng cao):</b> Hãy so sánh ancol với phenol
về đặc điểm cấu tạo, tính chất hố học đặc trưng và nêu nguyên nhân dẫn đến sự
khác nhau giữa chúng.
Lời giải:
Giống nhau: có nhóm –OH trong phân tử, tác dụng được với Na, K kim loại.
Ancol Phenol
- Nhóm –OH khơng gắn trực tiếp
vào vịng benzen.
- Khơng tác dụng được với dung
dịch kiềm.
C2H5OH+NaOH không pư
- Không phản ứng thế với dung dịch
br2C2H5OH+Br2không pư
- Phản ứng thế với HBr, HCl,…
- Nhóm –OH gắn trực tiếp vào vịng
benzen.
- Tác dụng được với dung dịch kiềm.
C6H5OH+NaOH→C6H5ONa+H2O
- Phản ứng thế với dung dịch Br2
C6H5OH+3Br_2→C6H2OHBr3+3HBr
C2H5OH+HBr→C2H5Br+H2O
- Phản ứng trực tiếp với ancol tạo
ete, axit hữu cơ tạo este.
- Không phản ứng trực tiếp với ancol tạo ete
Ngun nhân:
- Nhóm –OH đẩy electron vào vịng benzen nhờ hiệu ứng liên hợp p-π (electron
trên phân lớp p của nguyên tử O và liên kết π của vịng benzen) là cho vị trí 2,4,
6 (ortho, para) giàu electron, phản ứng thế ưu tiên tại vị trí này.
- Vòng benzen hút electron làm mật độ electron trên nguyên tử O giảm liên⇒
kết –O-H phân cực mạnh phenol có tính axit yếu.⇒
Kết luận: nhóm –OH và nhân benzen có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau, tạo nên
tính chất hóa học đặc trưng của phenol.
<b>Bài 3 (trang 235 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> Hồn thành các phương trình hóa
học của phản ứng sau, vẽ rõ vịng bezen:
a) o-BrC6 H4CH2Br+NaOH→
b) p-HOCH2C6 H4OH+HBr→
c) m-HOCH2C6 H4OH+NaOH dư→
d) p-CH3C6 H4OH+Br2(dd)→
<b>Bài 4 (trang 235 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> Hiện nay, trong công nghiệp
người ta điều chế etanol và phenol như thế nào?
Lời giải:
Sơ đồ điều chế etanol trong công nghiệp.
(C6H10O5)n→C6H12 O6→C2H5OH hoặc C2H4→C2H5OH
Sơ đồ điều chế phenol trong cơng nghiệp
<b>Bài 5 (trang 235 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp
gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của metanol, người ta thu được
3,589 lít CO2 (đktc) và 3,96 gam H2O.
a) Xác định công thức phân tử của hai ancol và thành phần phần trăm của chúng
trong hỗn hợp.
a) Đặt công thức của ancol no đơn chức thứ nhất là CnH2n +1OH (x mol), công
thức của ancol no đơn chức thứ hai là CmH2m+1OH (y mol)
Đề bài khơng báo rõ tính thành phần phần trăm khối lượng hay số mol, ta xét
thành phần phần trăm khối lượng mỗi ancol. Bài này chính là bài số 4 trang 229
sách giáo khoa.
c) Công thức cấu tạo của hai ancol:
CH3-CH2OH,CH3-CH2-CH2OH,CH3-CH(CH3)-CH3
<b>Bài 6 (trang 235 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> * hãy viết các phương trình hóa
học của phản ứng để thực hiện các chuyển hóa sau:
a) CH3 CH2 CH2 Br thành CH3 CHBrCH3.
b) (CH3)2 CHCH2 CH2 OH thành (CH3)2 C(OH)CH22 CH3.
Lời giải:
CH3-CH=CH2+HBr→CH3-CHBr-CH3
b) CH3CH(CH3)CH2-CH2OH→CH3CH(CH3)CH=CH2+H2O
CH3CH(CH3)CH=CH2+H2O→CH3CH(CH3)CH(OH)CH3
CH3CH(CH3)CH(OH)CH3→CH3-C(CH3)=CH-CH3+H2O
<b>Bài 7 (trang 235 sgk Hóa 11 nâng cao):</b> * hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng
sau (các chữ cái chỉ các sản phẩm chính):
Lời giải:
(CH3)2CHCH2CH2Cl + KOH→(CH3)2CH-CH=CH2 + KCl + H2O (A)
(CH3)2CH-CH=CH2 + HCl→(CH3)2CH-CHCl-CH3 (B) (CH3)2CH-CHCl-CH3 +
KOH→(CH3)2C=CH-CH3 + KCl + H2O (C)
(CH3)2C=CH-CH3 + HCl→(CH3)2CCl-CH2-CH3 (D) (CH3)2CHCH2CH2Cl +
NaOH→(CH3)2CHCH2CH2OH + NaCl (E) (CH3)2CH-CHCl-CH3 +
NaOH→(CH3)2CH-CH(OH)-CH3 + NaCl (H)
(CH3)2CH-CH=CH2 + H2O→CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3 (G) (CH3)2
CCl-CH-CH3 + NaOH→CH3-C(CH3)(OH)-CH2-CH3 (I)