Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.87 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giáo án Tiếng việt 4</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực – Tự trọng.
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực – Tự trọng.
- Sử dụng các từ thuộc chủ điểm để nói, viết.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1.
- Thẻ từ ghi:
- Từ điển
- Giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC:</b>
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
1. Viết 5 danh từ chung.
2. Viết 5 danh từ riêng.
- Nhận xét và cho điểm HS .
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
- Trong giờ luyện từ và câu hôm nay, chúng ta
cùng mở rộng và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc
chủ điểm <i>Trung thực – Tự trọng.</i>
<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<i><b> Bài 1:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài
- Gọi HS làm nhanh lên bảng ghép từ ngữ thích
hợp.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
<i>Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là</i>
<i>con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều</i>
<i>việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm</i>
<i>bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều</i>
<i>gì. Cơ chủ nhiệm lớp em thường bảo: “Minh là</i>
<i>một học trị có lịng tự trọng”. Là học sinh giỏi</i>
<i>nhất trường nhưng Minh không tự kiêu. Minh</i>
<i>giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết</i>
<i>quả, khiến những bạn hay mặc cảm, tự ti nhất</i>
<i>cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến</i>
<i>bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc</i>
<i>khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình,</i>
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động theo cặp, dùng bút chì
viết vào SGK.
- Làm bài, nhận xét, bổ sung.
<i>rất tự hào về bạn Minh.</i>
- Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận xong trước
dưới hình thức.
Nhóm 1: Đưa ra từ.
Nhóm 2: Tìm nghĩa của từ.
Sau đó đổi lại. Nhóm 2 có thể đưa ra nghĩa của
từ để nhóm 1 tìm từ.
- Nếu nhóm nào nói sai 1 từ, lập tức cuộc chơi
dừng lại và gọi nhóm kế tiếp.
- Nhận xét, tun dương các nhóm hoạt động
sơi nổi, trả lời đúng.
- Kết luận lời giải đúng.
+ Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng, tổ chức
hay người nào đó là: <i>Trung thành.</i>
<i>+ </i>Trước sau như một khơng gì lay chuyển nổi
là<i>: Trung kiên.</i>
+ Một lịng một dạ vì việc nghĩa là: <i>Trung</i>
<i>nghĩa.</i>
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật trước sau như một
là:<i> Trung hậu.</i>
- 1 HS đọc bài.
- HS hoạt động trong nhóm
- 2 nhóm thi.
+ Ngay thẳng, thật thà là: <i>trung thực.</i>
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu
HS trao đổi trong nhóm và làm bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đặt câu. GV nhắc nhở, sửa chữa từ
cho HS.
+ Lớp em khơng có HS trung bình.
+ Đêm trung thu thật vui và lí thú.
- Nhận xét, tuyên dương những HS đặt các câu
hay.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài (nếu sai)
<b>+ Trung có nghĩa là “ở giữa”: Trung</b>
<b>+ Trung có nghĩa là “một lịng một </b>
<b>dạ”: Trung thành,trung nghĩa, trung </b>
kiên, trung thực,trung hậu.
<b>3. Củng cố- dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.