Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.04 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giáo án Tiếng việt 4</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
<b>1</b> Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết.
<b>2</b> Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên.
<b>3</b> Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT 1, BT 2, bút dạ.
- Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3.
- Từ điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phơ tơ vài trang cho nhóm HS.
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC: </b>
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm
gì? Cho ví dụ?
2) Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ
phức? Cho ví dụ.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập luyện
tập đã giao.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm HS
<i><b>2. Bài mới: </b></i>
<i><b> a) Giới thiệu bài: </b></i>
- Hỏi: Tuần này chúng ta đang học chủ
điểm có tên là gì? Tên đó nói lên điều gì?
- Bài học hơm nay sẽ giúp các em có thêm
vốn từ và cách sử dụng từ ngữ thuộc chủ
điểm đang học.
<b> b) Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b> Bài 1 </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra từ.
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm.
- Hỏi HS cách tra từ điển.
- Yêu cầu HS có thể huy động trí nhớ của
cả nhóm tìm từ sau đó kiểm tra lại trong
từ điển xem mình tìm được số lượng bao
nhiêu .
- Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng.
- Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ.
- GV có thể hỏi lại HS về nghĩa của các
- Chủ điểm: Thương người như thể
<i>thương thân. </i>
Tên đó nói lên con người hãy biết
thương yêu nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK
- Sử dụng từ điển.
- Hoạt động trong nhóm.
- Tìm chữ h và vần iên. Tìm vần ac.
- 1 HS viết từ do các bạn nhớ ra.
- Mở từ điển để kiểm tra lại.
từ vừa tìm được theo các cách sau:
- Em hiểu từ hiền dịu ( …) nghĩa là gì ?
- Hãy đặt câu với từ hiền dịu .
<i><b>Bài 2</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm.
- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng.
- GV có thể hỏi về nghĩa của các từ theo
2 cách (ở BT 1).
- Nhận xét, tuyên dương những HS có sự
hiểu biết về từ vựng.
<i><b> Bài 3</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết vào vở nháp. 1 HS làm
Từ: chứa tiếng hiền hiền hịa, hiền
thảo, hiền thục, hiền khơ, hiền lương,
dịu hiền).
Từ: chứa tiếng ác (hung ác, ác nghiệt,
ác độc, ác ôn, ác khẩu, tàn ác, ác liệt,
ác cảm, ác mộng, ác quỷ, tội ác, ác
thủ, ác chiến, ác hiểm, ác tâm).
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK
- Trao đổi và làm bài.
- Dán bài, nhận xét, bổ sung.
Lời giải:
+ –
Nhân hậu tàn ác
nhân từ hung ác
nhân ái độc ác
hiền hậu tàn bạo
phúc hậu
đôn hậu
trung hậu
trên bảng .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Hỏi: Em thích câu thành ngữ nào nhất?
Vì sao?
<b> Bài 4</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
<i><b>- Gợi ý: Muốn hiểu được các tục ngữ,</b></i>
thành ngữ, em phải hiểu được cả nghĩa
đen lẫn nghĩa bóng. Nghĩa bóng có thể
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- Gọi HS phát biểu (GV có thể gọi tiếp
che chở áp bức
đùm bọc
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK
- HS tự làm bài.
- Nhận xét.
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
a) Hiền như bụt (hoặc đất)
b) Lành như đất (hoặc bụt)
c) Dữ như cọp
d) Thương nhau như chị em ruột.
- Tự do phát biểu:
· Em thích câu thành ngữ: Hiền như
<i>bụt vì câu này so sánh ai đó hiền lành</i>
như ơng bụt trong câu chuyện cổ tích.
· Em thích câu: Thương nhau như chị
<i>em ruột vì câu này ý nói chị em ruột</i>
rất yêu thương nhau.
nối HS cho đến khi có câu trả lời gần
đúng thì chốt lại)
- Hỏi: Câu thành ngữ (tục ngữ) em vừa
giải thích có thể dùng trong tình huống
nào?
- Thảo luận cặp đôi.
- Tự do phát biểu tiếp nối.
<i>Câu</i>
<i>Nghĩa đen</i>
<i>Nghĩa bóng</i>
<i>Tình huống sử dụng</i>
<i>Mơi hở răng lạnh</i>
Mơi và răng là 2 bộ phận trong miệng người. Môi che chở, bao bọc răng. Mơi hở
thì răng lạnh.
Những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải biết che chở, đùm bọc
nhau . Một người yếu kém, bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng.
Khuyên những người trong gia đình, hàng xóm.
<i>Máu chảy ruột mềm</i>
Máu chảy thì đau tận trong ruột gan.
Người thân gặp họan nạn, mọi người khác đều đau đớn.
Nói đến những người thân.
<i>Nhường cơm sẻ áo</i>
Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn, họan nạn.
Khuyên con người phải biết giúp đỡ nhau.
<i>Lá lành đùm lá rách</i>
Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở.
Người khỏe mạnh, cưu mang, giúp đỡ kẻ yếu. Người may mắn, giúp đỡ người bất
hạnh. Người giàu giúp người nghèo.
Khuyên người có điều kiện giúp đỡ người khó khăn.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc các từ,
thành ngữ, tục ngữ có trong bài và viết
vào vở 1 tình huống có sử dụng 1 tục ngữ
hay thành ngữ trên.