Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Những vấn đề nảy sinh khi các đơ thị phát triển q nhanh:
+ Ơ nhiễm mơi trường.
+ Ùn tắc giao thơng.
+ Thiếu chỗ ở, thiếu cơng trình công cộng.
+ Thất nghiệp
- Hướng giải quyết:
+ Quy hoạch lại đô thị theo hướng phi tập trung”.
+ Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh.
<b>1. Ơ nhiễm khơng khí:</b>
a. Thực trạng:
- Do bất cẩn trong việc sử dụng năng
lượng nguyên tử và sử dụng vũ
- Do các hiện tượng tự nhiên.
b. Nguyên nhân:
Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề.
- Do khói của các phương tiện giao
thơng.
Tiết 19 - Bài 17:<b> Ơ NHIỄM MƠI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỊA</b>
<b>1. Ơ nhiễm khơng khí:</b>
a. Thực trạng:
b. Nguyên nhân:
- Do đốt nhiều nhiên liệu trong sản
xuất cơng ngiệp, trong sinh hoạt.
- Do khói của các phương tiện giao
thông.
-Do bất cẩn trong việc sử dụng năng
lượng nguyên tử và sử dụng vũ khí.
- Do các hiện tượng tự nhiên,
c. Hậu quả:
- Gây mưa a xít.
- Gây hiệu ứng nhà kính.
- Làm thủng tầng ôzôn.
<b>THÔNG TIN</b>
Tiết 19 - Bài 17:<b> Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỊA</b>
<b>1. Ơ nhiễm khơng khí:</b>
a. Thực trạng:
b. Ngun nhân:
c. Hậu quả:
d. Giải pháp:
Quang cảnh ngày kí nghị định thư
Ky-ơ-tơ
<b>THƠNG TIN</b>
- Nghị định thư Ky-ơ-tơ là một
nghị định liên quan đến chương
trình khung về biến đổi khí hậu
tầm quốc tế của Liên hiệp quốc.
Bản dự thảo được kí kết vào ngày
11/12/1997 tại Ky-ơ-tơ (Nhật
Bản) và có hiệu lực vào ngày
16/12/2005.
- Mục tiêu: Nhằm cắt giảm lượng
- Việt Nam tham gia cơng ước
khung của Liên hiệp quốc năm
1992 và kí nghị định thư Ky-ô-tô
năm 1998.
Kí nghị định thư Ky-ơ-tơ,
nhằm cắt giảm lượng khí thải gây
ô nhiễm.
- Đổi mới công nghệ sản xuất, tìm
ra các nguồn năng lượng sạch.
- Đấu tranh chống sản xuất và sử
dụng vũ khí nguyên tử.
<b>BÀI TẬP 1</b>
Hậu quả của ô nhiễm
môi trường Nối Tác hại
Mưa a xít Trái Đất nóng lên -> băng tan ->
nước biển dâng -> thiếu đất trồng
và đất ở.
Hiệu ứng nhà kính Biến đổi khí hậu -> Thiên tai: lũ
lụt, hạn hán.
Thủng tầng ô-zôn Làm chết cây cối
Gây bệnh về đường hơ hấp
Ăn mịn các cơng trình kiến trúc
Gây nguy hiểm cho sức khỏe con
người
<b>1. Ơ nhiễm khơng khí:</b>
a. Thực trạng:
Nguồn nước bị ô nhiễm nặng nề
gồm cả nước sông hồ, nước ngầm
và nước biển
<b>BÀI TẬP 2</b>
- Hình thức: Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm: 7 nhóm; nhóm 1,3,5, 7 <i>(4 thành viên),</i> nhóm 2,4,6 <i>(5 </i>
<i>thành viên)</i>.
- Phân cơng nhiệm vụ:
+ Nhóm 1,3,5, 7: Tìm ngun nhân ơ nhiễm nước sông hồ, nước
ngầm và hậu quả.
Tên nguồn nước bị
ô nhiễm Nước sông, hồ và nước ngầm Nước biển
Nguyên nhân ………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
Hậu quả ………
………
………
………...
………
………
………
………
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Nhóm 1,3,5,7</b>
Quan sát Hình 17.3, 17.4 SGK và thơng tin trong SGK Tr 57, 58 hoàn
thiện bảng sau.
Tên nguồn nước bị ô
nhiễm Nước sông, hồ và nước ngầm
Nguyên nhân ………
………
………
………
………
………
Hậu quả ………
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Nhóm 2,4,6</b>
Quan sát Hình 17.3, 17.4 SGK và thơng tin trong SGK Tr 57, 58 hoàn
thiện bảng sau.
Tên nguồn nước bị ô
nhiễm Nước biển
Nguyên nhân ………
………
………
………
………
………
Hậu quả ………
Tên nguồn nước
bị ô nhiễm
<b>Nước sông, hồ và </b>
<b>nước ngầm</b> <b>Nước biển</b>
Nguyên
nhân
Hậu quả
- Do chất thải từ nước thải
công nghiệp và nước thải
sinh hoạt.
- Lượng phân hóa học
và thuốc trừ sâu dư thừa
trên đồng ruộng.
- Do váng dầu.
- Do nước thải từ các
khu công nghiệp.
- Do nước ô nhiễm từ
sơng ngịi đổ ra.
- Thiếu nước sạch cho
đời sống và sản xuất.
- Sinh ra hiện tượng thủy
triều đen, thủy triều đỏ.
- Ảnh hưởng đến ngành
nuôi trồng hải sản.
Tiết 19 - Bài 17:<b> Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ƠN HỊA</b>
<b>1. Ơ nhiễm khơng khí:</b>
Tiết 19 - Bài 17:<b> Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA</b>
<b>1. Ô nhiễm nước:</b>
a. Thực trạng:
b. Nguyên nhân:
c. Hậu quả:
- Sử dụng tiết kiệm nước.
d. Giải pháp:
-Vớt váng dầu.
- Xử lí nước thải trước khi thải ra
mơi trường.
<b>BÀI TẬP 2 SGK TR 58</b>
<b>Nước </b> <b>Năm 2000 </b>
<i><b>(tấn/năm/người)</b></i> <i><b><sub>(Người)</sub></b></i><b>Số dân</b> Tổng lượng khí thải<i><sub>(</sub><b><sub>tấn)</sub></b></i>
<b>Hoa Kì</b> <b>20</b> <b>281.421.000</b>
<b>Pháp</b>
<b>BÀI TẬP 2 SGK TR 58</b>
<b>Nước </b> <b>Năm 2000 </b>
<i><b>(tấn/năm/người)</b></i> <i><b><sub>(Người)</sub></b></i><b>Số dân</b> Tổng lượng khí thải<i><sub>(</sub><b><sub>tấn)</sub></b></i>
<b>Hoa Kì</b> <b>20</b> <b>281.421.000</b> <b>5628 420 000</b>
<b>Pháp</b>
<b>0</b>
<b>2</b>
<b>4</b>
<b>6</b>
<b>8</b>
Pháp
Khí thải
Hoa Kì
Hoa Kì
Triệu tấn
<b>Dùng mũi tên để là rõ mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố sau.</b>
<b>Con người</b>
<b>Làm ơ nhiễm </b>
<b>khơng khí, </b>
<b>ô nhiễm nước</b>
<b>Gây thiên tai, </b>
<b>bệnh dịch, </b>
<b>thiếu lương </b>
<b>thực, thiếu chỗ </b>
<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:</b>
- Hoàn thiện sơ đồ tư duy, nắm chắc kiến thức đã học.
- Vận dụng một số giải pháp đã học góp phần bảo vệ khơng khí và làm
sạch nước thải ở trường lớp và ở gia đình.
- Thể hiện nhận thức của em về môi trường và vấn đề bảo vệ môi
trường bằng một bức tranh.