Bộ môn Bào chế
KỸ THUẬT BÀO CHẾ THUỐC VIÊN NÉN
Kiểm
Kiểm tra
tra bài
bài cũ
cũ
Trình bày 6 tiêu chuẩn chất lượng của
thuốc bột?
Trong điều chế thuốc bột kép, giai đoạn trộn bột
được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Kiểm
Kiểm tra
tra bài
bài cũ
cũ
1) (7đ) Trình bày 6 TCCL
- Đạt độ mịn
Khô tơi
- Khối lượng
Đồng đều màu sắc
- ĐT, ĐL...
Vô trùng
Kiểm
Kiểm tra
tra bài
bài cũ
cũ
2) (3đ) Nêu được 3 nguyên tắc, 2 chú ý
Đồng lượng, ít trước nhiều sau, nặng trước
nhẹ sau, ưu tiên trộn thuốc độc trước, tránh
tương kỵ
1.
1. Khái
Khái niệm
niệm
Viên nén
Dạng thuốc rắn
Điều chế bằng lực dập, nén, ép của thiết bị dập
viên
Mỗi viên là 1 đơn vị phân liều
Một
Mộtsố
sốviên
viênnén
néntrên
trênthị
thịtrường
trường
Adalat 20 mg
Keflor
Pepcidine
Hivid
Captohexal
Renitec
Duxil
Donormyl
Amaryl
Tilcotil
Rovacor
Pharmatex
2.2.Ưu,
Ưu,nhược
nhượcđiểm
điểm
Ưu điểm:
Đã
Đã được
được chia
chia liều
liều tương
tương đối
đối chính
chính xác
xác
Dễ
Dễ sử
sử dụng,
dụng, dễ
dễ bảo
bảo quản
quản
Dễ
Dễ che
che giấu
giấu mùi
mùi vị
vị khó
khó chịu
chịu của
của DC
DC
DC
DC ổn
ổn định,
định, tuổi
tuổi thọ
thọ dài
dài hơn
hơn dạng
dạng lỏng
lỏng
KTBC
KTBC đơn
đơn giản
giản
2.2.Ưu,
Ưu,nhược
nhượcđiểm
điểm
Nhược điểm:
Tác dụng chậm
5
4
3
2
1
0
0
1
2
Khó sử dụng với 1 số đối tượng: trẻ em,
người cao tuổi…
3
Tiêm
IV
Hỗn
dich
uống
Viên
nén
3. Phân loại
Viên ngậm
Viên sủi bọt
Viên đặt âm đạo (thuốc trứng clorocid)
Viên đặt dưới lưỡi
Viên để nhai
Viên để nuốt
Viên tác dụng kéo dài
3. Viên đặt trong miệng
Đặt trong miệng hoặc đặt dưới lưỡi
Những thuốc cần td nhanh như thuốc huyết áp, tim mạch: nifedipin, nitroglycerin
Những DC bị phân hủy bởi dịch tiêu hóa
3. Viên đặt trong miệng
Viên
đặt trong khoang miệng trong hốc răng mục đích gây tê giảm đau, sát
trùng
Viên khơng được rã, phải hòa tan chậm 15-30 phút trong miệng, viên thường
nhỏ (khoảng 100mg), mùi vị dễ chịu
4. Viên ngậm
Td tại chỗ
Ho, viêm họng, sát khuẩn đường hô hấp
4. Viên ngậm
•
Viên kẹo ngậm:
4. Viên ngậm
Viên nén ngậm
5. viên nén đặt phụ khoa
-Td
tại chỗ
-Tá dược Lactose
-DC: Kháng sinh, kháng nấm
KT: Tương đối khó bào chế, viên cần
phải ráo nhanh trong mơi trường ít
chất lỏng
6. Viên sủi bọt
Hòa tan trước khi sử dụng (uống hoặc dùng ngồi)
Cơ chế rã: sinh khí CO2 do phản ứng acid-base
Acid hữu cơ: citric, tartric, fumaric,..
Base: Na2CO3, NaHCO3
KTBC:
Tránh ẩm
Tránh tiếp xúc acid-base
Td trơn: tan trong nước PEG 6000, 4000,…..
6. Viên sủi bọt
7. Viên hòa tan – viên rã nhanh
Rã trong vòng 3 phút
Thích hợp cho trẻ em => điều vị
Phân tán trong nước trước khi uống
8. Viên phóng thích kéo dài
Dạng bào chế đặc biệt
Dùng 1-2 lần trong ngày
DC: T1/2 ngắn, bệnh mãn tính
9. Viên cấy dưới da
SD: tiểu phẫu
Polyme phân hủy sinh học
Viên thường chứa dc là các nội tiết tố
Thời gian td dài (1 tuần – vài năm)
3.3.Phân
Phânloại
loại
Viên nén dùng để
uống
Viên nén
không bao
Viên sủi bọt
Viên bao
Viên tác
Viên ngậm
dụng kéo
dài
Bao phim
(polymer)
Bao đường
Bao tan trong
ruột