Tải bản đầy đủ (.pdf) (367 trang)

Giáo trình kế toán quản trị nguyễn ngọc quang (chủ biên) và các tác giả khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.84 MB, 367 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KÊ TOÁN 8 KIÊM TOÁN
Chủ biên: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang

!

I



...........

RTIÚIIÉTIỊ
(Tái bản lẩn thứ nhất, có sửa đổi bổ sung)


B ộ G I Ả O DỤC VÀ Đ À O T Ạ O
T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC KINH TÉ Qlióc D Â N

■v> ‫؛‬i ‫ )؛‬٠
<
‫؛‬٠
.....

CHỦ BIÊN: PGS.TS. NGUYỀN NGỌC QUANG

GIÁO TRÌNH

KẾ TỐN QUẢN TRỊ
(Tái bản lần thứ nhất, có sửa đổi bổ sung)


' ;٠
‫؛!· )'؛؛‬X'. ‫؛‬cc١
'
•‫■؛‬
V! ^•‫؛؛‬٠

1

Ị.■'

"1 ٦
í? I
1 1I I I ١
، I íí I®
٧
١ >١
. ٨

‫؟‬١ ì n ٩ ?

%J

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NẢM 2012


MỤC LỤC
LỜI M Ở i) À l..................................................................................................... I
CHUONC; 1:TÔNG QLAN VÈ KK TOÁN QUAN


1.1. KllAl NIỆM vA BAN CH./Vr Ki'‫ ؛‬TOÁN q u An t r ị t r o n g
DOANll NGHIỆP....................................................................................3
1.1.1. Kliái niệm kế toán qưản ttị.........................................................3
1.1.2. Bản chất kế toán quản trị trong doanh ngliiệp............................6
1.2. t h On g t in k ế t ũ .An qit An trị v ớ i c h ủ g n An g q u An
LÝ TR()NG DOANH NGHIỆP..............................................................11
1.3. Đ()I TƯỢNG VÀ PHUONG PHÁP NGHIÊN c ứ u CỦA KẾ
TOAn QUAN t r ị ................................................................................. 15
1.3.1. Dối tượng nghièn ctru cíia kế toán quản tr l.............................. 15
1.3.2. Phương phảp ngliiên cLru cua kê toán quản tr16 .........................‫؛‬
1.4. SO s An h k ê t o An qliAn trị v A k ế t o An t A i c h In h .... 19
1.4.1. Nhữiig diẻm giống nhau...........................................................19
1.4.2. Nhhiig điểm kliác nhau.............................................................19
1.5. SỤ' CẦN THIÊT, YÊU CÀU VA NHIỆM v ụ 'lO CHỨC KÉ
t o An! q u An 'i' rị t r o n g d o a n h n g h iệ p ....................................24
1.5.1. Sự cần thiết tố chLrc kế toán quản trỊ trong các doanh nghiệp.. 24
1.5.2. YCu cầu và nhiệm vq tổ ch(rc kế toán quản trị trong các
doanh nghiệp..................................................................................... 25
1.6. TỐ CIIỬC KÊ t o An q u An TR! TR()N'G d o a n h n g h i ệ p ....26
1.6. 1. Tố clitre ké todn quản trị trong doanh ngliiệp theo chtrc năng
thOng tin kế todn................................................................................ 26
1.6.2. Tố chtrc kế todn quản irỊ tning doanli nghiệp tlieo chu trinh
tliOng tin kế toán................................................................................27
1.7. Mỏ h In h T ồ CHliC Bộ MÁY KẾ t o An q u An t r ị 'PRONG
DOANH NGIIIỆP.................................................................................. 29
CHƯƠNG 2. PHÂN LOẠI CHI PHỈ...........................................................33

2.1. k h Ai q u At v è c h i p h I............................................................ 33
2.1.1. Btin cliất kinh tế của clii phi...................................................33



2.1.2. K!iál niệm về clii phi du'ới gỏc độ kế tốn tài cliínli.................3‫ﺑﻰ‬
2.1.3. Khái niệm về clti plií dưới góc độ kế toán qtiản ti'1..................3‫ة‬
2.2. PIĨÂN LOẠI CHI PIll THEO CPIỨC NÀNG HOẠT D0NG........3H
2.2.1.. Clii plií sản xuất....................................................................... 3‫ة‬
2.2.2. Cli.1 plií ngồi sản xuất.............................................................. 39
2.3. PHÂN LOẠI CHI PHI t h e o n ộ i d u n g ΚΙ'ΝΗ t é .........
2.4. PHÂN LOẠI CHI. PIlI THEO MÔI QUAN HỆ ٧ỚI MỦ'C 1)0
HOẠT DỘNG................................................................ .........................46
2.4.1. Biến p h i..................................................................................... 46
2.4.2. Dinh plií..................................................................................... 49
2.4.3. Clii plií hỗn hợp......................................................................... 53
2.5. PHÂN LOẠI CHI PHỈ 1ΉΕΟ MOi q u a n h ệ v ớ i k ỳ t INH KẾT
q u A k in h d o a n h ............................................................................... 65
2.5.1. Clii plií thời kỳ........................................................................... 65
2.5.2. Chi plií sản pliẩm....................................................................... 65
2.6. c A c CACH p h An l o ạ i c h i PH! k h Ac ...................................68
2.6.1. Chi plií t٢
ực tiếp và chi plií gián tiếp.........................................68
2.6.2. Clii phi kiểm sốt dược và chi phi khơng kiểm sốt dược ....... 70
2.6.3. Clii plií clìênh lệcli.................................................................... 71
2.6.4. Clii plií chim.............................................................................. 72
2.6.5. Clii phi cơ hội............................................................................ 73
2.7. PHÂN LOẠI CHI PHÍ TRONG cAC BAO c á o k ế t QUA k in h
DOANH ..................................................................................................74
2.7.1. Báo cáo kết quả kinli doanli theo chUc năn.g của chi phi.......... 74
2.7.2. Báo cáo kết quả kinh doanli tlieo mơ hình lợi nhtiận góp ........ 76
CHƯƠNG 3 ٠ C A c PHƯƠNG PHAP XAC đ ị n h c h i PHÍ SẢN х и л т
SẢN PHA m , d ị c h v ụ .................................................................................... 81


3.1. PHUONG PHAP XAC DỊNI--I CHI PH‫ ؛‬SẢN XUẤT SẢN PIIAM
TRUYÊN THỐNG..................................................................................81
3.1.1. Phương pháp xác định chi phi sản xuất sản phẩm tlieo công việc
.......................‫ا‬....................................................................................81
3.1.2. Phtrơng pháp xác dinh clii plií sản xuất sản phẩm tlieo quá trinh
sản xuất................................................................................................ 95


3.2. PlILJONG PHÁP

‫ل )؛‬١
١
‫ ااا‬C111 Pill SAN XUAT SẢN PHAM

JlIjN H
A
I
100
3.2.1. Pliư'ơi١
y pháp xác định ‫'ا‬1‫ اا‬phi sán xLiat sảĩ phâm llieo mô hinli
chi phi mục ‫( ااج؛إ‬Target - Co.stinuj..................................................100
3.2.2. Phno'ng pháp xác định ch‫ ؛‬plií sản xLiat sản phẩm dựa trCn hoạt
dộng (Activity-Based Costing-ABO( ‫؛‬............................................... 106
3.3. b Ao c Ao s An x u ẩ t ............................................................... 112
3.3.1. Khái niệm \'à ý nghĩa báo cảo sản xuất...................................... 112
3.3.2. Nội dung của báo cáo sản xuất.............................................. 113
CHUONG 4. PHÂN TÍCH MỐI QLAN HỆ CHI PHÍ- SẢN LƯỢNG
VÀ L(.)'l NHIỊẠN ( c - v - p ) ........................................................................ 127

4.1. Ỷ NGHĨA PHẨN TICH AlOl QUAN HỆ CHl PHÍ, SẢN LƯỢNG

vA LỢl NHƯẬN..................................................................................127
4.2. CAC KHAi n iệ m co ban ĐÉ PHAn TÍCH MỒÍ QUAN HỆ
C-V-P..........................................................................................
129
4.2.1. Lọỉ nliuận góp....................................................................... 129
4.2.2. Tỷ lệ lợi nhuận góp................................................................. 131
4.3. p h An t Ic h đ i Em hòa v ồ n .................................................... 133
4.3.1. Khái niệm, diều kiện và !lội dung plidn tícli điếm liOa vốn .... 134
4.3.3. Các clil tiêu an toản................................................................ 14S
4.4. CO C.ÂU C'l-11 PH! VÀ Độ l On đòn ba y h o ạ t DQNG....... 150
4.4.1 Co cấu clii plií....................................................................... 150
4.4.2. DỌ lớn dOn bẩy hoi.،t dộng...................................................... 152
4.5. PHÀN t Ic h q u a n hh c - v -p 1)1 BA q u y Ei ' đ ịn h k in h
DOANH................................................................................................154
4.5.1. 'Thay dơi dinh plií và doanli tliu tibu thụ................................ 156
4.5.2. Tliay dối biến plií và doanh tliu tibu thụ..................................157
4.5.3. Thay dối. đlnh plií. g‫؛‬ả bán và tloanh tliu tiêu thụ................... 157
4.5.4. Thav dối dinh plií, biến phi vả doanli thu............................... 158
4.5.5. Tliay dổi kết cấu sản pliẩm liêu thp....................................... 159
4.6. DIÈƯ KIỆN AP d ụ n g c h o Pl-IÂN TICH C-V-P...................... 161
CHL١'G'NG 5. D ựT O Á N SAN XL'ẤT

5.1. TONG

quan v è

k in h d o a n h .........................

162


DQTOAN....................................................... 162


5.1.1. Khái niệm, ý nghĩa và phân loại dự toán................................162
5.1.2. Cơ sở khoa học xây dựng dự tốn..........................................166
5.1.3. Trình tự xây dựng dự tốn......................................................167
5.2. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ.................................................................... 170
5.2.1. Khái niệm ............................................................................... 170
5.2.2. Phương pháp xây dựng định mức chi phí...............................172
5.2.3. Các định mức chi phí trong doanh nghiệp..............................173
5.3. D ự TỐN SẢN XUẤT KINH DOANH.................................... 179
5.3.1. Dự tốn tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa...................................... 179
5.3.2. Dự tốn sản xuất (mua hàng)................................................... 182
5.3.3. Dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.............................. 184
5.3.4. D ịi’ tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...................................... 186
5.3.5. Dự tốn chi phí sản xuất chung............................................. 187
5.3.6. Dự tốn thành phẩm, hàng hóa tồn cuối kỳ............................. 189
5.3.7. Dự toán giá vốn hàng bán........................................................ 190
5.3.8. Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. .. 191
5.3.9. Dự tốn báo cáo tài chính.......................................................192
CHƯƠNG 6. DỤ TOÁN LINH HOẠT..................................................197
6.1. KHẢI NIẸM VÀ Ý NGHĨA CÙA D ự TỐN LINH HOẠT...... 197
6.1.1. Khái niệm dự tốn linh hoạt.................................................. 197
6.1.2. Ý nghĩa cùa dự toán linh hoạt................................................ 199
6.2. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ ............................................204
6.2.1. Phân tích biến động chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp....204
6.2.2. Phân tích biến động chi
phí nhân cơng trực tiếp............ 205
6.2.3. Phân tích biến động chi

phí sản xuất chung................... 203
6.3. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TIÊU THỤ....................................... 215
6.4. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG............................................................ 217
CHƯƠNG 7. KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM...........................................221
7.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ HOẠT
ĐỘNG CÁC TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM.................................... 221
7.1.1. Khái niệm trung tâm trách nhiệm.......................................... 221
7.1.2. Phân loại trung tâm trách nhiệm............................................ 225
7.1.3. Chi tiêu đánh giá trách nliiệm của các trung tâm .................. 225


7.1.4. I lệ thong bảo 0‫ أ'؛ا‬kẻ ‫ ا!ذا(ا‬Irách !‫اا؛ا‬٠
‫ ا!'!ؤ‬..................................235
7.2. BÁO CÁO Bộ PlỈẠN VA PlỈÂN TÌCH ВлС) CÁO BỘ PHẬN.239
7.2.1. K.hái niệni và đặc điêm ‫؛ذاا‬١báo cáo bộ pbậií......................... 239
7.2.2. Phân t!'ch báo c‫؛‬o
١ bộ phận.....................................................240
7.3. PỈ-IÂN BƠ CHI PHl PIIỤC vụ CHO CẤC 13ộ PHẬN ...............244
7.3.1. Sụ' cần thiết phải phân bồ clii pltí pliuc vp. cho các bộ phận... 244
7.3.2. Nguyên tắc phần bổ chi pltí phục vụ..................................... 246
7.3.3. Tiêu tlitre pliân bơ clii plií pliỊic v'ụ........................................ 247
7.3.4. Phtrơng pliáp phân bô clil phi phpc \ ụ ...................................249
7.4. PHẦN TlCH b Ao Cáo KẺ'I' qua ninh d o a n h l ậ p Τ',ΗΕΟ
е л е PHUONG PHAP xác định CHll P1-IÍ......................................255
7.4.1 .Các phương pháp xác đỊnli clii phi.........................................255
7.4.2. Phân tích báo cáo kết quả Hcinln doanh theo các plitrơng pháp xác
‫ااإه‬1‫ ا‬chi phi......................................................................................258
( H I ONG 8. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHAM TRONG DOANH NGHIỆP

........................................................................................................... 266

8.1 .LÝ THUYẾT CO BẢN VA Ý NGHIHa С()А đ ịn h GIA b á n s ả n
PH.^M IRONG DOANH NGHll^lP.....................................................266
5.1.1. Lý tliuyêl co' bản ctia ،1‫ ااا!إ‬giá bá!i san pliâni trong doanli ngliiệp
ctia nền kinh tế thỊ trtrờng.................................................................266
8. 1.2. Ỷ ngliĩa cua dịnli aiá bán sản pliílni tríí quản trị doanli nghỉệp
.......................27‫ة‬
8.2. VAI TRỊ CỦA DỊNll (‫؛‬HÁ Β.'^Ν SAN Idl.ẢM VA CAC NHÂN TĨ
ẢNH HUONG ĐEN QL‫؛‬Y(7I'DỊN!Í. D1N1J GIÁ BÁN SẢN PHẦM.271
8.2.1. Vai trO ctiíi địnli giả bdn sản ph;‫!؛‬ii trong dt.anh ngliiệp .........271
8.2.2. Các nliân tố ả!ili htrờ١
١
c đcn qi!y‫؛‬t định, định giá bán sản phẩm
trong doanli nghiệp..........................................................................272
8.3. NỘI DUNG ĐỊNl-1, Gl٨ BÀN SẢN PIỈÂM TRONG
DOANH NGHIỆP................................................................................275
8.3.1. Đlnli giá bán sản phẩm trong dài hạn.................................... 275
8.3.2. DỊnh giá bán sản phẩrn trong ngắn hạn................................. 286


CHƯO^G 9. THO n G t in k ế t o á n q u ả n TKỊ ٧ỚI ٧IỆC RA
QUYET đ ịn h n g ắ n h ạ n ................................................................... 299
9.‫ ا‬. KHÁI NIỆM ٧À Ỷ NGHĨA CÙA CAC QUYÈT ĐỊNH
NGAN h ạ n .........................................................................................299
9.1.1. Kháí niệm về quyết dinh ngắn hạn........................................ 299
9.1.2. Ý nghĩa của các quyết dinh ngắn hạn.................................... 301
9.2. TlEu CHUẨN LỤA CHQN ٧À DẶC DIÉM CỦA cA c QUy ET
d ị n h n g An h ạ n ...............................................................................301
9.2.1. Tíêu chuẩn lựa chọn các quyết định ngắ!i hạn .......................301
9.2.2. Những dặc điếm của các quyết định Iigấì hạn.......................303
9.3. CAC BU'ỚC RA QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN.............................304

9.4. UNG d ụ n g PHAn TÍCH THƠNG TIN TlíICH IIQP TRONG
VIỆC RA CAC QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN TRONG KIN1...1 DOANH
.............................‫ ا‬.................................................................................308
CHƯO^G 10. t h O n g t in Ké t o An q u An t r ị v ớ i VIẸC RA
q u y E t đ ịn h d Ai h ạ n ................................................ .......................329
10.1. k h Ai n iệ m v A v a i t r ò c Ua c Ac q u y Et ĐỊNH d Ai h ạ n
TRONG QUAN LY d o a n h n g h i ệ p ...............................................329
10.1.1. Khái niệm về quyết định-dài hạn.......................................... 329
10.1.2. Vai trò của các quyết định dài hạn trong hệ tliốiig quản ly
doanh ngliiệp....................................................................................330
10.2. DẶC d i Em VA PHAn l o ạ i QUYEt ĐỊNI-1 DAi I-IAN...........331
10.2.1. Dặc điểm c(!a các quyết định dài hạn................................... 331
10.2.2. Phân loại các quyCt định dài hạn.......................................... 3.33
10.3. c A c PHƯƠNG p h Ap r a q u y Et đ ịn h d AI h ạ n .............. 3.56
10.3.1. Phương pháp liỉện giá thuần.................................................3.36
10.3.2. Pliưmig pháp kỳ hoàn vốn....................................................346
10.3.3. Phương pháp tí lệ sinh lời giản dơn...................................... 348
10.3.4. Phương pháp ti lệ sinh lời diều chinh tlieo tliời gian............ 349


1 0 1 MODAL!

Việt Nam đang trong giai doạ!i phát lri‫ ؛‬n của nền kinli tế thỊ trường,
t‫؛‬r!iy bước bội nhập sâu rộng ‫ ا!ة'!ا‬cảc phircrnc diện với khư vụ'c và thế giới
db líỊO ra một nền kinh tế cộng đồng, !lịa cùng với sụ' tliay dổi trong các
cliínli sách quản lý kinh tế vi mỏ \'à vĩ mô, kế tốn là cơng cụ sắc bén trong
quản lý kinh tế cũng tliay dổi theo. Sự thay dổi của kế toán dã làm clio
ngư،'ri học, người dạy và các chuìi sia hà!ili nghề thường xuyên cập nhật,
bô sring các kiến tlitrc mới nhất.
Trong hệ thống thơng tin kc tốn nói chung, kế toán quản trị là một bộ

phận cấu tl١
à!ih kliOng tliế thi‫'؛‬u dirợc trong các doanh ngliiệp kinh doanh,
doii vị sụ’ nghiệp C.Ĩthu. Kế tố!i quhn trỊ với chức năng là cơng cụ hữu hiệu
cung cấp tl'ơng tin clìo các cấp quản ІѴdể dưa ra các quyết dịnli điều hànli
mqi hoạt d،)ng nhằm dạt dược hiệu quả cao nhất.
Đế pliục vụ kỊp tliời nltti cầu học tập, ngltiên củ'u của dông dảo các dối
tư^rng là li،.)c vibn, sinh viên, ngliièn ciru sinlt, kế toán tổng hợp, kế toán
trưỏ-ng, nh‫'؛‬i quản trl kinh doanli...; clio các bậc dào tạo: dại tiọc١sau dại
học. bbi dưỡng nâng cao... tập tlib giáo vlbn Bộ mơ!i Phân tích và Kế tốn
quan irỊ thuộc Klioa Kế toán ١
.'à Kicni toản - Dại liọc Kinh tế Quốc dân llà
N(١
i dà biCn soạn giáo trinh і'Ке tiHÍii iỊuán trị”.
Gido t!’‫؛‬nh này biẽn sogn dira trbn CO’ sờ tliam khả.o các tài liệu kế toán
qudn trỊ 0‫ ا;ا'ا‬nliững nước cỏ nên kinh tê thị trrrOng pliát triển, giáo trinh kế
tohn qutìn trl của cùa các trưli’!ig Dại liqc kliối kinli tế đầu ngành ở Việt
Nam, tài libu hội lliảo quốc tể...dồng tliOi kết hợp với tliOng tu’ liuOng dẫn
ke tốn qudn ti'ị của Bộ Tài chinh.
Việc hồn thành cuốn sácli này là sự cổ gắng cUa tập thể các thầy, cô
giảo trong Bộ môn với kiiah nghiệni giảng dạy và thực tiễn nltiều năm công
tác. Tham gia biên soạn sácli gồm:
!. PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang, Trtiờiig Bộ môn, biên soạn chương
l,7 ١
'à8.


2. PGS.TS. Nguyễn Nâng Phúc, biên soạn chương 9 và 10.
3. PGS.TS. Phạm Thị Gái. biên soạn chương 3.
4. TS.PhạmThị Thủy, giảng viên chính, biên soạn chương 6.
5. Th.s.Nguyễn Thị Minh Phương, giảng viên, biên soạn chương 4.

6. Th.s.Nguyễn Mai Chi, giảng viên, biên soạn chương 5.
7. Th.s.Trương Anh Dũng, giảng viên chính, biên soạn chương 2
Mặc dù có nhiều cố 2ắna trong biên soạn, nhưng đây là một lĩnn vực
khoa học mới mẻ cả về phương diện lý thuyết và thực tế ở Việt Nam. Do
vậy cuốn sách không tránh khỏi thiếu sót. rất mong sụ' đóng góp chân hành
cúa các bạn đọc gần. xa.
Xin chân thành cảm ơn.
TM tập thể tác giả
Chủ biên
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang


€ ‫ ؛ أاأ‬٠0 '‫أ اإاا‬
T O N G Q U A N VỀ KÉ I ’O Á N Q U Ả N T R Ị

Mục tiêu cUa chuO^g nà> cuiíg cấp ch(. nguOl học iihUng nộ‫ ؛‬dung sau:
Khá! ‫ اااﻳﺎال‬và bản chất ‫ ﻻاا'ا‬kc tốn ‫ا‬١
‫؛اا‬،‫ اا‬ti'ị١tíi' đó thấ٧đuợc sự tồn tại
\'‫ ا'؛‬phảt trien cLia thơng t‫؛‬n kế tốn quản trị !١
‫ ؛‬tất yếu k)iảc!١quan trong các
d(١
ai١
h nghiệp ctia nền kiiìli tế till Iru'ơ'ng.
Đối tượng \'à phương pl١
áp nghibn cứu của kế toán quản trỊ trCn
p!tương diện lý thuyết và thụ'c tiễn ctia nlid quản trl đối với doanli nghiệp
đ‫'؛‬ip tmg ycLi câu quản Iv.
So sảnh kỗ toán tài cliínli và kê tốn quản trl để thấv dược điểm giống
nliau vả khác nliau giữa 2 hệ tliống thông tin này.
'٢ơ chLic kế tốn quản ti'1 trong một do'11 vị cụ thể để dáp ứng các nliu

chu tliOng tin phqc vụ quản lý cảc cấp.
١.ỉ. KHÁ. NIỆM VÀ BẢN CHÁT KÉ TỐN QUẢN TRỊ TRONG
DOVNHNGHIỆB
1.1.1. Kliàí níệm kc tốn quiin trị

Lịch sư phdt iriên của kê todn găn libn vó'i quá trinli phát triến cUa xã
h()i loài nguOi, qua cdc hlnh thái kinh tê xà hội. CUng với sụ' phát tríến của
kinli tế hàng liOa và kinh tế ill‫ ؛‬iru'b'ng Iigdy nay, kế tốn ngày càng liồn
thiện và pliát tribn ti'ên mọi phưưng diÇii. 110 thqc sự trở thànli cOiig cụ
klìơng tliể tliiéu dược trong quản tri, kiCiii tra, kiểm sốt và điều liànli các
hoạt dộng kinli tế tài chíiili ctia bất kv do'11 vị nào.
Sự pliát trỉến cíia kế tốn g‫؛‬n hèn vbi sq' pliát tríển nền kinli tế. Kill
Iidii kinh tê pliát triẻn, các phương phá!i kế toán cUng tliay đổi và ngày càng
liơàn tli‫؛‬ện hơn. Các ngliiêii cLru đà clii ra sự pliát triển cùa kế toán chủ yếu
là đế phục vụ nliu cầu của con người \'à mục tlCu cuối cUng của kể toán là
cung cấp tliOng tin phục VỊI clio hoạt dộng ra các quyết định. Các hoạt dộng
cua kế toán nhằm Inưdig tới việc cung cấp thông tin dáp ứng nliu cầu quản lý.
3


Nền kinh tế thl trường càng phát tr‫؛‬ển thỉ t!iông tin kế tốn càng có
vai trị quan trọng, nó vừa là cơng cụ híĩu ích phục vụ cho quản trị, diồu
liành, kiểm soát đáng tin cậy, vừa là một phân liệ quan trọng cấu thành, nên
hệ thống thông tin kinh tế tài chínli của don vl.
CliUc năng của kế tốn nói chung là cung cấp tliOng tin vế lioạt dộng
kinli tế tài chínli của một tổ chức cho các đối tượng sử dụng thdng tin, với
những mục tiêu sau:
Cung cấp các báo cáo kế toán theo các quy định phục vụ cho các dơi
tượng bên ngồi và bên trong don vl.
Hoạcli dỊnli các chinh sách dài hạn và ngắn hạn ctia don vị phục vụ

các dối tượng bên trong tổ chức.
Kiếm soát kết quả các hoạt dộng cUa don vị phục vụ các đối tượng bên
trong tổ chUc.
Dối tượng sử dụng tliơng tin kế tốn rất da dạng (các ngân hàng, cổ
dơng, nhà cung cấp dầu vào cho q trìnli sản xuất kinli doanh, nlià quíln trỊ
các cấp trong doanh nghiệp,...) và nhu cầu thơng tin mà kế tốn phải cung
cấp cũng rất khác nhau phụ thuộc vào mục dích của người sử dụng thơng
tin. Diều dó dẫ thUc dẩy kế toán phát triển và cho ra dời các loại kế tốn
khác Ithau. Theo mục dích cung cấp thơng tin, kế toán chia thànli: kế toán
tài chinh và kế toán quản trị.
Ke tốn tài chínli cliU yếu thực hiện mục tiêu cung cấp cảc tliOng tin
cho các dối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp là chủ yếti và các dơi
ttrọng bên trong ứng xử cho phU họp.
Kế tốn quản trị dáp ứng nhu cầu tliOng tin của các dối tượng bên
trong doanh nghiệp (nhà quản trị các cấp) phục vụ cho các hoạt dộng, dể ra
quyết định nhằm dạt dược các mục tiêu tối ưu.
Như vậy. kế toán quản trị là một bộ phận cấư thành của hệ tliống
tliOng tin kế tốn nói cliung trong các doanh nghiệp. Trong nền kinli tế thị
trirOng, nguyên nhân sự phát triển của kế toán quản trị là do sự cạnh tranli
giữa các doanh nghiệp, tập đoàn, quốc gia của tổng thể nền kinli tế. Nlirrng

4


trcjng bất kỳ một doanh nghiệp nào thi thỏiig tin kế tốn quản trị với chUc
nãnu cơ bhn là cơng cụ hữu 1‫ ااي؛ا‬đó chc câp 1‫ا!ة‬1‫ ا‬đạo dtra ra quyêt định diêu
hànl١mọi hoạt động nhằ!n hu'ỏ'!ig 1'‫ﺀ'(أ‬cảc mục lièu tối da hóa lợi nhuận. ٧iệc
nghiên cdu kẻ tốn quan trị đu(.,'c xem xét tti nlìiều quan điếm và góc độ
khác !iliau.
'1'lieo GS.Robert S.Kaplan. trường Đại học Harvard Business School

(ÍIBS)' trường phái kế toán quản irỊ của Mỹ, “Kế toán quản tri là một bộ
phận cUa hệ thống thông tin quản trỊ t!'ong các tổ chUc mà nhà quản trị dựa
vào dO để Iroạch định và kiểm soát các hoạt động của tổ chức".
Nhu vậ١
' theo quan điểm này, kế tốn quản trl là cơng cụ gắn liền với
hoạt dộng quản trl cUa c.ác tố chLrc. NO cO vai trò quan trọng clio các tổ chUc
xây dụ'ng các dự toán, hoạcli định các chinh sách và kiểm soát mọi hoạt
dộng của lố chức.
Theo GS H.BOƯQƯIN Đại học Paris- Dauphin, trường phái kế toán
quản trị ctia Phảp, “Kế toán quản trị là một liệ tliống thông tin djnh lượng
cung cấp clio các nhà quản trị dưa ra quyết định diều hành các tổ chú'c nhằm
dạt hiệu quả cao”.
Như vậy, tlieo quan điếm này', kế toán quản trị là cOng cụ cung cấp
thông tin clio các nhà quản ư'ị, dụ'a v‫'؛‬o
‫ ا‬tliOng tin đó các nhà quản trị dưa ra
quyết định diều hành các hoạt dộng nlíằm đạt hiệu quả kinh tế tối ưu.
Theo hiệp hội Kế tốn viCìi họ)p cliUng q.uốc Hoa Kỳ ‘^Kế toản quản
trị là quy trìnli định dạng, do lường, lổng h،.rp, pliân tlch, truyền đạt cảc
thông tin tàí chinh và phi tài chínl! cho các nhà quản trị dể điều hành các
hoạt dộng kinh doanli nhằm nâng c:.،o liiệu quả sir dụng vốn”.
Theo quan điêm này, nhấn !Itạ!ih vai trồ cda kế toán quản trị là cOng
cụ kliOng tliể thiếu dược của các nhà quản trỊ khi đưa ra các quyết dinh kinh
doanh nliằin nâng cao hiệu quả. sU dụng vốn, tài sản.
Theo Luật kế toán ٧iệt Nam “Kế quản trỊ là việc thu thập, xử ly phân
tícli và cung cấp thơng tin kinh tế tài cliínli theo yêu cầu quản trị và quyết
dỊ!ih kinli te tài chinh trong nội bộ don vị kế toán'١
.


Theo quail điểm này, ngồi v‫؛‬ệc nhấn mạnh va‫؛ ؛‬rị của kế ‫؛‬ốn quin

trl ١
à thơng tin hừu ích phục vụ các cấp quản lý khi dua ra các quyCt dỊiih
cịn clio biết quy trlnli nhận diện thơng tin kế tốn quản trị trong các tơ cliUc
lioạt dộng.
Các khái niệm trên tuy có sự khác nhau về hính thUc, song dều có
những điểm co bản giống nhau:
- Kế tốn quản trị là một bộ phận cấu thành trong hệ thống kế toán của
các tổ cliUc lioạt dộng.
- Kế toán quản trị là công cụ kliOng tliC thiếu dược trong' các doanh
ngliiệp kinh doanh theo co chế tliị truOng vì nó là co sO khoa liọc dể dira ra
mọi quyết dinh kinh doanh.
- Thơng tin kế tốn quản trl trong các tổ chức hoạt dộng giUp clio nlià
quản trị thực hiện cliức năng quản trị doanh nghiệp: lập kế lioạch; tổ chtic
thục h‫؛‬ện; kiểm tra, đánh giá và ra quyết dinh.
Từ những phân tích trên ta có thể dua ra khái niệm kế toán qutin trị
nhu sau:
Ke toán quàn trị là một môn khou học thu nhộn, xừ ly và cung câp
thOng tin định luijng kết hợp vOi đi.nh tinh vế các hoqt dộng của một đo'n ١١‫؛‬
cụ the, Các thông tin đó glUp củc nha quUn trị trong qud trinh ra quyÊt dỊnh
ΙΙδη quan dến việc lộp kế hoạch, tố chức thực hiện, kiểm tra vU đánh glủ linh
hlnli thực hiện củc hoqt dộng clia don vỊ nhằm tổl ưu hỏa củc mục tiêu.
1.1.2. Bản chất kế toán quản trị trong doanh nghíệp
Trước klii Iighlên cứu báìi chất cUa kế toán quản trị, ta sẽ nghlCn cún
ban cliất clia thOng tin kế tốn trong hệ tliống các thơng tin cita một tổ chức
lioạt dộng.
Hệ thống thông tin là một tổng thể bao gồm nhiều bộ phận khác nhau,
có mối hên liệ tác dộng qua lại vOl nhau, dược sắp xếp theo một trật tự nhât
dinh nhằm tạo thànli một clilnh thể thống nhất của tổ chức hoạt dộng, có khả
năng thực hiện một số cliUc năng lioặc mục tiêu nliất định. Tlieo quan diẻm
này, doanh nghiệp là một hệ thống, nếu xem xét theo chUc năng hoạt dộng



nó bao gồm; hệ thống quyết định ncấn hạn. hệ thống quyết định tác nghiệp
và hệ thống thông tin. Trong đó, liệ ihốnu thơng tin thực hiện mối liên hệ
giữa hệ thống quyết định dài hạn và hệ thống quyết định tác nghiệp, đảm
bao cho chúng vận hành một cách thuận tiện đổ đạt được các mục tiêu đã đề
ra. Bên cạnh đó, hệ thống thơng tin của doanh nghiệp cịn có chức năng thu
thập và trao đổi thơng tin nội bộ với mơi trưịng bên ngồi.
So' đồ 1.1. Mối quan hệ giữa hệ thống thông tin trong một tổ chức

Hoạt động sản xuất kinh doanli của các doanh nghiệp rất đa dạng và
phong phú, do vậy hệ thống thông tin của doanh nghiệp cũng được phân
thành các hệ thông tin theo từng lĩnh vực, từng chức năng quản trị, nhằm
cung cấp thơng tin trợ giúp cho q trình ra quyết định ở mỗi lĩnh vực, mỗi
hoạt động. Hệ thốr g thông tin trong doanh nghiệp thường bao gồm các hệ
thống thông tin con:
- Hệ thống thông tin thị trường.
- Hệ thống thông tin sản xuất.
- Hệ thống thông tin tài chính.
- Hệ thống thơng tin nhân sự.
- Hệ thống thơng tin kế tốn.
Các hệ thống thơng tin con cỏ mối liên hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ
và tác động qua lại với nhau. Các hệ thốnu con ờ trên đều có mối quan hệ
mật thiết với hệ thống thơng tin kế tốn. Các hộ thống thơng tin đều phải
huy động và sử dang nhiều nguồn lực tài chính khác nhau trong quá trình

7


hoạt động, trong khi đó tàỉ sản !à dối tượng nghiên cứu của kế tốn. 1)0 vậy,

dể cung cấp thơng tin phục vụ hoạt dộng quản trl cUa doanh nghiệp, hệ
thống thơng tin kế tốn cần phải dựa vào thơng tin từ các hệ thống thô‫ا‬١
g tin
con khác cung cấp. Hệ thống thơng tin kế tốn có tầm quan trọng dặc hiệt
dối với các nhà quản trl trong việc dưa ra các quyết dinh kinh doanh, các
quyết dinh này có ảnh hường dến tồn bộ doanh nghiệp.
*Ke tốn quản trị là một bộ phận cấu thành hệ thong kế toán nói
chung
Thơng tin kế tốn là một bộ phận cấu thành cơ bản trong hệ thống các
công cụ quản ly kinh tế vi mơ, nó có vai trị tích cực trong việc diều hàiĩh và
kiểm soát các hoạt dộng kinh tế của các dơn vl, có ý nghĩa cho mọi dối
tượng tùy theo các lợi ích khác nhau.
Trong nền kinh tế ١
hị trường hiện nay, vai trị của kế tốn càng giữ
một vị thế quan trọng ở bất cứ loại hình dơn vị nào. Dối với các doanh
nghiệp kinh doanh, kế tốn là một nguồn thơng tin quan trọng dể dưa ra các
quyết d‫؛‬nh kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Dối với các
dơn vị hành chinh sự nghiệp, kế tốn là cơng cụ theo dõi tinh hinh sử dụng
và cấp phát nguồn kinh phi của ngân sách nhàm góp phần tiết kiệm và nâng
cao hiệu quả sử dụng kinh phi.
Như vậy, kế tốn là một cơng cụ quan trọng dể quản lý nền kinh tế nói
chung và các dơn vị trong nền kinh tế nói riêng. Xét ở các dơn vị trong nên
kinh tế, thông tin kế tốn chia thành 2 bộ phận cơ bản: Thơng tin kế tốn
cung cấp cho các dối tượng bên ngồi sử dụng dể dưa ra quyết dinh hữu ích
cho từng dối tượng, ví dụ các nhà dầu tư, các cơ quan thuế... ta gọi dó là ke
tốn tài chinh. Thơng tin kế toán chỉ cung cấp cho các cấp quản trị trong nội
bộ doanh nghiệp sử dụng dể dưa ra quyết định diều hành các hoạt dộng kinh
doanh ta còn gọi là kế tốn quản tri.
٠ Thơng


tin kế todn qn trị VỜI việc ra quyết định cUa nha quản trị

Trong quá trinh diều hành hoạt dộng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, nhà quản trị luôn phải dưa ra các quyết dỊnh khác nhau. Ra quyết
định là một chức năng cơ b n của nhà quản trị, dồng thời cũng là nhiệm vụ


кію khăn và phức tạp nhất của ‫(اا‬.‫ر‬. linh phức tạp càng tăng thêm khi mà
mồi tinh liuống pliát sinh đều tồn tại không clil một hoặc hai mà nhiều
phmuig án !iên quan khác nhau đòi hỏl nhà quản trl phải !tra chọn phương
án tốt nhất. Do dó tliOng tin kế toíhi quản trị thường phục vụ chủ yếu cho
chUc' năng này.
ỉ)ể phqc vụ cho việc ra quvếl dỊnh, nl١
à quản trl cần thiết phải tập hợp
vả phhn ticli nhiều dạng tliOng tin kliác nliau, trong dó có thơng tin do kế
tốn quản trl cung cấp. đặc biệt là tliơng tin về chi phi có va! trị dặc biệt
quan trọng. ٧ấn dề dặt ra ở dây là cảc thông tin này phảỉ dược xử lý bằng
các phương pháp nliir thế nào dể phqc vụ hiệu quả nhất clio việc ra quyết
dinh ctia nhà quản ti'ị. Quyết định của nhà quản trị bao gồm hai loại: quyết
định ngắn hạn và quyết dị.nh dài hạn. Quyết định ngắn hạn là nliững quyết
định tlìường liên quan dến một kỳ kế tốn lioặc trong phạm ví thờí hạn dưới
mỌt năm. Hay nói cách khác cdc quvết dịnli ngắn hạn drrợc dtra ra nliằm
thOa măn các mục tiêu ngắn hạn ctia tố chUc. Các quyết định ngắn hạn phát
sinh thường xuyên, hên tục trong quá trinli diều tiành doanli nghiệp, nliu các
quydt định mua ngoài hay tự sản xuất một chi tiết sản phẩm hoặc chấp nhận
liay tír chối đơn dặt hàng dặc biệt, quyết địnli giá bán,... Quyết định dài hạn
là những quyết dịnli liên quan d‫ح‬n quá trinh đầu trr vốn dể phục vụ clio mục
tiCu lău dài của doanh ngliiệp. đày là các quyết định liên quan dến vốn dầu
tir dhi hạn clio mục đícli thti đưọ’c lợi nhudn trong tương lai. Các quyết định
dài hạn thườnu liên quan dến việc đàu trr vào tài sản cố dịnli, mở rộng sàn

.xuất, thay đổi qux' trinh cOng ngliệ, quyết địnli lựa chọn mua hay thuê mảy
móc, thiết bị,... ٧ấn dề dặt ra là .xác định các phirmig pháp thícli hợp trong
việc xlr ІѴ tlíơng tin kế tốn qn trị dể phqc vụ h‫؛‬ệu quả cho việc ra các
quyCt định. Phân tích thơng tin tliícli h(,rp dược (rng dụng cho cả quyết định
ngắn hạn và dài hạn. Dặc biệt vơi quyCt định ngắn hạn, lý thuyết thông tin
thlcli hợp dược sử dụng kểt hợp với cácli tinh lợi nhuận góp trong báo cáo
kết ،Ịuả kinli doanh dược xem là một cỗng cụ rất hữu hiệu. Kế toán quản trị
cũng giUp các nhà quản trị trong quá trinh ra quyết định không chỉ bằng
cách cung cấp các thOng tin thícli hcrp, mà cịn bằng cách vận dụng các kỹ
thơậl phân tích vào nhtag tinh huOng khác nhau, dể từ dó nhà quản trị lựa
chọn, làm cơ sở ra quyết định thích hợp nhất.


Trong các doanh nghiệp kinh doanh, mục tiêu cuối cUng dó 1(1 lợi
nhuận thu duợc khi dâ dầu tu vào hoạt dộng. Nhung dể dạt lợi nhuận cao
nhất các nhà quán trị kinh doanh cần phải cỏ các quyết dinh kinh doanh một
cácli sáng suốt và khoa học. Muốn quyết dỊnh kinh doanh có tinh khả thi cao
pliải dựa vào hệ thống thơng tin kế tốn quản trl cung cấp.
Nhu vậy kế tốn quản trị có nhiệm vụ theo dõi tinh liình biến dộng cLia
các tài sán, nguồn vốn, doanh thu, chi phi, kết quả của doanh nghiệp bằng
các tliuOc do khác nliau, gắn với các quan hệ tài chinh dể cung cấp cho các
cấp quản trị tlieo yêu cầu cụ thể.
Tír những sụ phân tích trên, ta có thể khái quát bản chất của kế toán
quản trị nhu sau:
- Kẻ ، oủn quàn trị là một bộ phận cấu thCmh của kế toán nỏi chung
trong cdc tỏ chức kinh tế, dộc biệt la cdc doanh nghiệp kinh doanh.
- ThOng t.‫؛‬n kế todn qudn trị chủ yếu cung cổp cho cdc nha qudn tr‫؛‬
doanh nghìệp dua ra cdc quyết định diếu hdnh cdc hoạt dộng kinh doanh.
Các cấp CỊnản írì từ tổ trưởng sản xuất, quản đốc phân xưởng, trưởng các
phOng ban đến ban gidm dốc và hột dồng qudn trị doanh nghiệp.

- Thông tin kế todn qudn tr‫ ؛‬thuOng cụ thề và mang tinh chổt dỊnh
luo'ng nhièu vl gốn VỜI cdc hoạt dộng kinh doanh cụ thể của doanh nghìệp.
- Thơng tin kế tốn qn trị được CỊ., thể hoct thành các chicc nang cơ
ban cua c، 'ic nhd qutin trỊ nhu: xây drtng kè hoqch; tồ chltc thực hiện', phdn
tích, đánh giá và ra quyết định.
ChUc năng cơ bản của nhà quản trị dó là chUc năng ra quyết định diều
phối các hoạt dộng kinh doanh dể tối da hóa lợi nhuận.
Tóm \ạÃ, bàn chất thơng tin kể tồn qn tr‫ ا‬là hệ thống tliơng tin
quan lý tloanli nghiệp. ThOng tỉ.n kế toốn quàn tr‫ ؛‬cỏ chức ndng quan
trọng nh‫؛‬، n١ thng cu‘ờng qudn lý lioạt dộng sốn xuất kinli doanli, trong
môi truOng kinh doanh luôn luồn biến.dộng vàphUc tạp. Thực cliất đỏ la
một hệ thổng thông tin qudn trị hUu íclt, một liệ tliổng thơng tin quan hệ
lợi ich, trdcli nhiệm trong nội bộ doanli nghìệp.

10


Đế cung cấp thơng tin nhằiíi Iầ!ig cường cơng tác quản trl doanh
nghiệp, giUp các nhà quản trị hoàii thành tốt các chức năng của minh, tố
chUc kế toán quản trỊ phù họp. khoa học, hiệư quă. tiết kỉệrn,... dáp ứng các
yêu cầu dề ra là một nội dung rất quan trọng đối \ 01 mọi cấp quản trị.
1.2. rH Ô ^ G TIN KÉ TOÁN QTẢN TKỊ 1'٧ (‫ و‬CHỨC NẢNG QƯẢN
LÝ TRONG DOANH NGHIỆP

TliOng tin kế toán quản trị có vai trị chli dạo và chi phối tồn bộ hoạt
dộng kinh tloanli của các tố cliức hoạt động. Đó là co sở quan trọng dể dua
ra cảc quyết dinh ngắn hạn và dài hạn nhằm đảm bảo cho sự tồn tại và phát
triCn bền vững của doanh nghiệp trong nền kinh tế thl trường.
Ra quyết định là chức năng đồng thOi cững là nhiệm vụ co bản cíia các
nh;'i quản ti'ị doanh nghiệp. Nhiệm vụ co bán ctia các nhà quản trị trong bất

kỷ tO clitre hoạt dộng nào gồm nhừng chtrc !lăng: xây dựng kế hoạch; tổ
clii'rc thục hiện; kiếm soát, dánti giá và ra quyết dịnli. Mối liên hệ giữa các
clitrc Iidng c.ùa các nhà quản trị thể hiện trong một chuỗi các quyết dinh liên
tiếp:
- Kế lioạch là một bức ti'aiili tông thể ctia doanli nghiệp trong tưong
lai, hoặc tổng tlnế các chi tiêu kinli tế du'(.rc' .xây dtiiig và dua ra các biện pháp
dế đ٤
.it dược các mục tiêu kỳ vọng. Đẻ xây dqng kế hoạch các nhà quản trỊ
thường pliải dụ' đoán, pinán đoán kết quả ctia c.ác chi tiêu kinh tế sẽ xảy ra
dựa trên những co sO khoa học sẵn ch. Trong ‫ ةاأ!ا‬trinh xây dtmg, nlnà quản
trị ilnirOng pliải liên kết cảc chi tiCu kiinli te vOl Iiliau dể thấy rO sự tác dộng
về Iiguvên inliân và kết quả sỗ xảy ra 11'ong tuong lai. VI dụ: huy dộng nguồn
vốn tír các tơ chức nào? Sử dụng nguồn vơn cho nliững mục dích gì? Do
vậy, thơng tin kế tốn quản trị cần pliài cung cấp cho các nhà quản ly dể xây
dựtng kế hoí.ich c.ác mục tiêu dề ra, nhằiin đạt kết quả cao nhất trong các hoạt
dộng.
Tóm lại, kế lioạch là phuong hu('mg clil dạo dể các hoạt động kinh
dotnnli diễn ra một cácln binh thườnu, dồng tlnOi cQng là căn cứ dể đánh giá
các kết qua kinh doanh thu về.
- Nhiệm vụ tổ chức các hoạt dộng dây là chức năng co bản của các
nh‫؛‬١quản trị. Chức năng này nliằin truyèn dạt các chi tiêu kế hoạch dã xây

11


dựng cho các bộ phận trong doanh nghiệp, sồng thời tổ chửc hoạt dộn.g tại
các bộ phận theo như kế hoạch dã phê duyệt. Chức năng này yêu cầu các
nhà quản lý phả‫ ؛‬liên kết các bộ phận với nhau, sử dụng nguồn lao dộng hợp
ly nhằm khai thác tốỉ da các yếu tố của quá trinh sản xuất dể dạt dược các
mục tiêu dã dự d‫؛‬nh. ChUc năng này yêu cầu các nhà quản trl phải sU dụng

tống hợp các thông tin của nhiều bộ phận trong doanh nghiệp, cdc thơng tin
bên trong và bên ngồi, thơng tin định luỗmg v thụng tin dnh tớnli d tU dú
phỏn oỏn và thực hiện tốt các quá trinh kinh doanh theo các kể hoạch, dự
toán dã xây dựng.
Tố chUc thực hiện còn là sự kết hợp hài hòa giữa các yếu lố trong quá
trinh sản xuất và vai trò của các nhà quản trị dể thực hiện các kh.âu cOng
việc theo nhu kế hoạch dã dề ra nhằm dể dạt dược mục tiêu của quá trinh
kinh doanh. Sây là giai đoạn quyết dinh nhất, bởí vì các quyết định kinli
doanh phảỉ hết sức linh hoạt, phù hợp với các diều kiện thực tiễn khi dỏ mới
khai thác hết khả năng tiềm tàng của các yếu tố sản xuất và dạt du'ỌC mục
tiêu tối uu.
٧í dụ: Quyết định mua vật tu ở thị trường nào vừa dảm bảo chất
lượng, vừa dảm bảo chi phi thấ'p nhất...
- Kiếm tra và đánh giá các kết quả thực hiện. Căn cứ vào các chi liêu
của các kết quả thực h‫؛‬ện dối chiểu với các kế hoạch dẫ xây dựng để kiểm
tra và đánh giá tinh hlnh thực hiện kết quả cUa doanh nghiệp. TliOng qua dó
dế phân tích và thu nhận các thơng tin phục vụ cho qưá trinh kinh doanh tiếp
theo.
Thực chất của quá trinh kiểm tra và đánh giá thường là so sánli thấy
dược sự khác nhau giữa thực hiện với kế hoạch da xây dựng, từ dó xác djnh
các nguyên nhân ảnh hưởng dể có thể diều chinh quá trlnli thực hiện của
tímg người, từng bộ phận nhàm cho các tổ chức hoạt dộng dạt dược các mục
tiêu tối ưu. Thông thường việc kiểm tra, đánh giá của kế toán quản trỊ thơng
qua hệ thống kiểm sốt nội bộ trong doanh nghiệp. Hệ thống kiểm sốt nội
bộ dirợc thực hiện thơng qua việc phân công, phân cấp dựa trên cơ chế quản
ly tài chinh và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong một tổ chức
hoạt dộng cụ thể. Ví dụ: Q u n dốc phân xưởng chịu trách nhiệm về các chi

12



tiêu sô !ượiig, chất !ượng sản phẩm sản xuất. '٢ru،'mg phòng vật tư chiu trách
nhiệm về chất lượng nguyên vật lịệu thu mua.
- Ra quyết dịnh١dây là chtic năng cơ han nhất của thơng tin kế tốn
quản trỊ. Dựa vào nguồn thơng tin tliu thập, tliơng qua phân tích, chọn lọc
thỗng tin dể dưa ra quyết định dối với từng hoạt dộng cụ thể của quá trinh
kinh doanh nhằm nâng cao hỉệu quả sử dụng vồn, tiết kiệm chi phi...
Ra quyết dỊnh là công việc thường xuyên của các nhà quản trl ảnh
hưởng dến kết quả cuối cUng cUa ،loanh nghiệp. ٧iệc ra quyết dinh thường
dira trỗn cơ sờ tống hỗyp nhiu ngun thụng tin khỏc nhau, nhimg trong dú
thOng tin kế tốn quản trỊ thường giữ vai trị có tinh chất quyết định và độ
tin cậy cao. Các nhà quản trl tliirờng dứng trước nhiều phương án kinh
doanh khác nhau. Mỗi phương án iliuờng bao gồm nbiều hệ thống thơng tin
da dạng nliu là số lượng, chíing loại, chi phi, lợi nhuận, vốn, thỊ trường...
Do vậy đòi hỏi kế tốn quản trl phải tổng hợp, phân tích và chọn lọc hệ
tliống thông tin này.Trên cơ sở đánh giá hệ thống thơng tin do k,ế tốn quản
trị cung cấp dể dưa ra các quyết định chọn các phương án tối ưu.
Ví dq: Trưởng phOng dầu tir cần phải biết thu hẹp hay mờ rộng phạm
vi san xuất kinli doanh của mặt hàng nào. Tru'dng phOng vật tư cần phải biết
tliOng tin về tinh lilnli hàng tồn kho dế dưa ra quyết djnh thu mua vật tư cho
pliíi hợp nhằm dáp ứng nhu cầu của quá trìnli sàn xuất, dồng thờ‫ ؛‬nâng cao
h!ệu qua sử dụng vốn. Trưởng phOng tiêu tliụ cần biết các thông tin về từng
thị Ii'u'ờng dế thoả mãn nliu cầu của khách hàng. Giám dốc doanh ngliíệp cần
pliai biet tồn bộ các thơng tin \'ề tinh liinh tài chinh và các yếu tố sản xuất
dè dièu hành quá trínli sản xuất một cách nhịp nliàng, dồng bộ.
Các nhà quản tr‫ ؛‬là. người ra quy،٤t dịnli nhàm đảm bảo sự tồn tạ‫؛‬, phát
tríển liên tục cíia doanh nghiệp và kiẻ!n soát việc thực h‫؛‬ện các quyết dinh
đ،١. Do vậy tương ứng với từng khiu công việc quản trị thỉ kế toán phả‫ ؛‬cung

‫ ؛‬p tliOng t‫؛‬n phU hợp cho tUiig khiu cbng việc dó.

- '1'rirớc hết, kế tốn quản trị plil! thiết lập một hệ thống các chi tiêu,
mở tài khoản, sổ sách dể ghi chép một cách có Iiệ thống các lioạt dộng sản
xuất kinh doanli cUa doanh nghiệp. Viộc xly dLiiig hệ thống chỉ tiêu, mở tài
klioln plili xuất phát tù' nhu cầu sử ،lụng tltOng tin và dặc d‫؛‬ểm của hoạt

13


n
n vật l‫؛‬

g

sản xuất kinh doanh khi dỏ cảc th‫!؛‬i mớ‫ ؛‬có tinh hiệu quả về niọỉ
,
ộu theo sản phẩm sản xuất dể ghi chép
chi tiết hố cơng nọ tlieo thOi gian, theo đối tu'ợng, khi dó ta phản ánh chinh
... xác chi phi theo sản phấm, biện pháp thu hồi nợ phù hợp
Phản ánh các thơng tin kế tốn t -‫؛‬iực hiện vào các tài khoản, vào các
sổ sách dã thiết kế theo nliu cầu các cấp quản tr‫؛‬.
- Từ các thơng tin trên, kế tốn quản trl tiến hành tinh toán các chỉ tiêu
theo yêu cầu quản trị nộ! bộ và tổng hợp thành các báo cáo của các cấp quản
tr‫ ؛‬.khác nhau
Kế toán quản tr -‫ ؛‬,tiến hành kiểm tra các thông tin trên các báo cáo
phân tích, đánh giá h‫؛‬ệu quả ctia các hoạt dộng và trợ giUp các nhà quhn lý
.dua ra quyết định kinh doanh phù họp
Ta có thế kháỉ quát chUc năng quản trl và vai trị thơng tin kế tốn
:quản trị qua so dồ sau
Sơ dồ 1.2. Mối quan hệ giữa thông tin kế todn quàn trị vởi cl.írc
ndng quUn trị doanh nghiệp

Cắc chức năng quản tr‫؛‬

14

Thỗng tin kế toán quản tr‫؛‬


1.3. ĐỐI TƯỢNC VÀ PHƯƠNC ΡΗΛΡ NGHIÊN CỴJtJ CỦA KẾ TỐN
QUAN TKỊ
1.3.1. Đối tu'ọng nghíên cứu cUa kế toản quan trị

Ke toán quản trỊ là một phân liệ kế toán trong các tổ chức lioạt động,
dtrợc thẻ h‫؛‬ện rõ nét nhất trong các doanli nghiệp kinh doanlr, các dơn vị sụ'
nghiệp tự cliU tài chinh. Do vậy. kế toản quản trị cũng có dối tu'ợng ngliiên
ciai chung của kế tốn là tài sản. nguồn vốn gắn với các quait liệ tài cliínli
ciia tồ chức hoạt dộng. Sụ vận d'ộng của tài sản, nguồn vốn gắn với các quan
hẹ tài chínli vi mục tiêu lợi nhuận dược kế toán quản trị coi trọng hàng dầu.
Nhu' vậy. kế toán quản trl bắt dầu nghiên ctiu ở !nột tố clitre hoạt dộng tU' khi
thành lập, sau dO tiến hành các lioạt dộng kinli doanli nlitr cung cấp các yếu
tố dầu vào, sản xuất ra sản pliấm, tiêu thq sán pliẩm và thực liiện phân pliối
ket quả tài cliính cho tới khi giai tliể lioặc pliá sản. Kế toán quản trl cUng gắn
liồn với một chu kỳ kinh doanh của doanh ngliiệp.
Bên cạnh đó kế tốn quả!i trỊ cịn nghiên cứu nliững dối tượng dặc tliU
vù cụ thể hố nhằm cung cấp các tliơng tin nhanh, chinh xác cho các cấp
quản trỊ dạt dược mục tiêu là tối da hóà lợi nliuận:
- Nghiên cứu sâu về chi plií của doanh nghiệp theo các góc độ khác
nliau nlirr pliân loại clii phi, dvr toán clii plií, xây dựng dinh mtrc clii plií,
pliân tícli mối quan hệ giữa clii plií, sản lượng và lợi nliuận... nliằm mục
dích kiểm soảt và qu,ản lý clii plií cliặt cliẽ và dự tốn clii phi cliínli xác dể
tối thiểu hOa clii phi.

- Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất nhu lao dộng, hàng tồn klio và
tài sản cố dinh nhằm khai thác tối via các yếvt tố sẵn có, dảm bảo clií phi thấp
nlrất và lợi nliưận cao nhất, đồng Iliời tliOa măn nliu cầu cúa thị trvrOng.
- Pliân tícli mối quan hệ giữa chi phi. doanli thu, lợi nliuận tliông qua
chc hệ tliống báo cáo kết quả kinli doanh trong việc hinh thành các quyết
địnli diều liành lioạt dộng của doanli nghiệp.
- Xây dựng các trung tâm trách nhiệm, phân tích clii phi, doanh tlivi và
lọi nhuận, theo yêu cầu quản trl dtianh nghiệp dể dvra ra các quyết định cần

15


đầu tư thêm hay thu hẹp hoặc chấm dứt hoạt động của từng bộ phận nhằm
phát triến và bảo đảm an toàn của vốn kinh doanh. Đồng thời xác định trách
nhiệm của cá nhân, bộ phận trong tổng thể doanh nghiệp.
- Kiểm sốt việc thực hiện từng khâu cơng việc, làm rõ các nguyên
nhân gây ra sự biến động giữa chi phí theo dự tốn và thực tế. Từ đó phát
huy những thế mạnh trong hoạt động kinh doanh và có các biện pháp ngăn
chặn những điếm yếu nhàm nâng cao hiệu quả của từng hoạt động kinh
doanh.
- Cung cấp các thông tin cần thiết để làm sáng tỏ việc đưa ra quyết
định kinh doanh hiện tại và tưcmg lai. Xây dựng các dự tốn chi phí, doanh
thu và kết quả tài chính nhằm dự báo các kết quả kinh doanh diễn ra theo kế
hoạch.
- Phân tích và lựa chọn các phương án đầu tư ngắn hạn và dài hạn để
đảm bảo an toàn và phát triển vốn trong hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất,
ỉ.3.2. Phưong pháp nghiên cứu của kế tốn quản trị
Thơng tin mà kế tốn quản trị thu thập được thường thông qua nhiều
thước đo khác nhau như hiện vật, giá trị, thời gian, chủng loại, cơ cấu... Để
xử lý những thông tin này phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, kế

toán quản trị ngoài việc sử dụng các phương pháp truyền thống còn sử dụng
những phương pháp đặc trưng để đảm bảo cho các quyết định kinh doanh
tối ưu.
- Các phương pháp truyền thống;
Phương pháp chứng từ. Chứng từ là bằng chứng để ghi nhận thơng tin
kế tốn quản trị ngay từ ban đầu các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
Chứng từ ghi nhận thơng tin kế tốn qn trị về cơ bản tương tự như chứng
từ ghi nhận thông tin kế tốn tài chính, song có điểm khác biệt vi xuất phát
từ mục tiêu của hai phân hệ thông tin kế toán. Chứng từ của kế toán quản trị
thường yêu cầu cao tính trung thành của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trong
khi đó chứng từ của kế tốn tài chính thường tru tiên tính pháp lý của nghiệp
vụ phát sinh.

16


Phương pháp tài khoản kế tohn. 'ỉ'rong kế toán tài chinh các tà‫ ؛‬khoản
dược mớ nhàm dáp ứng mục tiCii lập báo c‫'؛‬io tài chinh cung cấp thông tin
chủ yếư ra bên ngồí doanh nghiệp. Trong khi đó các tài khoản kế tốn quản
tr‫ ؛‬dược mở xưất phát tír nhu cầu cúa các nhà quản trl nội bộ dể theo dõi và
dièư hành các lioạt dộng kinh doanli. Ví dụ: Tài khoản doanh thu dưới góc
độ kê tốn quản trl có thể du'ợc niO' tlieo nhiều tiêu thUc khác nhau nhu sản
phấm, dịa điểm, thờỉ gian, nhOm mặt hàng, thị trường...nhằm phục vụ nhu
câu quản tr‫ ؛‬của từng cấp. Trong klii đó, tài ktioản doanli thu dưới góc độ kế
to‫'؛‬،n tài chínli chu yếu dế lập hệ thống báo cáo tài chinh phục vụ cho các dối
.tượng bên ngoài doanh ngliiệp
Phương pháp tinh giá. Trong kế toán q‫اا‬ản trị sir dụng nhiều phương
pháp tinh giá khác nhau nhằm phản ánh cliínli xác đố ‫ ؛‬tượng chiu chi phi dể
dtra ra quyết dinh lựa cliọn phương án tối uu. Hiện tạỉ trong các doanh
nghiệp vẫn có sự giao thoa g‫؛‬ữa tinh giá dưới góc độ kế tốn tàỉ chinh và

tínli g‫؛‬á dưới góc độ kế tốn quản trị. Tínli giá dưới góc độ kế tốn tài cliính
thuOiig hướiìg tới xác dinh giá thqc tế hàng tồn kho, chi phi cho mục tiêu
qu٧‫ ؛‬t toán thuế tliu nhập doanh ngliiệp và các dối tượng bên ngoài quan tâm
clio các hoạt dộng kinh doanli đà xảy I'a, song tínli giá dưới góc độ kế tốn
qtian trị thườnu hu'ớng tới xác định cliínli xác đô‫ ؛‬trrợng chịu chi ph‫ ؛‬phục vụ
.clio việc ra quyết dịnli tối uu cho nhũiig phương án tương lai
Phương pliáp tổng hợp cân đố -‫ ؛‬ke toán. Trong kế toán quản tr‫ ؛‬liệ
tiling báo cáo kế toán I'ất da dạng và pl١
o!!g pl١
ú xuất pliát tír đặc d ‫؛‬ểm kinli
doanh cha các doanh nglilệp kliílc nhau ١
’à nhu cau quản tr‫ ؛‬.của từnu cấp
rong khi dó hệ thơng báo cáo ké' 1 ‫ا‬0‫ ا!ا'؛‬tài cluhih tlìUƠng tliống nhất về h‫!؛‬ih
.thhrc và các chi tiCu báo cáo
Nhu la đã b‫؛‬ết kế toán quản I!'ị là một bộ phận cấu t'hành ctia hệ thống
thịng t ‫!؛‬i kế tốn nói chung trong cảc doanh nghiệp, do vậy ngoài các
,pliumig pháp sU' dụng chung cha kế toán nhu: pliuơng pliáp cliUng từ
phumig pháp tài khoản, phương phhp tính giá \.'à phương pháp tổng liợp cân
dối kế tốn dã trinh bày, cịn sh' dụng một số phrrơng pháp dặc tliU dể làm
sáiiú tO thông tin kê toán quan tr‫ ؛‬pliục vụ nhu cầu quản ly.

17


×