PHÁT TRIỂN VÀ THẨM ĐỊNH
PHƯƠNG PHÁP UPLC-MS/MS
ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI
FOTAGLIPTIN VÀ 2 CHẤT CHUYỂN HÓA
TRONG HUYẾT TƯƠNG VÀ NƯỚC TIỂU
Tác giả: Zhenlei Wang, Ji Jiang, Pei Hu & Qian Zhao
HÌNH
DEVELOPMENT AND VALIDATION OF A UPLC-MS/MS METHOD OF SIMULTANEOUS DETERMINATION OF FOTAGLIPTIN AND ITS TWO MAJOR
METABOLITES IN HUMAN PLASMA AND URINE
1 Đặt vấn đề
2 Phương pháp nghiên cứu
3 Kết quả - Bàn luận
4 Kết luận
2
1. Đặt vấn đề
Tỉ lệ bệnh đái
tháo đường tăng
360 triệu người
(2030)
Đái tháo đường
tp II chiếm
90-95%
Kiểm sốt
đường huyết
tối ưu gặp
khó khăn
Fotagliptin
benzoate
(ức chế DPP-4)
3
1. Đặt vấn đề
4
1. Đặt vấn đề
Nghiên cứu dược lý
tiền lâm sàng
an toàn, hiệu quả
FDA Trung Quốc
chấp nhận để thử
nghiệm
lâm sàng (2013)
Fotagliptin có 2
chất chuyển hóa
chính M1 và M2-1
Xây dựng và thẩm định
phương pháp UPLC-MS/ MS
để xác định đồng thời
fotagliptin và hai chất chuyển hóa chính
trong huyết tương và nước tiểu người
Kỹ thuật khối phổ liên tục
(MS/MS) được ứng dụng rộng
trong hoá sinh lâm sàng
5
2. Phương pháp nghiên cứu
a/ Vật liệu và hóa chất
b/ Trang thiết bị
c/ Thông số và điều kiện tiến hành sắc ký
d/ Thông số và điều kiện tiến hành phổ khối
e/ Quy trình chuẩn bị mẫu hiệu chỉnh và mẫu kiểm
định
f/ Quy trình chuẩn bị mẫu thử
g/ Thẩm định phương pháp
6
2. Phương pháp nghiên cứu
a/ Vật liệu và hóa chất
Vật liệu
Hóa chất
Chất chuẩn
Fotagliptin độ tinh khiết 99,70%
Chất chuyển hóa của fotagliptin M1: độ tinh khiết 99,90%
Chất chuyển hóa của fotagliptin M2-1: độ tinh khiết 99,50%
Chất chuẩn nội của fotagliptin- IS: độ tinh khiết 99,22%
Dung môi
Acetonitrile và metanol HPLC-grade
Acid formic và acid triflouroacetic
Dung dịch amoniac và amonium acetat
Nước khử ion
Dịch sinh học sạch
Huyết tương người khơng nhiễm thuốc, có dùng tác nhân chống đông là
Heparin lithium
Nước tiểu
Fotagliptin
M1
M2-1
7
2. Phương pháp nghiên cứu
b/ Trang thiết bị
Bộ phận ion hóa ESI
Hệ thống Acquity
UPLC bao gờm:
+ bộ lấy mẫu tự động
+ b̀ng cột
+ bộ kiểm sốt bơm
nhị phân
Hệ thống khối phổ API
5500 triple quadrupole
8
2. Phương pháp nghiên cứu
c/ Thông số và điều kiện tiến hành sắc ký
Thơng số hệ thống
Cột sắc kí
BEH C18 2.1 x 50 mm, 1.7 µm
Nhiệt độ cột
Nhiệt độ của bộ phận
tiêm mẫu
40 oC
Dung mơi pha động
Chương trình chạy
pha động
Tốc độ dịng
Quy trình rửa giải
15 oC
A: 5 mM amonium acetate trong hỗn hợp
acid formic-acetonitrile-nước (1:50:1000)
B: acetonitrile 100%
Gradient nồng độ
0.25 ml/phút
Bước 1: bắt đầu với 89,5% dung môi A cho đến phút thứ 1.
Bước 2: tiếp tục với 73,7% dung môi A cho đến phút thứ 3.
Bước 3: chuyển sang 10,5% dung môi A và giữ cho đến phút
thứ 3,50
9
2. Phương pháp nghiên cứu
d/ Thông số và điều kiện tiến hành phổ khối
Thơng số hệ thống
Màng chắn khí
35 psi
Khí va chạm
8 psi
Điện áp phun ion
5000 V
Nhiệt độ
600 oC
Khí nguồn ion 1
(khí nebulizer)
40 psi
Khí nguồn ion 2
(khí turbo)
60 psi
10
2. Phương pháp nghiên cứu
d/ Thông số và điều kiện tiến hành phổ khối
Cách phân mảnh và m/z
343 217,1
344,2 193,1
359,3 133,9
347,4 221,0
11
2. Phương pháp nghiên cứu
e/ Quá trình chuẩn bị mẫu CS và mẫu QC
Mẫu
Cách pha
Dung dịch mẹ
Pha trong acetonitril ở nờng độ 1 mg/ml
Dung dịch làm việc
Pha lỗng các dung dịch mẹ bằng hỗn hợp acetonitril – nước với tỷ lệ 1:1
Pha loãng dung dịch làm việc tương ứng với hệ số pha loãng 50 lần bằng
huyết tương hoặc nước tiểu người
Trong nước tiểu
Trong huyết tương
Mẫu CS và QC
Nồng độ CS
Từ 0.200/0.200/0.200 đến
1000/160/1000 ng/ml
Từ 20.0/20.0/20.0 đến
20000/10000/10000 ng/ml
Nồng độ QC
0.500/0.500/0.500
20.0/5.00/20.0
800/120/800 ng/ml
40.0/40.0/40.0
800/400/400
16000/8000/8000 ng/ml
Dung dịch kiểm tra chất
lượng pha loãng
Pha loãng các dung dịch làm việc tương ứng với huyết tương và nước tiểu
Dung dịch mẹ của IS
Được hoà tan trong hỗn hợp nước – acetonitril (1:1)
với nồng độ 1 mg/ml
Dung dịch làm việc của IS
Được hoà tan bằng nước - acid formic(50:1) với nờng độ:
• Huyết tương: 10 ng/ml
• Nước tiểu: 200 ng/ml
12
2. Phương pháp nghiên cứu
f/ Quá trình chuẩn bị mẫu thử
Các đĩa SPE tiếp xúc 800 µl metanol và 800 µl nước - acid formic (50:1)
mẫu huyết tương: nạp 800 µl dung dịch làm việc IS + 50,0 µl mẫu huyết tương
HOẶC mẫu nước tiểu: 990 µl dung dịch làm việc IS + 100 µl mẫu nước tiểu,
sau đó,được pha loãng 100 lần bằng acetonitril - nước (1:9)
rửa lần lượt bằng 800 µl metanol – nước - acid formic (40:60:2)
và metanol - nước (40:60)
cột được hút chân không đến khô và
rửa giải bằng 700 ml dung dịch amoniac - metanol (20:1)
Dịch rửa giải được tập trung và làm bay hơi đến khơ dưới dòng N2 ở 40 oC
và sau đó hồn ngun lại với 200 µl acetonitril - nước (1:9)
13
2. Phương pháp nghiên cứu
g/ Thẩm định phương pháp
.
1. Độ đặc hiệu
- Phân tích độ nhiễu của dịch sinh học từ sáu cá thể khác nhau
- Mẫu trắng đã được kiểm tra về độ nhiễu, so sánh với mẫu huyết tương và nước
14
tiểu sau khi thêm chất phân tích ở LLOQ
2. Phương pháp nghiên cứu
g/ Thẩm định phương pháp
2. Độ đúng, độ chính xác và độ lặp lại
Độ đúng, độ chính xác và độ lặp lại của phương pháp được xác định từ
nồng độ của các mẫu QC với 3 nờng độ thấp, trung bình, cao.
Độ chính xác được biểu thị bằng phần trăm hệ số của RSD (RSD%) và độ
đúng được biểu thị bằng phần trăm của tỉ lệ thu hồi (sai số tương đối, RE%)
so với nồng độ thực.
15
2. Phương pháp nghiên cứu
g/ Thẩm định phương pháp
3. Tỷ lệ thu hồi
Được xác định bằng cách so sánh nồng độ của từng chất phân tích thêm
vào và chiết ra từ dịch sinh học ở ba mức nồng độ QC
4. Độ ổn định
Đánh giá độ ổn định trong buồng bơm mẫu tự động, bảo quản ở nhiệt độ
phòng, điều kiện lạnh và đông, độ ổn định dài hạn
16
3. Kết quả - Bàn luận
A) Phát triển phương pháp
a/ MS
b/ UPLC
B) Thẩm định phương pháp
a/ Độ tuyến tính, độ nhạy, độ đặc hiệu
b/ Độ đúng, độ chính xác
c/ Độ phục hồi, ảnh hưởng nội tại
d/ Độ ổn định
C) Ứng dụng phương pháp
17
3. Kết quả - Bàn luận
A.a. Phát triển phương pháp - MS
18
3. Kết quả - Bàn luận
A.b. Phát triển phương pháp - UPLC
19
3. Kết quả - Bàn luận
A.b. Phát triển phương pháp - UPLC
20
3. Kết quả - Bàn luận
B/ Thẩm định phương pháp
a) Độ tuyến tính, độ nhạy, độ đặc hiệu
+ Tất cả các đường cong hiệu chuẩn được đánh giá bằng phương
trình bậc hai với hệ số gia trọng (weighting factor) là 1/x 2
+ Hệ số tương quan của tất cả các đường cong hiệu chuẩn được tìm
thấy là trên 0,99 và nồng độ quan sát được của các mẫu trong
đường cong hiệu chuẩn dao động trong khoảng 85-115% giá trị lý
thuyết.
+ Khơng có sự nhiễm chéo đáng kể nào được quan sát trong tất
cả các phân tích.
+ Khơng có sự chập đỉnh đáng kể tại thời gian lưu của mỗi chất
phân tích
21
3. Kết quả - Bàn luận
B/ Thẩm định phương pháp
a) Độ tuyến tính, độ nhạy, độ đặc hiệu
Trong mẫu huyết tương
22
3. Kết quả - Bàn luận
B/ Thẩm định phương pháp
a) Độ tuyến tính, độ nhạy, độ đặc hiệu
Trong mẫu huyết tương
23
3. Kết quả - Bàn luận
B/ Thẩm định phương pháp
a) Độ tuyến tính, độ nhạy, độ đặc hiệu
Trong mẫu nước tiểu
24
3. Kết quả - Bàn luận
B/ Thẩm định phương pháp
a) Độ tuyến tính, độ nhạy, độ đặc hiệu
Trong mẫu nước tiểu
25