BMC Complementary and Alternative
Medicine
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CHỐNG OXY HOÁ VÀ ỨC
CHẾ ΑLPHA GLUCOSIDASE CỦA CÁC PHÂN
ĐOẠN DỊCH CHIẾT NEPTUNIA OLERACEA DỰA
VÀO H1-NMR VÀ PHƯƠNG PHÁP UHPLC-MS/MS
Tác giả: Soo Yee Lee, Ahmed Mediani, Intan Safinar Ismail, Maulidiani
and Faridah Abas.
Antioxidants and α-glucosidase inhibitors from Neptunia oleracea fractions using 1H NMR-based metabolomics approach
and
NỘI DUNG CHÍNH
Giới thiệu
(Abstract,background)
Phương pháp
(Method)
Kết quả và bàn luận
(Result and discussion)
Kết luận
(Conclusion)
2
1
GIỚI THIỆU
GIỚI THIỆU
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
4
IDF diabetes atlas - 2017 Atlas
GIỚI THIỆU
5
/>
GIỚI THIỆU
Neptunia oleracea
(rau nhút)
Protein thô
Chất xơ thô
Các khoáng chất quan trọng
PHENOLICS
GỐC TỰ DO
α-glucosidase
6
2
PHƯƠNG PHÁP
PHƯƠNG PHÁP
Hố chất và ngun liệu
1. Hóa chất, thuốc thử
- Phosphat đệm, glycin, enzym αglucosidase, PNPG, DPPH
- Dung môi ethanol tuyệt đối, hexan,
chloroform, ethyl acetat và methanol
- Hóa chất NMR: DMSO-d6 và TSP
- Acetonitril và acid formic loại LC/MS
- Nước được điều chế bằng hệ thống lọc
Milli-Q.
2. Nguyên liệu thực vật
Neptunia oleracea
- Xác thực bởi Nhà thực vật học Tiến sĩ
Shamsul Khamis
- Trồng trong khu Nông nghiệp Đại học
Putra Malaysia
8
Sấy mẫu và chiết
PHƯƠNG PHÁP
Thu hoạch cây 3
tháng tuổi
Sơ chế cây
4g bột/100ml ethanol
tuyệt đối
Tạo chiết xuất thô
Tách lá
Làm sạch, đông
lạnh ở -80C
Nghiền
thành bột
Đông khô đến khối
lượng không đổi
Siêu âm
1 giờ
Lấy 6 mẫu chiết xuất
riêng lẻ để có được 6
lần lặp lại
Ly tâm 13000
vịng/phút trong
30 phút
Lấy phần dịch
và cơ đặc
9
Phân đoạn chiết suất thô
PHƯƠNG PHÁP
2g bột silica
1g chiết xuất thô
Cột SPE
Rửa liên tục với dung môi
Hexan
Chloroform
Ethyl acetat
Methanol
Phân đoạn
Hexan (HF)
Phân đoạn
Chloroform (CF)
Phân đoạn
Ethyl acetat (EF)
Phân đoạn
Methanol (MF)
Cô đặc, đông
khô giữ lạnh
4oC
Cô đặc, đông
khô giữ lạnh
4 oC
Cô đặc, đông
khô giữ lạnh
4oC
Cô đặc, đông
khô giữ lạnh
4 oC
10
PHƯƠNG PHÁP
Tổng hàm lượng phenolic (TPC)
Mẫu: hòa tan các phân đoạn trong DMSO
Trộn 20µl mẫu và 100µl TT Folin - Ciocalteu
đĩa 96 giếng, ủ 5’
Thêm 80µl dd Natri Carbonat 75%
Ủ 30’ trong bóng tối
Kiểm tra độ hấp thu ở bước sóng
765nm (đầu đọc microplate)
Mẫu phân tích 3 lần
Dựa vào đường chuẩn của acid gallic, tính tốn hàm lượng
phenolic (TPC)
11
PHƯƠNG PHÁP
Thử nghiệm kháng gốc tự do
• Chuẩn bị mẫu
• Mẫu thử (50μL) trộn DPPH (100μL) vào các giếng
• Làm song song mẫu trắng
• Ủ các giếng trong bóng tối 30’
• Đo độ hấp thu bằng bước song 515nm
%Ức chế = [(AB-AS)/AB] * 100
AB, AS lần lượt là độ hấp thu mẫu trắng và mẫu thử
Mỗi mẫu tiến hành phân tích 3 lần riêng biệt
12
PHƯƠNG PHÁP
Thử nghiệm ức chế αGlucosidase
• Chuẩn bị mẫu
• Thêm vào 96 giếng: 10Lmẫu thử, 130 μL đệm 30
mM phosphate và 10 μL enzyme α-glucosidase
• Làm song song mẫu chứng âm
• Ủ 5’ nhiệt độ phịng
• Thêm vào đĩa 50L chất nền PNPG, ủ 15’
• Thêm 50L glysine 2M pH10
• Đo độ hấp thu tại bước sóng 405nm
% Ức chế = [(An-As)/An]
An và As lần lượt là độ hấp thụ của chứng âm và mẫu
thử tương ứng
Mỗi mẫu tiến hành phân tích 3 lần
13
Đo NMR
PHƯƠNG PHÁP
5mg mẫu + 500L
DMSO-d6 (chứa 0,1%
TSP)
Siêu âm 15’
Ly tâm 13000
vòng/phút trong
10’
Máy đo quang kế INOVA NMR 500MHz
Tần số 499,887 MHz
Phân tích NMR
Nhiệt độ 26C
Thời gian quét 3,54 phút, gồm 64 lần quét
Chiều rộng phổ 20 ppm
14
PHƯƠNG PHÁP
4 mg mỗi phân
đoạn + 2 ml
methanol
UHPLC-MS / MS
Ly tâm
Cột Thermo C18 (2.1 mm × 100 mm, 1,9μm)
Pha động: 0,1% HCOOH/H2O (A)
0,1% HCOOH/acetonitril (B)
Tốc độ dịng: 250 μL/phút.
Thể tích tiêm: 5 μL.
Chương trình rửa giải:
5% B tại 0 phút,
15% B tại 6 phút,
20% B tại 15 phút,
25% B tại 28 phút,
100% B tại 30 phút
Lọc qua màng 0,22 m
UHPLC-MS/MS
15
3
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ
Phổ 1H NMR của các phân đoạn
N. oleracea
1 - acid béo
2 - alanin
3 - leucin
4 - valin
5 - acidoleanolic
6 - phytosterol
7 - α-glucose
8 - β-glucose
9 - fructose
10* - quercetin
11* - kaempferol
12* - myricetin
13* - apigenin
14 - catechin
15 - acidgallic
16 - 4-Odimethylgallic acid
17 - acid caffeic
* dẫn xuất
Phổ 1H-NMR của HF (a), CF (b), EF (c) và MF (d) của N. oleracea
17
KẾT QUẢ
Phân loại chuyển hóa của các
phân đoạn N. olunacea
Điểm số PCA (a) và ô dữ liệu-loading plot (b) của các phân đoạn khác
nhau của N. oleracea
18
KẾT QUẢ
Mối tương quan giữa phenolic và hoạt
tính sinh học của các phân đoạn N.
oleracea
Tổng hàm lượng phenolic (a), thử
nghiệm kháng gốc tự do DPPH (b),
thử nghiệm ức chế α-glucosidase
(c) của các phân đoạn N. oleracea
19
KẾT QUẢ
Mối tương quan giữa phenolic và hoạt
tính sinh học của các phân đoạn N.
oleracea
Mơ hình PLS
Các hợp chất phenolic đều nằm ở phía các phân đoạn có hoạt tính sinh học (EF, MF)
20
KẾT QUẢ
UHPLC–MS/MS xác định các phân
đoạn có hoạt tính sinh học của
N.oleracea
Sắc kí đồ tồn bộ ion trong
EF
Aglycones flavonoid chỉ được phát hiện trong EF
*Quercetin, apigenin, myricetin, kaempferol, các flavonoid khác,
dẫn xuất axit phenolic và các chất chuyển hóa khác
21
KẾT QUẢ
UHPLC–MS/MS xác định các phân
đoạn có hoạt tính sinh học của N.
oleracea
Sắc kí đồ tồn bộ ion trong
MF
Các dẫn xuất của axit phenolic cũng như một số di-flavonoid và
triglycoside chỉ có trong MF
*Quercetin, apigenin, myricetin, kaempferol, các flavonoid khác, dẫn xuất
axit phenolic và các chất chuyển hóa khác
22
BÀN LUẬN
HF và CF
Nguyên tắc
Phytosterol
Acid oleanolic
Amino acid béo
“like-dissolves-like”
EF và MF
quercetin
sự thay thế o-dihydroxyl
(catechol)
làm tăng hoạt
tính
acid caffeic
Các hợp chất
phenolic
kaempferol
apigenin
sự hiện diện và số lượng nhóm
hydroxyl phenolic
Khả năng chống oxy hóa và ức chế
α-glucosidase
23
BÀN LUẬN
Bảng: Xác định thành phần có hoạt tính sinh học trong các phân đoạn của N.
oleracea bằng UHPLC-MS/MS
24
BÀN LUẬN
25