Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Nghiên cứu thành phần hóa học, tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ gan của hạt vải (semen litchi chinnensis)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
I HC HÀ NI






PHM TH ANH


NGHIÊN CU THÀNH PHN HÓA HC, TÁC
DNG CHNG OXY HÓA VÀ BO V GAN
CA HT VI (SEMEN LITCHI CHINENSIS)




LUC HC



HÀ NI  2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
I HC HÀ NI



PHM TH ANH




NGHIÊN CU THÀNH PHN HÓA HC, TÁC
DNG CHNG OXY HÓA VÀ BO V GAN
CA HT VI (SEMEN LITCHI CHINENSIS)


LUC HC


CHUYÊN NGÀNH: DƢỢC HỌC CỔ TRUYỀN
MÃ SỐ: 60 72 04 06



Nng dn khoa hc: PGS.TS Nguyễn Mạnh Tuyển

HÀ NI 2013


LI C

Vi tt c tm lòng, em xin gi li cc nhn Thầy
PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuyển. Th ã tn tình ng dn, ch bo và
truyt nhng nhng kinh nghim quý báu cã ng viên, h
tr em v mi mt trong quá trình hc tp và nghiên cu.
Em xin bày t lònng m và li cn TS. Phƣơng
Thiện Thƣơngi , h tr cho em rt nhiu 
t cho em nhng kinh nghim, ng viên em nhng lúc khó
t trong sut thi gian thc hi tài.

Xin chân thành cquí Thầy Cô và các anh chị em kỹ thuật viên
bộ môn Dƣợc học cổ truyền, trƣờng đại học Dƣợc Hà Nội o mi u
kin cho em thc hin lu
    i các anh chị em khoa Hóa phân tích và khoa
Dƣợc lý- Viện Dƣợc liệu, các bạn trong tập thể chuyên ngành Dƣợc học cổ
truyền lớp CH16   tôi rt nhiu trong thi gian qua.
Xin cgia đình ã tu kin cho tôi hc tng lc ln
t qua m
Mt ln na xin gi li cc
n quý thy cô, các bng viên và
  tôi có th hoàn thành lun  này.
Hà n
Học viên

Phạm Thị Anh


MC LC
T V 1
NG QUAN 3
1.1. V trí phân lom thc vt, phân b ca chi Litchi Sonn. 3
1.1.1. Vị trí phân loại chi Litchi Sonn. 3
1.1.2. Đặc điểm thực vật, phân bố của chi Litchi Sonn. 3
1.2. Cây Vi (Litchi chinensis Sonn.). 4
1.2.1. Đặc điểm thực vật và phân bố của cây Vải Litchi chinensis Sonn. 4
1.2.2. Thành phần hóa học của cây Litchi chinensis Sonn. 5
1.2.3. Tác dụng sinh học 11
: NGUYÊN LIU, TRANG THIT B VÀ 
NGHIÊN CU 16
2.1. Nguyên liu 16

n 17
2.2.1. Động vật thí nghiệm 17
2.2.2. Thiết bị 17
2.2.3. Hóa chất 18
u 18
2.3.1. Xác định mẫu nghiên cứu 18
2.3.2. Phương pháp chiết xuất 19
2.3.3. Nghiên cứu thành phần hóa học 20
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu tác dụng sinh học 21
2.3.5. Phương pháp phân lập các chất 26
T QU NGHIÊN CU 28
3.1. m mu nghiên cu 28
3.2. Kt qu nghiên cu thành phn hóa hc 29


3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ trong dược liệu hạt vải bằng phản ứng
hóa học. 29
3.2.2. Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa học hạt Vải 37
3.4. Kt qu kho sát tác dng chng oxy hóa và bo v gan 45
3.4.1.Chiết xuất để sàng lọc tác dụng chống oxy hóa 45
3.4.2.Thử nghiệm dọn gốc DPPH. ……………………………………………… 47
3.4.3. Kết quả khảo sát tác dụng bảo vệ gan 48
3.5. Phân lp các cht 52
3.5.1. Phân lập bằng phương pháp sắc ký cột 52
3.5.2. Kiểm tra độ tinh khiết và xác định sự có mặt của chất phân lập trong
dược liệu 55
3.5.3. Xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập được 58
N 65
nh mu nghiên cu 65
4.2. V thành phn hóa hc 65

4.3. V tác dng sinh hc 66
4.4. Các cht phân lc 70
KT LUN VÀ KIN NGH 73



DANH MC CÁC KÝ HIU, CÁC CH VIT TT
Chữ tắt
Ch nguyên

AST
Aspartat aminotransferase
Enzym Aspartat
aminotransferase
ALT

Alanin aminotransferase
Enzym Alanin
aminotransferase
CCl4
Carbon tetrachloride
Carbon tetrachlorid
CHCl
3

Cloroform
Dung môi cloroform
C-NMR
Carbon nuclear magnetic
resonance

Phổ cacbon
d
Doublet
Đỉnh đôi
dd
Doublet of doublet
Đỉnh đôi kép
DEPT
Distortionless
Enhancement by
Polarization Transfer

Phổ DEPT
DMSO
Dimethyl sulfoxide
Dimethyl sulfoxid
DPPH
1,1-diphenyl-2-picryl-
hydrazyl
Thuốc thử 1,1-
diphenyl-2-
picrylhydrazyl
H-NMR
Proton nuclear magnetic
resonance
Phổ cộng hƣởng
proton
IC
Inhibitory concentration
Nồng độ ức chế

IR
Infrared spetroscopy
Phổ hồng ngoại
M

Multiplet
Đỉnh đa
MDA
Malonyldialdehyde
Malonyldialdehyd


MeOH

Methanol
Dung môi metanol
MS

Mass spetrometry
Khối phổ
NMR
Nuclear magnetic
resonance
Cộng hƣởng từ hạt
nhân
ppm
Part per million
Phần triệu
s
Singlet

(kỹ thuật phổ NMR)
TBA
Thiobarbituric acid
Acid thiobarbituric
UV

Ultraviolet
Tử ngoại

δC
Carbon chemicalshift
Chuyển dịch hóa học
của cacbon
δH
Proton chemicalshift
Chuyển dịch hóa học
của hydro



DANH MC CÁC BNG
STT
Tên 
Trang
1
Bng 1.1: Tóm tt thành phn hóa hc ca qu Vi
8
2
Bảng 1.2: Thành phần dinh dƣỡng trong củi Vải
(giá trị tƣơng đƣơng trong 100g)

11
3
Bng 2.3. Hn hp phn ng
23
4
Bng 2.4. N mu thí nghim
23
5
Bng 3.5. Kt qu nh tính ht Vi bng phn ng hóa
hc
36
6
Bng 3.6. Kt qu  m ht Vi
38
7
Bng 3.7. Kt qu n
39
8
Bng 3.8. Kt qu nh tính cn bng
phn ng hóa hc
39
9
Bng 3.9. Kt qu sàng lc hot tính dn gc t do
DPPH
47
10
B giá tác dng bo v gan trên enzym
AST và ALT
49
11

Bng 3.11. ng ca cao HVT1 lên n
bilirubin.
50
12
Bng 3.12. Tác dng chng oxy hóa in vivo
51
13
Bng 3.13. S liu ph cng t nhân và DEPT
ca MS1 và
acid 3,4 dihydroxy benzoic
59
14
B
63



DANH MC CÁC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
1
Litchi chinensis) trên

5
2
Hình 2.2. Hình nh ht Vi
16
3
 thi gian làm thc nghim NC tác dng

bo v gan
26
4
Hình 3.4. nh chm bt ht Vi kính
hin vi
28
5
Hình 3.5.Tinh th hình kim
33
6
Hình 3.6. S cn n-hexan vi h 2
42
7
Hình 3.7. S cn ethyl acetat vi h 1
43
8
Hình 3.8. S cn n- butanol vi h 1
44
9
 chin t ht Vi
46
10
 th kt qu hot tính dn gc t do DPPH
ca các mu cao
47
11
 phân lp cht tinh khit
55
12
Hình 3.12. S ca cht MS1

56
13
Hình 3.13. s ca cht MS2
57
14
Hình 3.14. s các cht phân lc liu
57
15
Hình 3.15. Cht MS1
58
16
Hình 3.16. Cht MS2
60



1
T V
Bắt đầu vào khoảng năm 1950, các nhà khoa học đã tập trung nghiên
cứu nguyên nhân gây ra hàng loạt những bệnh nguy hiểm, nổi cộm nhƣ suy
tim, đột quỵ, viêm khớp, viêm gan, tiểu đƣờng, rối loạn thần kinh…, trầm
trọng nhất là bệnh ung thƣ với mức độ ngày càng gia tăng và phổ biến, mặc
dù điều kiện sống ngày càng đƣợc nâng cao. Kẻ thù đáng nghi ngờ đầu tiên
chính là các tác nhân hóa học có sức phá hủy mạnh đƣợc gọi là các gốc tự do
[29], [30].
Mãi đến những năm 80 của thế kỷ XX, con ngƣời mới chú ý đến vũ khí
tiềm năng có khả năng loại bỏ các gốc tự do, đó là các hoạt chất chống oxy
hóa trong thực vật. Hiện nay đã tìm ra rất nhiều bệnh liên quan đến gốc tự do
[35], [64]. Vì vậy xu hƣớng đi tìm kiếm nguồn tài nguyên có tác dụng chống
oxy hóa đang trở nên cần thiết.

Vải (Litchi chinensis Sonn., Sapindaceae) là loài cây cận nhiệt đới và
nhiệt đới, đƣợc trồng khá phổ biến trên nhiều quốc gia. Tại Việt Nam nói
chung và khu vực Miền Bắc nói riêng diện tích các vùng trồng cây Vải rất
lớn. Thực tế cho thấy quả Vải giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế
quốc gia và nông dân địa phƣơng. Là một phần trong quả Vải thì hạt Vải
(chiếm 10- 20% tổng trọng lƣợng quả) đƣợc xem là rác thải và loại bỏ, mặc
dù nó đã đƣợc sử dụng làm thuốc trong y học cổ truyền Việt Nam, Trung
Quốc, Ấn Độ… [22], [68]. Một số công trình nghiên cứu mới đây đã chỉ ra
rằng hạt Vải có nhiều tác dụng dƣợc lý nhƣ hạ glucose huyết và hạ lipid máu,
chống oxy hóa, chống virus, chống ung thƣ,… [41], [45], [51], [69].
Các tác dụng này có liên quan đến khả năng loại bỏ các gốc tự do của
nhiều hợp chất polyphenol, saponin, flavonoid, chất béo… đã đƣợc công bố
phân lập từ hạt Vải và nhiều dƣợc liệu khác [29], [32], [52], [69]. Để có thêm
cơ sở khoa học cho việc sử dụng hạt Vải trong y học và góp phần tìm kiếm
nguồn Dƣợc liệu có tác dụng chống oxy hóa, chúng tôi tiến hành thực hiện đề


2
tài: “Nghiên cứu thành phần hóa học, tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ
gan của hạt Vải (Semen Litchi chinensis)’’ với 3 mục tiêu sau:
1. Khảo sát thành phần hóa học của hạt Vải.
2. Khảo sát tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ gan.
3. Phân lập đƣợc 2- 3 chất



















3
NG QUAN
1.1. V trí phân lom thc vt, phân b ca chi Litchi Sonn.
1.1.1. Vị trí phân loại chi Litchi Sonn.
Chi Litchi Sonn. là một chi phổ biến trong họ Bồ hòn (Sapindaceae). Vị
trí phân loại của chi Litchi Sonn. đƣợc tóm tắt theo sơ đồ sau [1], [2], [5].
Ngành ngọc lan (Magnoliophyta)
Lớp ngọc lan (Magnoliopsida)
Phân lớp hoa hồng (Rosidae)
Liên bộ cam (Rutanae)
Bộ bồ hòn (Sapindales)
Họ bồ hòn (Sapindaceae)
Chi Litchi Sonn.
1.1.2. Đặc điểm thực vật, phân bố của chi Litchi Sonn.
Cây gỗ, hoa đực và hoa cái trên cùng một cây. Lá kép lông chim, mọc
so le. Cụm hoa hình chùy, lông vàng. Lá bắc nhỏ. Hoa đơn tính, đối xứng tỏa
tròn, đĩa tuyến mật ở bên ngoài vòng nhị. Đài hoa 4-5 thùy, mở nắp. Không
có cánh hoa. Nhị 6-8 có lông, thò ra ngoài. Bầu nhụy hình tim ngƣợc, 2-3
ngăn, mỗi ngăn 1 noãn. Quả hình trứng hoặc gần hình cầu, vỏ quả mỏng, có

vết rạn đôi khi gần nhƣ trơn. Hạt hình trứng, vỏ hạt màu nâu, phôi thẳng 2n =
28, 30 [11], [22], [25].
Chi Litchi Sonn. chỉ có một loài trên thế giới là Litchi chinensis Sonn.
và 3 phân loài [8], [22], [24], [25].
* Litchi chinensis ssp chinensis, syn: Dimocarpus litchi Lour (1790),
Litchi sinense J.Gme

lin (1791), Nephelium litchi Cambess (1892). Phân loài
này có nguồn gốc ở Bắc Việt Nam. Hiện nay đƣợc trồng nhiều ở Việt Nam và
Nam Trung Quốc. Vải trồng ở Việt Nam có nhiều giống song đáng lƣu ý nhất
là “Vải thiều” trồng ở vùng đồng bằng thuộc huyện Thanh Hà, tỉnh Hải
Dƣơng, hiện đã phát triển ra các tỉnh khác.


4
* Litchi chinensis ssp philippinensis (Radlk): Euphoria didyma Blanco
(1837), Litchi philippinensis Radlk (1914). Là loài mọc hoang ở Phillippin.
Loài này có đặc điểm khác với loài đƣợc trồng, quả của nó dài, vỏ quả sần sùi
đôi khi có những chỗ nhô lên nhƣ gai, lớp áo hạt mỏng và không ăn đƣợc.
* Litchi chinensis ssp. javensis Leenth: L.chinensis Sonn. glomeriflora
Radlk (1932). Loài này mới chỉ thấy trồng ở phía tây đảo Java (Indonesia) và
Nam Đông Dƣơng (Campuchia và Nam Việt Nam).
1.2. Cây Vi (Litchi chinensis Sonn.) [24], [25].
Tên đồng nghĩa: Euphoria litchi Desf.
Euphoria litchi Juss.
Dimocarpus litchi Willd.
Sapindus litchi Roxb.
Tên địa phƣơng:
Bengali (lichi)
Trung Quốc (lizi, jingli, huoshan, danli)

Tiếng Anh (lychee nut, litchi, lychee)
Pháp (quenèpe chinois, quenepier chinois, litchi dechine, litchi )
Đức (Chinesische Haselnuß, litchipflaume)
Indonesian: (klengkeng, litsi, kalengkeng)
Lào (Sino-Tibetan)
Malay (laici, kelengkang)
Việt Nam: Vải, Cây Vải, Tu hú.
1.2.1. Đặc điểm thực vật và phân bố của cây Vải Litchi chinensis Sonn.
1.2.1.1. Đặc điểm thực vật [8], [11], [22], [24], [25].
Cây nhỡ hoặc cây to, cao khoảng 8-15 m, vỏ thân màu xám đen. Cành
tròn, tán lá rộng. Lá kép lông chim, mọc so le, cuống lá dài 10-15 cm. Lá chét
dày 2, 3 hoặc 4 cặp, cuống lá chét dài 7-8 mm, phiến lá hình mũi mác hoặc


5
hình trứng mác, gốc tròn, đầu nhọn. Hoa xếp thành hình chùy ở ngọn cành.
Đài hoa có lông vàng. Hoa không có tràng. Nhị 6-7 đôi khi là 8, dài 4mm.
Bầu nhụy có lông. Quả màu đỏ nâu khi chín, hình cầu hoặc gần hình cầu. Lớp
vỏ quả sần sùi, có vết rạn đôi khi trơn, bên trong là lớp áo hạt màu trắng đục,
là phần ăn đƣợc của hạt Vải và có giá trị dinh dƣỡng cao. Hạt cứng, bên ngoài
màu nâu, bóng, bên trong màu trắng, có hình dạng và kích thƣớc hạt rất khác
nhau tùy thuộc vào điều kiện trồng và chăm sóc.
Mùa hoa: tháng 3-4, mùa quả: tháng 5-6.
1.2.1.2. Phân bố của cây Litchi chinensis Sonn.
Bản địa: Trung Quốc, Malaysia, Việt Nam.
Di thực: Úc, Brazil, Honduras, Hong Kong, Ấn Độ, Israel, Madagascar,
Mauritius, Mexico, Myanmar, New Zealand, Reunion, Bắc Châu Phi, Đài
Loan, Tỉnh thuộc Trung Quốc, Thái Lan, Zanzibar [56].

Hình 1.1. Bản đồ phân bố cây Vải (Litchi chinensis) trên thế giới.

1.2.2. Thành phần hóa học của cây Litchi chinensis Sonn.
Cho tới nay thành phần hóa học của cây Vải (Litchi chinensis Sonn.) đã
đƣợc nhiều nghiên cứu công bố. Các nhà khoa học chủ yếu tập trung vào
nghiên cứu nhóm chất là các polyphenol, saponin, terpenoid. Trong đó các


6
chất chủ yếu phân lập đƣợc là các flavonoid, hợp chất phenolic, tanin. Một số
chất đã xác định đƣợc có công thức cấu tạo nhƣ sau:
O
OOH
O
H
O
OH
OH
O
O
H
OH
OH OH
O
H
O
OH
OH OH

Litchiosid D
O
OOH

O
H
O
OH
OH
O
O
H
OH
OH OH
HO


Pinocembin-7-O-neohesperidosid


O
OOH
O
H
O
OH
OH
OH
O
H
O
OH
OH OH



Pinocembrin-7-O-rutinosid
O
OOH
HO
OH
OH
O
O
H
HO
OH
OH
OH

Taxifolin 4

-O-β-glucopyranosid

O
OOH
O
H
O
OH
OH
O
O
H
OH

OH OH
HO
OH
OH


Kaempferol 7-O-neohesperidosid
O
OOH
HO
H
O
OH
OH
OH
O
H
O
OH
OH OH
O
OCH
3

Tamarixetin 3-O-rutinosid


7
OHO
OH

HO
OH
H
O
HO
OH
O
OH
OH
OH

2a, 3a-epoxy-5,7,3

,4’-tetrahydroxylflavan-(4b-
8-catechin)
OHO
OH
HO
OH
H
O
HO
OH
O
OHHO
OH
OH

2b, 3b-epoxy-5,7,3


,4

-
tetrahydroxylflavan-(4a-8-epicatechin)

OHO
OH
OH
OH
OH


α- epicatechin
OHO
OH
HO
OH
HO
OH
O
OH
OH
OH
OH

α- gallocatechin
OH
O
O
HO

HO
OH
OH

Funingensin A

O
OOH
O
O
OH
HO
HO
OH


(2S)-pinocembrin-7-O-β-D-glucosid
OH
HO
O
O
O
HO
OH
OH
O
HO

Litchiosids B


OH
HO
O
O
HO
HO
OH
OH

Pumilasid A



8
O
O
O
OH
HO
OH
OH
OH
OH
OH

epicatechin-3-gallate
OHO
OH
OH
O

OH
OH
OH
OH
OH
OH
HO

procyanidin B2
Căn cứ vào tài liệu thu đƣợc, các hợp chất đã phân lập đƣợc từ cây Vải
đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
Bảng 1.1: Tóm tắt thành phần hóa học của quả Vải
Nhóm cht
Hp cht
BP
Flavonoid
glycosid , [40],
[43], [71],[60],
[66], [69]
litchiosid D
Hạt


(-)-pinocembrin 7-O neohesperidosid
(-)-pinocembrin 7-O-rutinosid
taxifolin 40-O-β-D-glucopyranosid
kaempferol 7-O-neohesperidosid
kaempferol-3-O-beta-D-glucopyranosid
Tamarixetin 3-O-rutinosid
phlorizin

(2S)-pinocembrin-7-O-(6 –O-α-L-rhamnopyranosyl-
β-D-glucopyranosid)
(2R) naringenin-7-O-(3-O-α-L- rhassmnopyranosyl-
β-D-glucopyranosid)
2a,3a-epoxy-5,7,3

,4

-tetrahydroxyflavan-(4b-8-
catechin)

2b,3b-epoxy-5,7,3

,4

-tetra-hydroxyflavan-(4a-8-
epicatechin)
Hạt


9

procyanidin B1
Hạt,
vỏ quả

Procyanidin B2
Procyanidin B4
procyanidin A1
procyanidin A2

procyanidin A6
litchitanin A1 [epicatechin-(2β → O → 7,4 β → 6)-
epicatechin-(2β → O → 7,4 β → 8)-catechin]
Hạt


litchitanin A2 [epicatechin-(2β → O → 7,4 β → 6)-
epicatechin-(2β → O → 7,4 β → 6)-epicatechin]
epicatechin-(2β → O → 7,4 β → 8)-epiafzelechin-
(4α → 8)-epicatechin


α-epicatechin
Hoa,
vỏ
quả,
hạt
α-gallocatechin
Vỏ
quả,
hạt
α-epicatechin-3-gallat
aldehyde protocatechuic
Hạt
Acid protocatechuic
daucosterol
stigmasterol
(-)-epicatichin
gallic acid
Vỏ

quả,
hạt

α-gallocatechin
α-epicatechin-3-gallat


10
Cyanidin-3-glucosid
Vỏ
quả
Malvidin-3-glucosid
Acid béo [36],
[44], [59], [70]
Cyclopropanoic
Hạt
acid cis-9 ,10-methylene-octadecanoic
Galactosylacyl glycerols
Axit 3,12-dihydroxy-cis-3 ,4-methylenedodecanoic
3-O-β-d-glucopyranosid (litchiosid C)
acid dihydrosterculic
acid oleic
acid linoleic
acid palmitic
acid stearic
Sesquiterpene
glucosid [65],
[53]
litchiosid A
litchiosid B

Pumilasid A
funingensin A

Cùi Vải là phần bao bên ngoài của hạt (áo hạt), đây là phần ăn đƣợc, có
giá trị dinh dƣỡng cao. Cùi Vải chứa đƣờng khử, acid citric, acid ascorbic,
protein, chất béo, acid nicotic, riboflavin, caroten và các nguyên tố vi lƣợng
nhƣ calci, sắt, phospho [25].


11
Bảng 1.2: Thành phần dinh dƣỡng trong củi Vải
(giá trị tƣơng đƣơng trong 100g)
Thành phn
Qu 
Qu khô
Calorid
63,00-64,00
277,00
Protein
0,68-1,0 0g
2,90-3,80 g
Fat
0,30-0,58 g
0,20-1,20 g
Carbohydrat
13,31-16,40 g
70,70-77,50 g
Calcium
8,00-10,00 mg
33,00 mg

Phosphorus
30,00-42,00 mg

Iron
0,40 mg
1,70 mg
Sodium
3,00mg
3,00 mg
Potassium
170,00 mg
1,100 mg
Thiamin
28,00 mcg

Nicotinic Acid
0,40 mg

Riboflavin
0,05 mg
0,05 mg
Ascorbic Acid
24,00-60 ,00mg
42,00 mg
Thân cây và rễ Vải có nhiều tanin, cyanidin diglycosid, và một chất
anthoxanthin dùng làm nguyên liệu trong các ngành công nghiệp.
1.2.3. Tác dụng sinh học
1.2.3.1. Tác dụng theo y học cổ truyền
Theo y học cổ truyền, hạt Vải có tên là Lệ chi hạch, có vị ngọt, chát, tính
ôn, không độc, có tác dụng lý khí chỉ thống, tán hàn, thấp kết khí. Chủ trị các

chứng: hàn sán phúc thống, cao hoàn đau sƣng, can khí uất trệ, vị quản cửu


12
thống, khí trệ huyết ứ, đau bụng trƣớc kinh và sau kinh. Ngoài ra hạt Vải còn
đƣợc dùng làm thuốc chữa các bệnh mụn nhọt trẻ em.
Phòng trị tiểu đƣờng tuýp 2: Theo “Liêu Ninh trung y tạp chí” đã tiến
hành thử nghiệm dùng hạt Vải sấy khô, tán mịn cho các bệnh nhân bị tiểu
đƣờng tuýp 2 trên 40 tuổi sử dụng, ngày uống 3 lần trƣớc bữa ăn nửa tiếng,
mỗi lần 10g kết quả rất khả quan.
Liều dùng 10-20g/ ngày.
Ở Trung quốc và Malaysia, hạt Vải đƣợc dùng chữa đau dây thần kinh,
viêm tinh hoàn [34], [68].
Ở Ấn độ hạt Vải đƣợc dùng làm thuốc chữa bệnh dạ dày, ruột và các
bệnh liên quan đến thần kinh [22].
Một số bài thuốc sử dụng hạt Vải :
Bài 1: Bài thuốc chữa tinh hoàn sƣng đau [13], [16].
Hạt Vải 49 hạt
Trần bì 36g
Lƣu hoàng 16g
Tất cả 3 vị tán nhỏ, dùng nƣớc cơm làm thành viên bằng hạt đậu xanh.
Cách dùng: dùng rƣợu chiêu thuốc, lúc nào đau uống 9 viên.
Bài 2: Bài thuốc chữa đau bụng kinh hoặc sau khi đẻ [8].
Hạt Vải đốt tồn tính 20g
Hƣơng phụ 40g
Tán nhỏ, trộn đều.
Cách dùng: Uống với nƣớc muối nhạt hoặc nƣớc cơm, ngày dùng 2- 3
lần, mỗi lần 8g.
Bài 3: Bài thuốc chữa đau dạ dày [16].
Hạt Vải 3g

Mộc hƣơng 2g
Cách dùng: Nghiền thành bột.,uống với nƣớc, ngày 3 thang.


13
Bài 4: Bài thuốc chữa răng sƣng đau có sâu [8].
Hạt Vải sấy khô, tán bột, xát vào răng bị đau nhiều lần trong ngày.
1.2.3.2. Tác dụng theo y học hiện đại
Tác dụng sinh học của hạt Vải đƣợc đề cập đến nhiều nhất là các tác
dụng chống oxy hóa, chống ung thƣ, hạ glucose huyết. Các nghiên cứu chủ
yếu tập trung vào việc phân lập các chất từ dƣợc liệu, sau đó thử tác dụng sinh
học của các chất phân lập đƣợc. Một số tác dụng đáng chú ý nhƣ:
a. Tác dụng chống oxy hóa [33], [46]
Từ dịch chiết ethanol 95% của hạt Vải, đã phân lập đƣợc một số
anthocyanidin, sau đó thử tác dụng chống oxy hóa trên in vitro với thử
nghiệm DPPH, TEAC. Kết quả cho thấy 3 chất: 2a,3a-epoxy-5,7,3

,4

-
tetrahydroxyflavan-(4b-8-catechin);2a,3a-epoxy-5,7,3

,4

-etrahydroxyflavan-
(4b-8)-epicatechin;2b,3b-epoxy-5,7,3

,4

-tetra-hydroxyflavanm-(4a-8-

epicatechin) có tác dụng chống oxy hóa ở mức độ trung bình [51].
Một nghiên cứu khác thử tác dụng chống oxy hóa trên in vitro với thử
nghiệm DPPH, lipid peroxydation, total antioxidant đối với các dịch chiết từ
hạt Vải: ethanol, 50% ethanol, methanol, 50% methanol, nƣớc. Kết quả cho
thấy dịch chiết 50% ethanol có tác dụng chống oxy hóa mạnh nhất [45].
Ngoài ra, tác dụng chống oxy hóa còn đƣợc báo cáo ở phần cùi Vải ( lớp
áo hạt) và vỏ quả Vải [33], [50].
Nghiên cứu in vitro trên thử nghiệm DPPH, các polysaccaris trong thành
phần của cùi Vải có tác dụng phụ thuộc vào nồng độ. Thành phần này còn có
khả năng tạo phức và làm giảm điện năng. Do đó có khả năng ức chế anion
superoxide và gốc hydroxyl.
Trong vỏ quả Vải (LFP) bao gồm số lƣợng đáng kể các chất flavonoid.
Các flavonoid chính trong vỏ quả Vải chín bao gồm flavonol và anthocyanins.
Các flavanol lớn trong LFP đƣợc báo cáo là procyanidin B4, procyanidin B2
và epicatechin, trong khi cyanindin-3-rutinsid, cyanidin-3-glucosid, quercetin-


14
3-rutinosde và quercetin-3-glucosid đã đƣợc xác định là những anthocyanins
quan trọng. Flavanol và anthocyanins của vỏ quả cho hoạt động chống oxy
hóa rất tốt.
b. Tác dụng chống ung thư
Quả Vải chứa một lƣợng lớn các flavanoid và proanthocyanidin. Vỏ quả
của nó đã đƣợc chứng minh có khả năng ức chế sự tăng trƣởng của tế bào ung
thƣ vú và gan [39].
Từ dịch chiết ethanol 95% của hạt Vải, đã phân lập đƣợc: Litchiosid D
(1), taxifolin-4-O-β-glucopyranosid (2), kaemferol 7-neohesperidosid (3),
pulmilasid A (4). Sau đó thử tác dụng gây độc trên in vitro đối với các dòng tế
bào A549, LAC, Hep-G2, HeLa bằng thử nghiệm đo màu MTT ở bƣớc sóng
570nm, chất đối chiếu admycin. Kết quả cho thấy chất (1), (2), (3), (4), đều có

tác dụng ức chế các dòng tế bào thử nghiệm [65], [66], [67].
c. Tác dụng hạ đường huyết
Từ dịch chiết ethanol 50% của hạt Vải, chiết phân đoạn với CHCl
3
, n-
butanol; phần n-butanol chia thành 2 phần: phần tan trong nƣớc (WS), phần
không tan trong nƣớc (WI). Sau đó thử nghiệm tác dụng ức chế α-glucosidase
trên in vitro đối với dịch chiết ethanol 50%, các phân đoạn, phần WS, WI. Kết
quả cho thấy: dịch chiết ethanol 50% có tác dụng mạnh, phân đoạn n-butanol
có tác dụng mạnh nhất so với các phân đoạn, WI tác dụng mạnh hơn WS [60].
Từ dịch chiết ethanol 70% của hạt Vải, đã phân lập đƣợc α-
(methylenecyclopropyl) glycine, sau đó thử tác dụng trên chuột thấy có tác
dụng hạ đƣờng huyết, giảm nồng độ glycogen ở gan [28].
Từ cao chiết ethanol 50% của hạt Vải, thử tác dụng hạ đƣờng huyết trên
mô hình gây tăng đƣờng huyết bằng alloxan ở chuột nhắt trắng với liều uống
1,5g và 3g cao/ kg thể trọng/ ngày (tƣơng đƣơng với 10g và 20g dƣợc liệu
khô), trong 8 ngày liên tục. Thấy tác dụng hạ đƣờng huyết ở liều 1,5g cao/ kg
thể trọng/ ngày có tác dụng mạnh hơn [10].


15
Nghiên cứu cơ chế dƣợc lý của dịch chiết hạt Vải (SL) về tăng cƣờng độ
nhạy insulin loại trên chuột bị tiểu đƣờng tuýp 2 (T2DR) với kháng insulin
(IR). Kết quả cho thấy SL có thể làm giảm mức độ TNF-alpha, tăng insulin,
đối kháng kháng insulin, tăng cƣờng độ nhạy insulin, điều chỉnh loạn dƣỡng
lipid và tăng cƣờng chống oxy hóa, cải thiện chức năng của gan và thận trong
T2DR-IR [37].
d. Tác dụng ức chế tyrosinase
Thử nghiệm tác dụng ức chế tyrosinase trên in vitro đối với các dịch
chiết từ hạt Vải: ethanol, ethanol 50%, methanol, methanol 50%, nƣớc. Kết

quả cho thấy dịch chiết ethanol 50% có tác dụng mạnh nhất [45].
e. Một số tác dụng khác nhƣ tác dụng bảo vệ gan, chống viêm, kháng khuẩn
cũng đã đƣợc một số nghiên cứu báo cáo [20], [21], [23], [48].



















16

NGUYÊN LIU, TRANG THIT B VÀ
U
2.1. Nguyên liu
Hạt của cây Vải (Hình 2.2) đƣợc thu hái ở Thanh Hà - Hải Dƣơng vào
tháng 5 - 6 năm 2012. Mẫu cây đƣợc TS. Nguyễn Quốc Huy, Bộ môn Thực
vật, Trƣờng Đại học Dƣợc Hà Nội, giám định tên khoa học là: Litchi

chinensis Sonn., Họ Bồ hòn (Sapindaceae).
Tiêu bản đƣợc lƣu giữ tại Phòng tiêu bản, Bộ môn Thực vật, Trƣờng
Đại học Dƣợc Hà Nội. Mã tiêu bản: HNIP/17853/13 (Phụ lục 1).
Dƣợc liệu sau khi làm sạch, đƣợc phơi khô, bảo quản trong túi nilon kín
để nơi khô ráo.

Hình 2.2. Hình ảnh hạt Vải


×