Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Hoạch định chiến lược phát triển công ty công trình giao thông 68 tới 2007 bùi đức thông tp hồ chí minh đhqg tp hồ chí minh đại học bách khoa, 2002 b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (795.92 KB, 128 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

W—X

LUẬN VĂN THẠC SĨ

ĐỀ TÀI:

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC PHÁT TRIỂN
CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 68
TỚI NĂM 2007

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
MÃ SỐ NGÀNH
: 12.00.00

BÙI ĐỨC THÔNG

TP. HỒ CHÍ MINH, 08/2002


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

i

CÔNG TRÌNH ĐƯC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : ThS. NGUYỄN THỊ ANH THƯ


CÁN BỘ CHẤM NHẬN XÉT 1

:

CÁN BỘ CHẤM NHẬN XÉT 2

:

Luận văn thạc só được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN
VĂN THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, Ngày ... tháng ... năm 2002

Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
W—X

ii

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
_____ W — X _____

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên : BÙI ĐỨC THÔNG

Ngày tháng năm sinh : 11 . 11 . 1961
Chuyên ngành
: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Phái
Nơi sinh
Mã số

: Nam
: Hà Nội
: 12.00.00

I. TÊN ĐỀ TÀI:

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC PHÁT TRIỂN
CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 68 TỚI NĂM 2007
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG :
- Sự cần thiết của luận văn.
- Tổng quan lý thuyết hoạch định chiến lược Công ty.
- Phân tích môi trường vó mô và môi trường tác nghiệp.
- Phân tích nội bộ công ty.
- Sử dụng công cụ phù hợp để đề xuất và lựa chọn chiến lược.
- Các biện pháp hỗ trợ thực hiện chiến lược.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ
: 01/03/2002
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
: 26/08/2002
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
: ThS. NGUYỄN THỊ ANH THƯ
VI. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ CHẤM NHẬN XÉT 1 :

VII. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ CHẤM NHẬN XÉT 2 :
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CÁN BỘ NHẬN XÉT 1

CÁN BỘ NHẬN XÉT 2

ThS. NGUYỄN THỊ ANH THƯ
Nội dung và đề cương luận văn thạc só đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.

PHÒNG QUẢN LÝ KHOA HỌC
& SAU ĐẠI HỌC

Học viên: Bùi Đức Thông

Ngày tháng năm
CHỦ NHIỆM NGÀNH

.

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

iii

LỜI CẢM ƠN

Xin

chân
thành
cám
ơn
Cô NGUYỄN THỊ ANH THƯ đã tận tình
hướng dẫn em hoàn thành Luận án tốt
nghiệp này.
Xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô
Khoa Quản Lý Công Nghiệp Trường ĐH
Bách Khoa TPHCM đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt nhiều kiến thức cho khoá Cao
Học Quản trị Doanh nghiệp (1998-2001).
Xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo
Công ty CTGT 68 đã giúp đỡ, trao đổi ý
kiến và kinh nghiệm với em trong quá trình
làm luận án.

Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

iv

MỤC LỤC
Chương 1 : LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ TÀI.................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI. ....................................................................3

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................................3
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................................3
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI............................................................................3
1.6. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI...............................................................................................4
Chương 2: NHỮNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC ......................... 7
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC.......................7
2.1.1. Khái Niệm Về Chiến Lược Kinh Doanh....................................................................7
2.1.2. Vai Trò Của Chiến Lược............................................................................................7
2.1.3. Hoạch Định Chiến Lược.............................................................................................7
2.2. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC..................................................................9
2.2.1. Quy Trình Hoạch Định Chiến Lược Của Fred R.David. ............................................9
2.2.2. Quy Trình Hoạch Định Chiến Lược Của Garry D. Smith ........................................10
2.3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG.........................................................................................11
2.3.1. Môi trường vó mô. ....................................................................................................12
2.3.2. Môi Trường Vi Mô. .................................................................................................13
2.3.3. Môi Trường Nội Bộ..................................................................................................14
2.4. CÁC CÔNG CỤ ĐƯC DÙNG TRONG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC VÀ KHẢ NĂNG
ỨNG DỤNG. ........................................................................................................................15
2.4.1. Ma Trận Đánh Giá Yếu Tố Bên Ngoài. ..................................................................15
2.4.2. Ma Trận Đánh Giá Yếu Tố Bên Trong....................................................................15
2.4.3. Ma Trận Hình nh Cạnh Tranh ...............................................................................16
2.4.4. Ma Trận SWOT........................................................................................................16
2.4.5. Ma Trận BCG (Boston Consulting Group)...............................................................18
2.4.6. Ma Trận Chiến Lược Chính. ....................................................................................18
2.5. CÁC CHIẾN LƯC THƯỜNG ĐƯC LỰA CHỌN. ..................................................20
2.5.1. Các Chiến Lược Chuyên Sâu...................................................................................20
2.5.2. Các Chiến Lược Kết Hợp.........................................................................................20
2.5.3. Các Chiến Lược Mở Rộng Hoạt Động.....................................................................20
Học viên: Bùi Đức Thông


GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

v

2.6. MA TRẬN HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC ĐỊNH LƯNG.
(Quantitative Strategic Planning Matrix - QSPM) ................................................................21
2.6.1. Mô Hình Ma Trận QSPM.........................................................................................21
2.6.2. Các Bước Xây Dựng Ma Trận QSPM......................................................................22
2.6.3. Lựa Chọn Chiến Lược.............................................................................................23
Chương 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 68 .................................... 24
3.1. TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 6. ..............................24
3.1.1. Những Đặc Điểm Chung..........................................................................................24
3.1.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Của Tổng Công Ty...........................................................25
3.1.3. Nhân Sự....................................................................................................................25
3.1.4. Kết Quả Sản Xuất Và Kinh Doanh Trong Những Năm Qua ..................................27
3.1.5. Định Hướng Chiến Lược Phát Triển Của Tổng Công Ty XDCTGT 6.....................28
3.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 68....................29
3.2.1. Sơ Lược Lịch Sử Phát Triển Của Doanh Nghiệp. ....................................................29
3.2.2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Chính Của Công Ty.......................................................29
3.2.3. Cấu Trúc Tổ Chức Và Nhân Sự Của Công Ty CTGT 68. ....................................29
3.2.4. Chức Năng & Nhiệm Vụ Của Ban Giám Đốc Và Các Phòng Ban..........................30
3.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CTGT 68...................33
3.3.1. Đặc Điểm Các Sản Phẩm Của Công Ty ..................................................................33
3.3.2. Tình Hình Sản Xuất Và Kinh Doanh Của Công Ty Những Năm Qua.....................36
3.4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CTGT 68 ...........................................37
Chương 4 : PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 68. ................................................................................................. 38

4.1. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ. ...................38
4.1.1. Môi Trường Kinh Tế. ...............................................................................................38
4.1.2. Chính Sách Của Nhà Nước. ....................................................................................42
4.1.3. Yếu Tố Luật Pháp...................................................................................................45
4.1.4. Môi Trường Công Nghệ. .........................................................................................47
4.1.5. Môi Trường Văn Hóa, Xã Hội, Tự Nhiên...............................................................51
4.2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG VI MÔ. ...................53
4.2.1. Nhữõng Khách Hàng Chính Của Công Ty.................................................................53
4.2.2. Một Số Đối Thủ Cạnh Tranh Chính.........................................................................56

Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

vi

4.2.3. Các Nhà Cung Cấp...................................................................................................67
4.2.4. Sản Phẩm Thay Thế. ................................................................................................69
4.2.5. Những Đối Thủ Cạnh Tranh Tiềm n. ....................................................................70
4.3. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI. ...........................71
4.4. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA CÔNG TY CTGT 68......................73
4.4.1. Đặc Điểm Văn Hóa Của Công Ty. ..........................................................................73
4.4.2. Đặc Điểm Nhân Lực Của Công Ty CTGT 68..........................................................74
4.4.3. Công Nghệ Và Thiết Bị Đang Được Sử Dụng. ........................................................76
4.4.4. Quản Lý Tài Chính. .................................................................................................79
4.4.5. Công Tác Quản Lý Sản Xuất...................................................................................80
4.4.6. Công Tác Tiếp Thị:..................................................................................................82

4.4.7. Ma trận đánh giá yếu tố bên trong...........................................................................84
Chương 5: XÂY DỰNG CHIẾN LƯC CHO CÔNG TY CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 68 . 87
5.1. XÁC ĐỊNH LẠI MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY CTGT 68 TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NAY
TỚI NĂM 2007.....................................................................................................................87
5.2. XÂY DỰNG CHIẾN LƯC CHO CÔNG TY CTGT 68 ..............................................88
5.2.1. Đánh Giá Hình nh Cạnh Tranh Của Công Ty CTGT 68. ......................................88
5.2.2. Ma Trận SWOT Của Công Ty CTGT 68. ..............................................................90
5.2.3. Ma Trân Chiến Lược Chính Của Công Ty CTGT 68...............................................92
5.3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯC CHO CÔNG TY CTGT 68...............................................95
5.3.1. Dựa Vào Ma Trận Định Lượng (QSPM)..................................................................95
5.3.2. Dựa Vào Phân Tích Định Tính.................................................................................98
5.3.3. Kết luận....................................................................................................................99
Chương 6: CÁC BIỆN PHÁP HỖ TR VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ ........................................ 100
6.1. CÁC BIỆN PHÁP HỖ TR THỰC HIỆN CHIẾN LƯC. ........................................100
6.1.1. Biện Pháp Về Phát Triển Công Nghệ. .................................................................100
6.1.2. Biện Pháp Phát Triển Nguồn Nhân Lực. ...............................................................102
6.1.3. Biện Pháp Tiếp Thị................................................................................................102
6.1.4. Biện Pháp Về Tài Chính........................................................................................103
6.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ. ................................................................................................104

Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

vii

PHẦN KẾT LUẬN......................................................................................................................... 105

PHỤ LỤC 1
Báo cáo tài sản Công Ty Công Trình Giao Thông 68 qua các năm 1999; 2000; 2001.
PHỤ LỤC 2
Mẫu phiếu “Lấy ý kiến chuyên gia” khảo sát đánh giá những yếu tố ảnh hưởng tới
hoạt động sản xuất và kinh doanh của các Công ty, đánh giá hình ảnh cạnh tranh trong lónh
vực xây dựng công trình GTVT ở khu vực phía Nam.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG

Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

1

Chương 1

LỜI MỞ ĐẦU

1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ TÀI.
Giao thông vận tải nói chung và lónh vực xây dựng công trình giao thông
vận tải nói riêng là một tiền đề quan trọng của nền kinh tế xã hội. Nếu giao
thông vận tải không được mở mang, nó sẽ kìm hãm sự phát triển, hạn chế năng
suất lao động của xã hội và trở thành sự trở ngại, ách tắc đối với toàn bộ nền
kinh tế. Kinh nghiệm của Quốc tế cho thấy cứ mỗi khi tăng 1% GDP thì tổng
lượng vận tải hàng hoá tăng 1,1-1,2% do vậy xây dựng giao thông nhất thiết
phải đi trước một bước so với các ngành khác.

Trước khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, hoạt động của các đơn vị
trong ngành giao thông vận tải còn mang nặng tính bao cấp, ỷ lại. Đại hội đại
biểu toàn quốc của Đảng lần thứ VI đề ra đường lối đổi mới toàn diện đã mở ra
một bước ngoặt cho nền kinh tế đất nước. Từ sau Đại hội VII nền kinh tế đất
nước chuyển mạnh sang nền kinh tế thị trường, các đơn vị trong ngành giao
thông vận tải cũng liên tục đổi mới về tổ chức quản lý và phương thức sản xuất
kinh doanh. Nhiều công ty trong ngành đã phát triển nhanh và ổn định do biết
tận dụng những lợi thế cạnh tranh của mình, trong khi một số đơn vị vẫn gặp
nhiều khó khăn trong định hướng phát triển, tụt hậu về công nghệ cũng như trình
độ quản lý.
Công ty công trình giao thông 68 là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động
trong lónh vực xây dựng cơ bản. Tiền thân là một xí nghiệp gia công và lắp ráp
cấu kiện thép, trong những năm đầu sau khi miền Nam được giải phóng, với một
đội ngũ công nhân lành nghề, lực lượng cán bộ kỹ thuật dày dạn kinh nghiệm
công ty đã góp công lớn trong việc khôi phục tuyến đường sắt thống nhất, xây
dựng cảng dầu khí Vũng tàu…Tới những năm đầu thời kỳ đổi mới, khi việc làm
thiếu gay gắt, công ty đã thực hiện đa dạng hóa các hình thức sản xuất kinh
doanh, tìm việc làm để ổn định đời sống CBCNV, nhất là để giữ được đội ngũ
cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề.
Tuy nhiên, trong bối cảnh hiện nay, xây dựng cơ bản trong ngành giao
thông vận tải đã chuyển từ chỗ giao kế hoạch, công trình sang tổ chức đấu thầu
Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

2


cho các nhà thầu trong và ngoài nước. Việc Việt nam từng bước hội nhập với
nền kinh tế khu vực và thế giới đã đặt các doanh nghiệp nói chung và các đơn vị
xây lắp nói riêng phải đối diện với môi trường sản xuất, kinh doanh đầy biến
động và nhiều rủi ro. Trong tình hình đó, công ty công trình giao thông 68, cũng
như các doanh nghiệp xây dựng công trình giao thông khác, đứng trước thử thách
trong sản xuất kinh doanh: Thị trường cạnh tranh gay gắt. Tìm kiếm công ăn
việc làm, đấu thầu dựa vào giá thấp và lực lượng lao động dồi dào không thể
là chiến lược lâu dài đối với công ty. Để có thể tồn tại và phát triển một cách
bền vững công ty cần phải phát huy ưu thế cạnh tranh trong các lónh vực công
nghệ, nhân lực, máy móc thiết bị. Công ty có một đội ngũ công nhân và cán bộ
kỹ thuật giàu kinh nghiệm trong thi công các công trình thủy, có nhiều thiết bị
chuyên dụng để thi công cầu và cảng. Khu vực miền Đông Nam bộ và đồng
bằng sông Cửu long có hai phương thức vận tải chủ yếu là đường bộ và đường
thủy. Với hệ thống sông và kênh rạch chằng chịt, bờ biển dài, nhu cầu về xây
dựng cầu đường bộ và hệ thống cảng sông, biển ở khu vực này trong một thời
gian dài trước mắt là rất lớn.Về lâu dài công ty cần có định hướng sản phẩm
chiến lược hợp lý, những chính sách hỗ trợ phù hợp để đáp ứng nhu cầu của thị
trường và thích nghi với những biến động phức tạp của môi trường. Mục tiêu lâu
dài của công ty là đưa công ty 68 trở thành một trong những đơn vị xây lắp hàng
đầu ở khu vực phía Nam trong lónh vực xây dựng Cầu và Cảng.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu lý thuyết về quản lý doanh nghiệp
tôi nhận thấy việc xây dựng chiến lược phát triển cho công ty là rất cần thiết.
Cùng với việc đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, việc
ứng dụng những thành tựu khoa học xã hội và kinh tế học là rất quan trọng.
Kinh nghiệm của các nước tiên tiến cho thấy việc áp dụng những thành tựu của
khoa học xã hội nói chung và khoa học quản trị nói riêng đang là một mũi nhọn
then chốt, có tính hiệu quả cao trong quá trình phát triển. Thực tế phát triển của
các công ty lớn của Mỹ và của Nhật cho thấy rằng các công ty có áp dụng quản
lý chiến lược thì kết quả sản xuất kinh doanh vượt xa thành tích của các công ty
không áp dụng quản lý chiến lược.

Với mong muốn áp dụng những kiến thức mới học được từ nhà trường vào
việc nâng cao hiệu quả quản lý của doanh nghiệp, trước nhu cầu bức thiết của
công ty cần xác định rõ mục đích và hướùng đi của mình để có thể tận dụng hết
các cơ hội, giảm bớt các nguy cơ liên quan tới môi trường, cải thiện phúc lợi lâu
dài của doanh nghiệp, đề tài “Hoạch định chiến lược phát triển công ty công
trình giao thông 68 từ năm 2001 đến năm 2007” được hình thành.

Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thö


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

3

1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.
1/. Nghiên cứu cơ sở lý luận nhằm định hướng cho việc xây dựng chiến
lược sản xuất và kinh doanh của công ty.
2/. Phân tích, đánh giá môi trường vó mô và vi mô của công ty, nhận biết :
điểm mạnh, điểm yếu, khả năng phát triển và những nguy cơ liên quan tới môi
trường kinh doanh.
3/. Xây dựng chiến lược sản xuất và kinh doanh cho công ty công trình giao
thông 68 từ nay tới năm 2007 và đề xuất các chính sách hỗ trợ thực hiện chiến
lược, giúp cho công ty phát triển bền vững trong môi trường cạnh tranh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Khi nghiên cứu đề tài, chủ yếu phân tích môi trường kinh doanh của công
ty trong lónh vực xây dựng cơ bản của ngành giao thông vận tải.Việc nghiên cứu
các đối thủ canh tranh cũng chủ yếu là các đối tượng trong ngành và ở khu vực
phía Nam.

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài là:
- Thu thập, hệ thống hóa, phân tích và tổng hợp các dữ liệu thông tin liên
quan tới môi trường sản xuất và kinh doanh của công ty từ đó xây dựng chiến
lược cho công ty.
- Lấy ý kiến chuyên gia khi phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài có
ảnh hưởng tới sản xuất của công ty.
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
Với những nhu cầu và mục đích như ở trên, tôi hy vọng kết quả nghiên cứu
của đề tài sẽ giúp cho lãnh đạo công ty có khả năng nắm bắt tốt hơn các cơ hội,
tận dụng hết các cơ hội đó, hạn chế được các rủi ro của môi trường, tăng khả
năng cạnh tranh của công ty trong thời gian tới.

Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

4

1.6. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI.
Chương 1

: Phần mở đầu.

Trình bày cơ sở hình thành và lý do đề tài được lựa chọn.
Chương 2


: Những cơ sở lý thuyết về hoạch định chiến lược.

Chương này nhằm mục đích tìm hiểu :
• Những khái niệm về chiến lược kinh doanh, vai trò của hoạch định
chiến lược và mô hình hoạch định chiến lược
• Quy trình hoạch định chiến lược của Fred R. David và của
Garry D.Smith.
• Các yếu tố của môi trường vó mô.
• Các yếu tố của môi trường vi mô.
• Các yếu tố môi trường nội bộ.
• Các công cụ thường được dùng khi hoạch định chiến lược :
- Ma trận đánh giá yếu tố bên ngoài (EFE).
- Ma trận đánh giá yếu tố bên trong (IFE).
- Ma trận hình ảnh cạnh tranh.
- Ma trận SWOT.
- Ma trận BCG.
- Ma trận chiến lược chính.
- Ma trận hoạch định chiến lược định lượng (QSPM).
• Một số loại chiến lược thường được các tổ chức lựa chọn.
Chương 3

: Giới thiệu Công Ty Công Trình Giao Thông 68.

Chương này giới thiệu :
• Sơ lược về cơ cấu tổ chức, tình hình sản xuất kinh doanh và định hướng
phát triển của Tổng công ty XDCTGT 6.
• Lịch sử phát triển, cấu trúc tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Công ty
công trình giao thông 68
• Sản phẩm của công ty CTGT 68. Kết quả sản xuất kinh doanh của công
ty trong thời gian qua.


Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

Chương 4

5

: Phân tích môi trường sản xuất và kinh doanh của Công Ty
Công Trình Giao Thông 68.

Nội dung của chương 4 là phân tích những ảnh hưởng của các yếu tố môi
trường vó mô, môi trường tác nghiệp và môi trường nội bộ lên hoạt động sản
xuất và kinh doanh của công ty CTGT 68.
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của môi trường vó mô bao gồm :
• Phân tích môi trường kinh tế Việt nam và nhu cầu phát triển ngành giao
thông vận tải.
• Một số các chính sách vó mô của nhà nước ảnh hưởng tới sự phát triển
của ngành GTVT và công ty công trình giao thông 68.
• Phân tích một số yếu tố luật pháp có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động
của công ty công trình giao thông 68.
• Phân tích môi trường công nghệ mà công ty CTGT 68 chịu ảnh hưởng.
• Một số yếu tố văn hóa, xã hội, tự nhiên có ảnh hưởng tới môi trường
sản xuất kinh doanh của công ty CTGT 68.
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của môi trường ngành đối với Công ty
công trình giao thông 68.

Thu thập dữ liệu, phân tích và đánh giá các yếu tố :
• Nhữõng khách hàng chính chính của công ty hiện nay và trong thời gian
tới. Tiềm năng của thị trường sản phẩm của công ty.
• Một số đối thủ cạnh tranh chính trong lónh vực xây dựng Cầu và Cảng
của công ty. Điểm mạnh, điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh.
• Phân tích những thuận lợi và khó khăn của công ty CTGT 68 trong lónh
vực khai thác các yếu tố đầu vào : Vốn, nhân lực, vật tư, công nghệ, và
thiết bị.
• Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của đối thủ cạnh tranh có khả
năng tham gia thị trường.
• Sản phẩm thay thế.
Xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài.
Xây dựng ma trân đánh giá các yếu tố bên ngoài, chọn ra những yếu tố
quan trọng là cơ hội và nguy cơ cho sự phát triển của công ty.

Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thö


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

6

Phân tích, đánh giá môi trường nội bộ của CTCTGT 68.
Các yếu tố được phân tích, đánh giá bao gồm :
• Đặc điểm văn hóa.
• Nguồn nhân lực.
• Quản lý tài chính.
• Công nghệ và thiết bị đang được sử dụng.

• Công tác quản lý sản xuất.
• Công tác Marketing.
Xây dựng ma trân đánh giá các yếu tố bên trong chọn ra những yếu tố
quan trọng là điểm mạnh, điểm yếu của công ty trong môi trường cạnh tranh.
Chương 5

: Xây dựng chiến lược cho Công Ty Công Trình Giao Thông 68.

Dựa trên những kết quả thu được từ chương 4 chương này tiến hành :
• Xây dựng ma trận đánh giá hình ảnh cạnh tranh của công ty CTGT 68.
• Xây dựng ma trận SWOT của công ty.
• Xác định vị trí của công ty trong ma trận chiến lược chính.
• Xây dựng ma trận QSPM.
• Lựa chọn chiến lược cho công ty.
Chương 6

: Các chính sách hỗ trợ và những kiến nghị .

Trong chương này chúng tôi đưa ra những chính sách hỗ trợ và các kiến
nghị nhằm thực hiện các chiến lược đã được lựa chọn.
Phần kết luận

Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

7


Chương 2

NHỮNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC.
2.1.1. Khái Niệm Về Chiến Lược Kinh Doanh.
Khái niệm về “chiến lược” đã xuất hiện từ khá lâu, nó có ý nghóa là “khoa
học về hoạch định và điều khiển các hoạt động”. Tuy nhiên, trước kia nó thường
được gắn liền với lónh vực quân sự. Khi trao đổi hàng hóa ngày càng phát triển,
chiến lược bắt đầu được vận dụng trong kinh doanh. Có rất nhiều địng nghóa về
chiến lược. Theo Fred R. David thì chiến lược là những phương tiện đạt đến mục
tiêu dài hạn. Theo Alfred Chadler, đại học Harvard thì chiến lược là sự xác định
các mục tiêu cơ bản và lâu dài của một doanh nghiệp, và là sự vạch ra một quá
trình hành động và phân phối các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu đó.
Nói chung các định nghóa về chiến lược tuy khác nhau về cách diễn đạt nhưng
luôn bao hàm các nội dung:
• Xác định các mục tiêu ngắn và dài hạn của đơn vị.
• Đưa ra và lựa chọn các phương án thực hiện.
• Triển khai và phân bổ các nguồn lực để thực hiện mục tiêu đó.
2.1.2. Vai Trò Của Chiến Lược.
Chiến lược kinh doanh có một tầm quan trọng đặc biệt trong hoạt động sản
xuất kinh doanh đối với mọi doanh nghiệp. Chiến lược cho phép một tổ chức
năng động hơn trong dự báo trước những biến động của môi trường. Từ đó tổ
chức có thể kiểm soát được hoạt động của mình.Trong nền kinh tế thị trường
hiện nay, chiến lược làm tăng sức cạnh tranh của các đơn vị, bảo đảm ưu thế
vững mạnh của doanh nghiệp.
2.1.3. Hoạch Định Chiến Lược.
Hoạch định chiến lược là giai đoạn đầu của quản trị chiến lược. Hình thành

chiến lược là quá trình thiết lập nhiệm vụ kinh doanh, thực hiện điều tra, nghiên
Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

8

cứu các mặt mạnh, yếu bên trong doanh nghiệp, cơ hội và nguy cơ đe dọa của
môi trường bên ngoài, đề ra các mục tiêu dài hạn, xây dựng và lựa chọn các
chiến lược để thực hiện các mục tiêu.
Một trong những mô hình quản trị chiến lược toàn diện được chấp nhận
rộng rãi là mô hình quản trị chiến lược toàn diện của Fred R. David.

Nghiên cứu
môi trường
bên ngoài,
xác định các
cơ hội và
nguy cơ.

Nhiệm
vụ,
mục tiêu
hiện tại.

Xây
dựng

các
chiến
lược.

Xác
lập
mục
tiêu
ngắn
hạn.

Phân
phối
các
nguồn
tài
nguyên

Xem xét
lại
mục tiêu

Đánh giá
môi trường nội
bộ, nhận biết
điểm mạnh,
điểm yếu.
Nhiệm
vụ,mục tiêu
hi ä

i
Hoạch định
chiến lược

Lựa
chọn
các
chiến
lược.

Thực
hiện
điều
chỉnh
chiến
lược

Đo
lường
đánh
giá
kết
quả.

Đề
ra
các
chính
sách.


Triển khai
chiến lược

Đánh giá
chiến lược

Hình 2.1: Mô hình quản trị chiến lược toàn diện của Fred R. David
Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thö


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

9

2.2. QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC.
Hình thành chiến lược là giai đoạn đầu của quản trị chiến lược. Các giai
đoạn của quá trình quản trị chiến lược có liên quan mật thiết và bổ sung cho
nhau.
2.2.1. Quy Trình Hoạch Định Chiến Lược Của Fred R.David.

Xác định nhiệm vụ, và mục tiêu

Phân tích môi trường kinh doanh

Xét lại mục tiêu

Lựa chọn các chiến lược
Hình 2.2: Mô hình hoạch định chiến lược của Fred R. David

Mỗi tổ chức đều có một nhiệm vụ cụ thể ngay cả khi điều này không được
thông báo chính thức. Thông thường tất cả các nhà sáng lập và lãnh đạo doanh
nghiệp đều tin rằng doanh nghiệp mình sẽ trở thành hình ảnh tốt đối với khách
hàng của mình. Xác định nhiệm vụ, các mục tiêu, chiến lược hiện tại của doanh
nghiệp là điểm khởi đầu hợp lý trong quản trị chiến lược. Khi doanh nghiệp đã
phát triển, trong một môi trường kinh doanh đầy biến động, các nhà quản lý sẽ
thấy rằng họ cần phải xác định lại mục tiêu ban đầu.
Ưu điểm của mô hình:
Với việc xác định nhiệm vụ và mục tiêu ban đầu, các nhà quản lý dễ dàng
nhất trí về mục đích bên trong, có tiếng nói chung và cơ sở để phân phối nguồn
lực của tổ chức.
Nhờ loại bỏ ngay từ đầu những chiến lược không phù hợp giúp cho việc
phân tích môi trường kinh doanh có định hướng, giảm chi phí nghiên cứu.

Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

10

Mục tiêu hay kế hoạch chiến lược cũng phải năng động và phát triển do
điều kiện môi trường biến đổi.
Nhược điểm của mô hình:
Việc định hướng trước mục tiêu làm ảnh hưởng tới tiến trình hoạch định
chiến lược, nó làm phát sinh tư tưởng chủ quan, bảo thủ trong suy nghó khi phân
tích môi trường kinh doanh.
Với nền kinh tế thị trường, thay vì phát triển một sản phẩm rồi sau đó cố

tìm được thị trường để tiêu thụ, các tổ chức nên chú trọng tới việc tìm hiểu nhu
cầu người tiêu thụ rồi sau đó cung cấp sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng nhu cầu
đó.
2.2.2. Quy Trình Hoạch Định Chiến Lược Của Garry D. Smith
Phân tích môi trường

Xác định chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu

Phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược
Hình 2.3: Mô hình hoạch định chiến lược của Garry D. Smith
Garry D. Smith cho rằng môi trường là cơ sở căn bản cho việc hoạch định
chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp. Trước khi tiến hành lập kế hoạch
phát triển, nhà quản lý phải phân tích và hiểu rõ mức độ cho phép của điều kiện
môi trường.
Tuy nhiên nếu xem xét cả các mối liên hệ ngược thì bản chất của hai mô
hình không khác nhau nhiều. Điểm chung quan trọng nhất của cả hai mô hình là
mục tiêu, chiến lược không thể đề ra một cách cứng nhắc và theo đuổi trong thời
gian dài trong khi các điều kiện môi trường đã thay đổi.
Công ty công trình giao thông 68 là một doanh nghiệp nhà nước được
thành lập với chức năng, nhiệm vụ rõ ràng vì vậy khi hoạch định chiến lược cho
công ty tôi chọn mô hình Fred R. David.

Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

11


2.3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG.
Môi trường là những yếu tố, lực lượng, thể chế tồn tại tác động, ảnh hưởng
đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức. Vai trò của việc phân tích môi
trường là tạo cơ sở căn bản cho việc hoạch định, hoặc khẳng định lại chức năng
và nhiệm vụ của tổ chức. Môi trường của tổ chức bao gồm : Môi trường vó mô,
môi trường vi mô, môi trường nội bộ. Hình 2.4 dưới đây cho thấy mối quan hệ
giữa các cấp độ môi trường.
Môi trường vó mô
– Yếu tố Kinh tế
– Yếu tố Chính trị
– Yếu tố Luật pháp
– Yếu tố Công nghệ
– Yếu tố Văn hoá – Xã hội – Tự nhiên
Môi trường vi mô
– Khách hàng
– Đối thủ cạnh tranh
– Nhà cung cấp
– Đối thủ tiềm ẩn
– Sản phẩm thay thế
Môi trường nội bộ
– Nhân lực
– Tài chính
– Công nghệ
– Sản xuất
– Maketing
– Thông tin

Hình 2.4: Định nghóa và mối quan hệ giữa các cấp độ môi trường.
(Garry D. Smith, Chiến lược và sách lược kinh doanh, 1994)

Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thö


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

12

2.3.1. Môi trường vó mô.
Các ảnh hưởng của môi trường vó mô gồm các yếu tố: kinh tế, chính trị, xã
hội, tự nhiên, và công nghệ.Việc phân tích môi trường vó mô giúp cho tổ chức
biết được mình đang đối diện với những gì.
Yếu tố kinh tế.
Đây là yếu tố quan trọng nhất trong các yếu tố của môi trường vó mô. Nó
ảnh hưởng trực tiếp đối với sức thu hút tiềm năng của các chiến lược khác nhau.
Các yếu tố kinh tế bao gồm: giai đoạn trong chu kỳ kinh tế, nguồn cung cấp
tiền, xu hướng GDP, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, chính sách tài chính và
tiền tệ, mức thất nghiệp, cán cân thanh toán.
Yếu tố chính trị và luật pháp.
Các yếu tố này là sự ổn định của thể chế chính trị, sự thay đổi hiến pháp,
các chính sách của nhà nước có ảnh hưởng tới ngành mà tổ chức theo đuổi.
Những quy định của nhà nước : Ngành nghề khuyến khích hoặc hạn chế; bảo vệ
môi trường; các sắc luật thuế; quy định trong lónh vực ngoại thương; đầu tư trong
và ngoài nước; các chế độ ưu đãi đặc biệt… sẽ có những tác động quan trọng tới
môi trường sản xuất và kinh doanh của tổ chức.
Yếu tố xã hội, văn hóa, địa lý.
Những thay đổi về địa lý, xã hội, văn hóa tác động chậm tới tổ chức nhưng
lại có ảnh hưởng rất sâu rộng. Các yếu tố xã hội bao gồm: sự thay đổi về quan
điểm sống, mức sống, thói quen tiêu dùng, ước vọng về nghề nghiệp, tỷ lệ tăng

dân số, sự dịch chuyển dân số, truyền thống, phong tục tập quán.
Yếu tố tự nhiên.
Các tổ chức cần quan tâm đến sự tác động của các yếu tố tự nhiên đến các
hoạt động của mình như: sự ô nhiễm môi trường, những hạn chế về nguồn năng
lượng, tài nguyên thiên nhiên, thiên tai, địch họa.
Yếu tố công nghệ.
Những phát minh kỹ thuật đưa lại những thay đổi to lớn, tác động mạnh
đến các tổ chức, nó có thể tạo cơ hội hoạc những bất trắc cho tổ chức. Các yếu
tố công nghệ gồm: sự phát triển của công nghệ, sự ra đời của những vật liệu mới
Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

13

liên quan tới ngành, quá trình chuyển giao công nghệ mới, chi phí nghiên cứu
phát triển, bảo vệ bản quyền.
Các yếu tố thuộc môi trường vó mô có tác động lẫn nhau và cùng tác động
lên tổ chức do đó khi nghiên cứu cần xem xét một cách toàn diện các yếu tố
trong mối quan hệ qua lại với nhau.
2.3.2. Môi Trường Vi Mô.
Môi trường vi mô tác động trực diện đến tổ chức, quy định tính chất và mức
độ cạnh tranh trong một ngành kinh doanh. Có 5 yếu tố cơ bản là : Đối thủ cạnh
tranh, khách hàng, nhà cung cấp, các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, các sản phẩm
thay thế. Mối quan hệ giữa các yếu tố này được phản ánh trên hình 2.5.

Đối thủ

tiềm ẩn
Đối thủ cạnh tranh
trong ngành
Nhà cung cấp

Khách hàng
Cạnh tranh
trong ngành

Sản phẩm
thay thế

Hình 2.5 Sơ đồ môi trường tác nghiệp trong ngành.
(Michael E.Porter, Chiến lược cạnh tranh, 1996)

Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

14

Đối thủ cạnh tranh.
Mỗi tổ chức đều có mặt mạnh và mặt yếu riêng biệt. Do đó, việc nhận
diện được tất cả các đối thủ cạnh tranh để xác định được ưu thế, nhược điểm,
khả năng, vận hội, mối đe dọa, mục tiêu và chiến lược của họ là rất quan trọng
nhằm giúp tổ chức hoạch định chiến lược của mình chủ động hơn.
Khách hàng.

Khách hàng là lý do tồn tại của tổ chức. Nếu lượng khách hàng càng tăng
thì mức độ rủi ro của tổ chức càng giảm. Sự tín nhiệm của khách hàng có thể là
tài sản có giá trị nhất của tổ chức. Nghiên cứu khách hàng tập trung vào các
khía cạnh: sở thích, tập quán, khả năng tài chính của khách hàng đối với sản
phẩm, quan điểm của khách hàng đối với tổ chức, hành vi mua sắm và khả năng
thay đổi sản phẩm.
Nhà cung cấp.
Nghiên cứu các đối tượng cung cấp cho tổ chức các yếu tố: vật tư, thiết bị,
lao động, tài chính, sự ảnh hưởng của các yếu tố này đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của tổ chức.
Các đối thủ tiềm ẩn.
Nghiên cứu về các tổ chức sẽ gia nhập, hay rút lui khỏi thị trường để nắm
rõ cơ hội hoặc những nguy cơ mà sự xuất hiện hoặc rút lui đó mang lại.
Các sản phẩm thay thế.
Sản phẩm mới thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của tổ chức. Nếu
không chú ý đến những sản phẩm thay thế tiềm ẩn, tổ chức có thể bị tụt lại với
các thị trường nhỏ bé. Muốn đạt được thành công, các tổ chức cần dành nguồn
lực để phát triển và áp dụng công nghệ mới vào chiến lược của mình.
2.3.3. Môi Trường Nội Bộ.
Các yếu tố nội bộ của tổ chức là các yếu tố có thể kiểm soát được, bao
gồm: nguồn nhân lực, tài chính, nghiên cứu và phát triển công nghệ hay sản
phẩm, tiếp thị, quản lý sản xuất, hệ thống thông tin.
Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

15


2.4. CÁC CÔNG CỤ ĐƯC DÙNG TRONG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯC
VÀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG.
Xây dựng chiến lược được thực hiện trên cơ sở phân tích và đánh giá môi
trường kinh doanh, nhận biết những cơ hội và nguy cơ tác động tới sự tồn tại của
tổ chức. Từ đó xác định các phương án chiến lược để đạt được mục tiêu đề ra.
Các kỹ thuật quan trọng để hình thành một chiến lược có thể được tóm tắt thành
một quy trình ra quyết định như mô hình sau :
GIAI ĐOẠN 1: GIAI ĐOẠN NHẬP VÀO.
Ma trận đánh giá
giá
Các yếu tố bên ngoài.
trong.
(EFE)

Ma trận hình ảnh cạnh tranh.

Ma trận đánh
Các yếu tố bên
(IFE)

GIAI ĐOẠN 2 : GIAI ĐOẠN KẾT HP.
Ma trận SWOT.
lược chính.

Các phương pháp Portfolio.

Ma trận chiến

Ma trận BCG. Ma trân IE

GIAI ĐOẠN 3 : GIAI ĐOẠN QUYẾT ĐỊNH.
Ma trận hoạch định chiến lược định lượng (QSPM)

Hình 2.6: Khung phân tích hình thành chiến lược.
2.4.1. Ma Trận Đánh Giá Yếu Tố Bên Ngoài.
Ma trận các yếu tố bên ngoài cho phép các nhà chiến lược tóm tắt và đánh
giá các thông tin kinh tế, xã hội, văn hóa, chính trị, chính phủ, tự nhiên, công
nghệ có ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
2.4.2. Ma Trận Đánh Giá Yếu Tố Bên Trong.
Ma trận các yếu tố bên trong phân tích, đánh giá các yếu tố nội bộ để tìm
ra điểm mạnh, điểm yếu quan trọng của các bộ phận chức năng, đánh giá mối
quan hệ giữa các bộ phận này.
Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thö


Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

16

2.4.3. Ma Trận Hình nh Cạnh Tranh
Ma trận hình ảnh cạnh tranh cho ta nhận diện những đối thủø cạnh tranh chủ
yếu cùng những ưu thế và nhược điểm của họ. Ma trận này là sự mở rộng ma
trận đánh giá các yếu tố bên ngoài bằng cách đưa vào đó các yếu tố quan trọng
của môi trường bên trong để so sánh giữa các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
2.4.4. Ma Trận SWOT.
Mỗi tổ chức đều có một số những cơ hội và mối đe dọa của môi trường bên
ngoài và các điểm mạnh, điểm yếu bên trong. Các yếu tố đó có thể được sắp
xếp thành một ma trận để hình thành các chiến lược khả thi có thể lựa chọn.


MA TRẬN SWOT

Các cơ hội (O)
Liệt kê những cơ hội.
1…
2…
3…
4…
5…
Các mối đe dọa (T)
Liệt kê những đe dọa.
1…
2…
3…
4…
5…

Những điểm mạnh (S)
Liệt kê những điểm mạnh.
1…
2…
3…
4…
5…
Các chiến lược SO
Sử dụng các điểm mạnh để tận
dụng các cơ hội.

Những điểm yếu (W)

Liệt kê những điểm yếu.
1…
2…
3…
4…
5…
Các chiến lược WO
Khắc phục các điểm yếu bên
trong để tận dụng cơ hội.

Các chiến lược ST
Các chiến lược WT
Sử dụng các điểm mạnh để tránh Giảm thiểu những điểm yếu
các mối đe dọa.
và tránh các mối đe dọa.

Hình 2.7: Ma trận SWOT
(Fred R. David, Khái luận về quản trị chiến lược.)
S : Strengths = những mặt mạnh.
W : Weaknesses = các mặt yếu.
Học viên: Bùi Đức Thông

O
T

: Opportunities = các cơ hội.
: Threats = các nguy cơ.
GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thư



Hoạch Định Chiến Lược Phát Triển Công Ty Công Trình Giao Thông 68 Tới Năm 2007

17

Kỹ thuật phân tích SWOT là một công cụ giúp ích cho các nhà quản trị
trong việc tổng hợp kết quả nghiên cứu môi trường và đề ra chiến lược một cách
khoa học. Điều quan trọng là các nhà quản trị phải xác định được đâu là các cơ
hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu chủ yếu mà tổ chức cần quan tâm.
Cùng một sự kiện nhưng sự tác động ảnh hưởng của nó đến từng doanh
nghiệp thì rất có thể khác nhau.
Có những biến cố mặc dù xác suất xảy ra nhỏ, nhưng ảnh hưởng của nó thì
rất lớn, trong trường hợp đó vấn đề dự phòng cần được quan tâm trong hoạch
định chiến lược.
Cơ hội và nguy cơ là hai khái niệm khác nhau song chúng có mối liên hệ
hữu cơ vớ nhau. Cơ hội của doanh nghiệp này nếu không được khai thác sẽ trở
thành nguy cơ nếu đối thủ cạnh tranh khai thác chúng.
Cũng tương tự như việc phân tích môi trường bên ngoài, quá trình đánh giá
và phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp phải rút ra được những
nhân tố cốt lõi ảnh hưởng tới vị thế cạnh tranh của công ty.
Sự kết hợp các yếu tố quan trọng bên trong và bên ngoài là nhiệm vụ khó
khăn nhất của việc phát triển một ma trận SWOT. Sau khi đã xác định các yếu
tố cơ bản, các nhà quản trị cần áp dụng một quy trình phân tích:
Liệt kê các yếu tố chủ yếu của các điều kiện bên trong và bên ngoài lên các ô
của ma trận SWOT.
Đưa ra các kết hợp từng cặp một cách hợp lý.
S+O : Sử dụng điểm mạnh của công ty để tận dụng những cơ hội
bên ngoài.
S+T : Sử dụng điểm mạnh của công ty để đối phó với những nguy cơ
từ bên ngoài.
W+O : Có thể xuất hiện các phương án như tập trung khắc phục những yếu

kém nào để tận dụng các cơ hội từ bên ngoài.
W+T : Phải khắc phục những yếu kém nào để giảm bớt nguy cơ hiện nay.
Cuối cùng, kết hợp tất cả các yếu tố để hình thành một chiến lược mà qua
đó giúp cho doanh nghiệp sử dụng mặt mạnh để khai thác tốt các cơ hội, hạn
chế rủi ro và lấp dần những yếu kém.

Học viên: Bùi Đức Thông

GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Anh Thö


×