Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã ngọc linh, huyện vị xuyên, tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 63 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
--------------------------------

HỒNG THỊ ANH THƠ
TÊN ĐÊ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI XÃ NGỌC LINH, HUYỆN VỊ XUYÊN,TỈNH HÀ GIANG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Quản Lý Đất Đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2016 – 2020

Thái Nguyên, năm 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
--------------------------------

HỒNG THỊ ANH THƠ
TÊN ĐÊ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI XÃ NGỌC LINH, HUYỆN VỊ XUYÊN,TỈNH HÀ GIANG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Quản Lý Đất Đai

Lớp

: K48- QLĐĐ N01

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2016 – 2020


Giáo viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thu Thùy

Thái Nguyên, năm 2020


i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên em đã nhận được sự chỉ bảo rất tận tình của các thầy cô giáo, bản thân
cũng không ngừng trau dồi kiến thức. Để hồn thành chương trình đào tạo tại
trường cũng như để đánh giá kết quả học tập và khả năng kết hợp giữa lí thuyết và
thực tế sản xuất. Được sự đồng ý của Khoa Quản lý đất đai Trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên và giáo viên hướng dẫn em đã thực hiện đề tài “Đánh giá hiệu
quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã Ngọc Linh, huyện Vị Xuyên, tỉnh
Hà Giang”. Trong quá trình thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân
em cịn nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong khoa Quản lý đất
đai để hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Qua đây,em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ giáoTS. Nguyễn Thu
Thùy, người đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt thời gian qua, cùng
các thầy cô giáo trong khoa Quản lý đất đai, các cán bộ, nhân dân xã Ngọc Linh đã
tạo điều kiện giúp em hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp. Mặc dù bản thân đã
có nhiều cố gắng nhưng do thời gian và kiến thức còn nhiều hạn chế nên bài báo
cáo của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong nhận được
những ý kiến đóng góp, bổ sung quý báu từ thầy cô và các bạn sinh viên khác để
luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020
Sinh viên


Hoàng Thị Anh Thơ


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tiềm năng đất đai và diện tích đất canh tác trên thế giới ......................... 12
Bảng 2.2. Tiềm năng đất nông nghiệp của một số nước ở Đông Nam Á ................. 13
Bảng 2.3. Biến động sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam thời kỳ 2006 -2015............. 13
Bảng 2.4. Tình hình sử dụng đất ở Việt nam (%) .................................................... 15
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Ngọc Linh năm 2019 ...................................... 23
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Ngọc Linh năm 2019 ................. 25
Bảng 4.3. Các LUT sản xuất nông nghiệp của xã Ngọc Linh .................................. 26
Bảng 4.4. Diện tích, năng suất trung bình, sản lượng của một số cây trồng ............ 30
Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính tính trên 1 ha.................... 32
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất tính trên 1 ha .................. 33
Bảng 4.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất ................................ 34
Bảng 4.8. Hiệu quả xã hội của các LUT ................................................................... 36
Bảng 4.9. Hiệu quả môi trường của các LUT ........................................................... 38


iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Ruộng lúa thơn Cốc Thổ ...........................................................................28
Hình 4.2: Ruộng rau nhà bà Tuyết thơn Ngọc Thượng ............................................29
Hình 4.3: Đồi chè nhà bà Mỹ thơn Ngọc Hà ............................................................29



iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BVTV

: Bảo vệ thực vật

CPSX

: Chi phí sản xuất

FAO
GTCLĐ
GTNCLĐ
GTSP
HQSDV


: Tổ chức lương thực và nơng nghiệp của Liên
Hợp Quốc
: Giá trị công lao động
: Giá trị ngày công lao động
: Giá trị sản phẩm
: Hiệu quả sử dụng vốn
: Lao động

LUT

: Loại hình sử dụng đất


RRA

: Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn

TNT

: Thu nhập thuần

UBND

: Ủy ban nhân dân


v
MỤC LỤC
Trang
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài ............................ Error! Bookmark not defined.
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 2
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................... 3
2.1.1. Khái quát về đất ................................................................................................ 3
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp ............................ 3

2.1.3. Cơ sở lý luận về đánh giá đất ............................................................................ 4
2.1.4. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất .............................. 6
2.1.5. Hiệu quả sử dụng đất......................................................................................... 8
2.2. Tình hình đánh giá đất đai trên thế giới ............................................................. 10
2.2.1. Khái quát chung .............................................................................................. 10
2.2.2. Một số phương pháp nghiên cứu trên thế giới ................................................ 11
2.2.3.Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới ............................................. 13
2.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam và Hà Giang .......................... 13
2.3.1. Tình hình sử dụng đất tại tại tỉnh Hà Giang .................................................... 15
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................17
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 17
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 17
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 17


vi
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................................... 17
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 17
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 17
3.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 17
3.3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................................. 17
3.3.2. Đánh giá hiện trạng và hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp. ............................................................................................................ 17
3.3.3.Lựa chọn và đề xuất các loại hình sử dụng đất đạt hiệu quả. .......................... 18
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi ,khó khăn và đề xuất giải pháp. ............................. 18
3.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 18
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ............................................................. 18
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 18
3.4.3. Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất. ................................... 18
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 20

4.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của xã Ngọc Linh .................. 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên của xã Ngọc Linh ............................................................. 20
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã Ngọc Linh .................................................. 21
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội .................................... 22
4.2. Đánh giá hiện trạng và các loại hình sử dụng đất đai của xãNgọc Linh ........... 23
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 của xã Ngọc Linh...................................... 23
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm2019 của xã Ngọc Linh.................. 25
4.2.3. Các loại hình sử dụng đất của xã Ngọc Linh .................................................. 26
4.2.4. Mơ tả các loại hình sử dụng đất ...................................................................... 27
4.2.5. Diện tích, năng suất, sản lượng cây trồng trên các loại hình sử dụng đất sản xuất
nơng nghiệp trong vùng nghiên cứu của xã Ngọc Linh năm 2019 ....................... 30
4.3. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............... 31
4.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế................................................................................ 31
4.3.2. Hiệu quả kinh tế của LUT cây trồng chính ..................................................... 31
4.3.3. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất và loại hình sử dụng đất .............. 33


vii
4.3.4. Đánh giá chung hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất ..................... 34
4.3.5. Đánh giá hiệu quả xã hội ................................................................................. 35
4.3.6. Đánh giá hiệu quả môi trường......................................................................... 37
4.4. Đánh giá và lựa chọn, định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho xã
Ngọc Linh ......................................................................................................... 39
4.4.1. Quan điểm khai thác sử dụng đất .................................................................... 39
4.4.2. Lựa chọn và định hướng các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả
cao .................................................................................................................. 39
4.4.3. Ngun nhân dẫn tới hiệu quả sử dụng đất của xã Ngọc Linh chưa cao ......... 40
4.5. Đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
đất sản xuất nông nghiệp tại xã Ngọc Linh. ..................................................... 41
4.5.1. Thuận lợi và khó khăn khi sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã Ngọc

Linh. ............................................................................................................... 41
4.5.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp cho
xã Ngọc Linh .................................................................................................. 42
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 44
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 44
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 46
PHỤ LỤC


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong quá trình hình thành và phát triển của nhân loại, đất đai luôn là nguồn
tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người và ln gữi
vai trị hết sức quan trọng. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan
trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơng trình kinh
tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng… là yếu tố cấu thành lãnh thổ quốc gia.
Việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi
quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất của đất đai cho hiện tại và cho tương lai.
Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng
về lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con
người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thảo mãn những nhu cầu ngày
càng tăng đó. Như vậy đất đai, đặc biệt là đất sản xuất nơng nghiệp có hạn về diện
tích nhưng lại có nguy cơ bị suy thối dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý
thức của con người trong q trình sản xuất. Đó cịn chưa kể đến sự suy giảm về
diện tích đất sản xuất nơng nghiệp do q trình đơ thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ,
trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế. Do vậy, việc sử dụng đất có
hiệu quả và bền vững trở thành vấn đề cấp thiết đối với mỗi quốc gia, nhằm duy trì

sản xuất của đất đai cho hiện tại và tương lai. Đối với một nước có nền kinh tế nơng
nghiệp là chủ yếu như ở Việt Nam thì việc nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Ngọc Linh là một xã nằm trong huyện Vị Xun có tổng diện tích tự nhiên
1.252,7 ha số dân là 5.321 người. Trong những năm gần đây, trình độ dân trí ngày
một nâng cao, người dân hiếu học, cần cù. Các lĩnh vực y tế, giáo dục ngày một
tiến bộ. Thu nhập bình quân trên đầu người năm sau cao hơn năm trước. Tuy
nhiên, sản xuất nông nghiệp chưa phát huy hết thế mạnh; hệ thống cơ sở hạ tầng
tuy đã được chú trọng nâng cấp, cải tạo nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu phát
triển của tương lai; sử dụng đất còn chưa thật hợp lý, hiệu quả chưa cao, diện tích


2
đất chưa sử dụng chiếm tỷ lệ cao. Do đó việc tiến hành “Đánh giá hiệu quả sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp trên tại xã Ngọc Linh, Huyện Vị Xuyên, Tỉnh
Hà Giang” nhằm đánh giá lại hiệu quả sử dụng đất và tìm lợi thế,trở ngại trong
sản xuất nơng nghiệp,đồng thời đưa những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả
sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu sử dụng đất, được sự đồng ý của
khoa Quản lý tài nguyên trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng
dẫn trực tiếp của cô giáo TS. Nguyễn ThuThùy, em tiến hành nghiên cứu đề tài
“Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại xã Ngọc Linh, Huyện
Vị Xuyên, Tỉnh Hà Giang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá được hiệu quả sử dụng sản xuất nông nghiệp.
- Lựa chọn được các loại sử dụng đất có hiệu quả cao.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.

1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong khoa học

- Củng cố được kiến thức đã học trên ghế nhà trường và những kiến thức
thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại địa phương.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đề xuất được
các giải pháp sử dụng đất có hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế của
địa phương.


3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Khái quát về đất
• Khái niệm về đất: Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ của lục địa
mà bên dưới nó là đá và khống sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển.
Đất là lớp mặt tơi xốp của lục địa có khả năng sản xuất ra sản phẩm của cây
trồng. Như vậy khả năng sản xuất ra sản phẩm cây trồng (độ phì của đất là thuộc
tính khơng thể thiếu được của đất (William).
Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất nuôi
trồng thủy sản và đất nơng nghiệp khác.
2.1.2. Vai trị và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp
Trong sản xuất nơng lâm nghiệp, đất đai có vị trí đặc biệt quan trọng và
không thể thay thế:
- Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, không thể thay thế. Bởi vì đất đai vừa là
đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất. Bên cạnh đó,
đất đai là sản phẩm của tự nhiên, sức sản xuất của đất đai ngày càng tăng lên khi
biết sử dụng hợp lý và đúng cách.
- Đất đai là tư liệu lao động. Vì đất đai có thể phát huy được tác dụng như
một tư liệu lao động khi con người sử dụng để trồng trọt và chăn ni. Khơng có đất

đai thì khơng có sản xuất nơng nghiệp (Bùi Nữ Hồng Anh, 2013) [3].
- Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt cầu địa cầu
(Smith A.J and Dumaski, 1993). Đây chính là một đặc điểm làm ảnh hưởng đến
việc mở rộng diện tích, quy mơ sản xuất nơng nghiệp trên từng vùng, lãnh thổ khác
nhau. Do đó, việc khai thác hợp lý quỹ đất nơng nghiệp hiện có là vấn đề quan trọng
và là xu thế chủ đạo trong việc nâng cao đời sống của người nông dân.
- Đất đai có vị trí cố định và chất lượng không đồng đều giữa các vùng, các
miền (Smith A.J and Dumaski, 1993). Mỗi khoanh đất, thửa đất nông nghiệp ở các


4
vùng, miền khác nhau thì sẽ có điều kiện tự nhiên khác nhau như: thổ nhưỡng, khí
hậu, độ phì…
Do đó, việc chọn lựa và xác định các loại hình sử dụng đất, các loại cây trồng
nông nghiệp phù hợp là có ý nghĩa to lớn để nâng cao hiệu quả kinh tế của từng hộ
gia đình.
2.1.3. Cơ sở lý luận về đánh giá đất
2.1.3.1. Đánh giá đất dựa vào điều kiện tự nhiên
Tuỳ thuộc mục đích đặt ra mà lựa chọn các yếu tố, chỉ tiêu của từng yếu tố
và tiêu chuẩn đánh giá đất phù hợp trong điều kiện cụ thể của từng quy mơ, vùng và
quốc gia có thể giống hoặc khác nhau.
Docutraiep (Liên Xô cũ) cho rằng: "Độ phì tiềm tàng là yếu tố cơ bản nhất để
xác định khả năng của đất, sử dụng độ phì tiềm tàng là phương pháp duy nhất thực
hiện được để xác định giá trị tương đối của đất".
Dolomong (Pháp) cho rằng: "Khả năng của đất ảnh hưởng rất lớn đến đặc
tính dinh dưỡng cây trồng và ở một mức độ nhất định cây trồng sẽ thể hiện được
tính chất của đất. Có thể lập thang năng suất biểu thị tương quan sơ bộ giữa đặc tính
của đất đai - đó là thống kê năng suất nhiều năm".
Nhà thổ nhưỡng Russell (Anh) cũng cho rằng: "Đánh giá đất theo năng suất
cây trồng là rất tốt nhưng sẽ gặp nhiều khó khăn, vì trong năng suất cây trồng bao

hàm cả khả năng hiểu biết của người sử dụng đất. Bởi vậy, đánh giá đất theo năng
suất cây trồng chỉ sử dụng để đánh giá sơ bộ độ màu mỡ của các loại đất khác
nhau".
FAO tổng kết:
- Đánh giá đất đai về mặt tự nhiên chỉ ra mức độ thích nghi đối với sử dụng
đất hoàn toàn dựa trên cơ sở các điều kiện tự nhiên mà không xem xét đến các điều
kiện kinh tế.


5
- Đánh giá đất đai về mặt tự nhiên nhấn mạnh các khía cạnh bền vững tương
đối của sự thích nghi cuả các điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng… vì chúng ít thay đổi
hơn so với các yếu tố kinh tế.
2.1.3.1. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là phạm trù so sánh thể hiện mối tương quan giữa chi phí bỏ
ra và kết quả thu được, còn kết quả kinh tế chỉ là yếu tố trong sử dụng để xác định
hiệu quả mà thôi.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả kinh
tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính
đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được một
trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả
kinh tế.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng, bản chất của hiệu quả kinh tế
sửdụng đất là trên một diện tích đất nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật
chất nhiều nhất, với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất
nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. Xuất phát từ lý do này
mà trong quá trình đánh giá đất nông nghiệp cần phải chỉ ra được loại hình sử dụng
đất có hiệu quả kinh tế cao.
2.1.3.2. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả xã hội
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau,

chúng là tiền đề của nhau và là một phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ
giữa kết quảsản xuất và các lợi ích xã hội mang lại.
Hiệu quả xã hội thể hiện ở các tiêu chí:
- Đảm bảo an ninh lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân;
- Đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế của vùng;
- Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nơng dân;
- Góp phần định canh, định cư, chuyển giao tiến bộ, khoa học, kỹ thuật ...
Vì vậy, trong giai đoạn hiện nay việc đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử
dụng đất nơng nghiệp là nội dung được nhiều nhà khoa học quan tâm.


6
2.1.3.3. Đánh giá đất đai dựa vào chỉ tiêu hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường là môi trường được sản sinh do tác động của hoá học,
sinh học, vật lý...chịu ảnh hưởng tổng hợp của các yếu tố môi trường của các loại
vật chấttrong môi trường. Hiệu quả môi trường phân theo nguyên nhân gây nên
gồm: hiệu quảhoá học môi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh vật
môi trường.
Mọi hoạt động sản xuất, mọi biện pháp khoa học kỹ thuật, mọi giải pháp
vềquản lý,… được coi là có hiệu quả khi chúng ta khơng gây tổn hại hay có tác
động xấuđến mơi trường đất, nước, khơng khí cũng như khơng ảnh hưởng xấu đến
mơi trườngsinh thái và đa dạng sinh học
2.1.4. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
2.1.4.1. Sử dụng đất là gì?
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người
- đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào
quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn đinh và bền
vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất
hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa cơng dụng của đất nhằm đạt tới
hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất.Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt

động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử
dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên
của đất đai.Với vai trò là nhân tố của của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử
dụng đất đai được thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian
sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mơ kinh
tế sử dụng đất.


7
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một
cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
2.1.4.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất, con người là nhân tố phân phối chủ yếu, ngoài
ra việc sử dụng đất còn chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:
- Yếu tố điều kiện tự nhiên
Khi sử dụng đất đai, ngồi bề mặt khơng gian cần chú ý đến việc thích ứng
với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái của đất cũng như các yếu tố bao quanh
mặt đất như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa, thủy văn, khơng khí... và các khống
sản dưới lịng đất. Trong nhóm nhân tố này thì điều kiện khí hậu là nhân tố hạn chế
hàng đầu của việc sử dụng đất, sau đó là điều kiện đất đai mà chủ yếu là điều kiện
địa hình, thổ nhưỡng và các nhân tố khác.
+ Điều kiện khí hậu: Khí hậu là yếu tố rất quan trọng, nó quyết định số vụ
trồng trong năm vì mỗi cây trồng yêu cầu một điều kiện thời tiết khí hậu phù hợp
với nó. Nắm vững yếu tố khí hậu và bố trí cây trồng hợp lý sẽ tránh được những
thiệt hại do khí hậu gây ra. Đồng thời, giảm được tính thời vụ trong sản xuất nơng
nghiệp nhằm đem lại năng suất cao, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

+ Loài cây trồng và hệ thống cây trồng:
Việc lựa chọn loài cây trồng và hệ thống cây trồng nào đó phù hợp với điều
kiện khí hậu và đất đai của từng vùng là vơ cùng quan trọng, nó khơng những đem
lại năng suất, sản lượng, chất lượng cây trồng cao mà còn thể hiện được hiệu quả
quản lý và sử dụng đất của vùng đó.
+ Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực
nước biển, độ dốc, hướng dốc... thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó
ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nơng nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và
độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa
chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.
- Yếu tố về kinh tế - xã hội


8
Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thơng tin và
quản lý, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất,
các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của
khoa học kỹ thuật cơng nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao động. Yếu tố kinh tế - xã
hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai. Thực vậy,
phương hướng sử dụng đất được quyết định bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế
trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất đai cho phép xác định khả
năng thích ứng về phương thức sử dụng đất. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới
việc sử dụng đất được đánh giá bằng hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất
liên quan đến lợi ích kinh tế của người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất. Nếu có
chính sách ưu đãi sẽ tạo điều kiện cải tạo và hạn chế sử dụng đất theo kiểu bóc lột
đất đai. Mặt khác, sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình
trạng đất đai không những bị sử dụng không hợp lý mà còn bị hủy hoại.
Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội tạo ra
nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ vị trí và
có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội trong

lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận lợi và khó khăn để sử
dụng đất đai đạt hiệu quả cao
2.1.5. Hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả chính là kết quả u cầu cơng việc mang lại. Do tính chất mâu thuẫn
giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng cao của con người mà ta phải
xem xét kết quả tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo kết quả đó là bao nhiêu? Có
đưa lại kết quả hữu ích khơng? Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất không
chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà nó cịn phải đánh giá chất lượng các hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng của hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng là một nội dung đánh giá hiệu quả. Để xác định bản chất và
khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những luận điểm của Mác và những luận điểm ý
luận của hệ thống sau:


9
- Thứ nhất: Bản chất của hiệu quả là sự thể hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian,
trình độ sử dụng nguồn lực xã hội và xuất phát từ mục đích sản xuất và phát triển
kinh tế xã hội là đáp ứng ngày càng cao về đời sống vật chất và tinh thần của mọi
thành viên trong xã hội.
- Thứ hai: Hiệu quả là một phạm trù trọng tâm và rất cơ bản của khoa học
kinh tế và quản lý.
- Thứ ba: Việc xác định hiệu quả là hết sức khó khăn và phức tạp mà nhiều
vấn đề lý luận cũng như thực tiễn chưa giải đáp hết được.
- Thứ tư: Việc nâng cao hiệu quả không chỉ là nhiệm vụ của mỗi doanh
nghiệp, mỗi người sản xuất mà là của mọi ngành, mọi vùng.
2.1.5.1. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Để nắm vững số lượng và chất lượng đất đai cần phải điều tra thành lập bản
đồ đất, đánh giá phân hạng đất, điều tra hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất hợp lý
là điều rất quan trọng mà các quốc gia đặc biệt quan tâm nhằm ngăn chặn những
suy thoái tài nguyên đất đai do sự thiếu hiểu biết của con người, đồng thời nhằm

hướng dẫn về sử dụng đất và quản lý đất đai sao cho nguồn tài nguyên này được
khai thác tốt nhất mà vẫn duy trì sản xuất trong tương lai.
Phát triển nơng nghiệp bền vững có tính chất quyết định trong sự phát triển
chung của toàn xã hội. Điều cơ bản nhất của phát triển nông nghiệp bền vững là cải
thiện chất lượng cuộc sống trong sự tiếp xúc đúng đắn về mơi trường để giữ gìn tài
ngun cho thế hệ sau này
2.1.5.2. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất đai tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh giá
hiệu quả là mức độ đáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí
các nguồn tài nguyên, sự ổn định lâu dài của hiệu quả. Do đó tiêu chuẩn đánh giá
việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông – lâm nghiệp là mức độ tăng
thêm các kết quả sản xuất trong điều kiện nguồn lực hiện có hoặc mức độ tiết kiệm
về chi phí các nguồn lực khi sản xuất ra một khối lượng nông – lâm sản nhất định.


10
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt được các mục tiêu
kinh tế, xã hội và mơi trường.
“Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông – lâm
nghiệp,sử dụng đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng vào ba
tiêu chuẩn chung là bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về môi
trường” (FAO, 1994).
- Khai thác sử dụng đất phải dựa trên cơ sở kinh tế của nông hộ, nông trại
phù hợp với trình độ dân trí, phong tục tập qn nhằm phát huy kiến thức bản địa và
nội lực của địa phương.
- Khai thác sử dụng đất phải phải đảm bảo ổn định về xã hội, an ninh quốc
phịng
2.2. Tình hình đánh giá đất đai trên thế giới
2.2.1. Khái quát chung
Các phương pháp đánh giá đất đai được rất nhiều nhà khoa học và các tổ

chức quốc tế quan tâm, do vậy nó trở thành một trong những chuyên ngành nghiên
cứu quan trọng và nó gắn liền với cơng tác quy hoạch sử dụng đất, trở nên gần gũi
với người sử dụng đất.
Các nhà thổ nhưỡng học đã đi sâu nghiên cứu các đặc tính cấu tạo, các quy
luật và quá trình hình thành đất, điều tra và lập các bản đồ đất toàn thế giới với tỷ lệ
1/5.000.000. Đồng thời từ thực tế lao động sản xuất trên đồng ruộng các nhà khoa
học và cả những người nông dân đã đi sâu nghiên cứu, xem xét nhiều khía cạnh có
liên quan trực tiếp tới q trình sản xuất trên từng vạt đất. Nói cách khác là họ tiến
hành đánh giá đất đai.
Do đó việc đánh giá đất đai phải được xem xét trên phạm vi rất rộng, bao
gồm cả không gian, thời gian, tự nhiên và xã hội. Cho nên đánh giá đất đai không
chỉ là lĩnh vực khoa học tự nhiên mà còn là kinh tế, kỹ thuật nữa.
Trong đánh giá, phân hạng đất những tính chất của đất đai có thể đo lường và
ước lượng được. Có rất nhiều đặc điểm, tính chất đất nhưng khi đánh giá tùy theo


11
khu vực nghiên cứu cần lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá đất thích hợp, có vai trị tác
động trực tiếp và có ý nghĩa tới đất đai của vùng nghiên cứu.
Hiện nay, công tác đánh giá đất đai được thực hiện trên nhiều quốc gia và trở
thành một khâu trọng yếu trong các hoạt động đánh giá tài nguyên hay quy hoạch
sử dụng đất. Công tác đánh giá đất trên thế giới đã đạt được nhiều thành tựu to lớn
trong nghiên cứu khoa học cũng như áp dụng ngoài thực tế sản xuất nông nghiệp.
2.2.2. Một số phương pháp nghiên cứu trên thế giới
2.2.2.1. Phương pháp đánh giá đất đai của Liên Xô (cũ)
Phương pháp đánh giá đất đai của Liên Xơ (cũ) được hình thành từ đầu
năm1950 và sau đó được hồn thiện vào năm 1986.
Đánh giá đất được thực hiện theo hai hướng: đánh giá chung và đánh giá
riêng, chỉ tiêu đánh giá là: (i) Năng suất - giá thành sản phẩm; (ii) Mức hoàn vốn
(rúp/ha); (iii) Địa tô cấp sai (phần lãi thuần tuý).

2.2.2.2. Phương Pháp đánh giá đất đai Ấn Độ và vùng nhiệt đới ẩm Châu Phi
Thường áp dụng phương pháp tham biến, có tính đến sự phụ thuộc của một
số tính chất đất đai với sức sản xuất, các tác giả đi sâu phân tích về đặc trưng thổ
nhưỡng có ảnh hưởng đến sức sản xuất như sự phân tầng, cấu trúc của đất, màu sắc
đất, độ chua, độ no bazơ, hàm lượng mùn,… Các đặc tính, các mối quan hệ của các
yếu tố được thể hiện dưới dạng phương trình tốn học.
2.2.2.3. Phương pháp đánh giá đất theo FAO
Theo Christian, Stewart (1968), Brinkman, Smith (1973), việc đánh giá đất
cho các vùng sinh thái hoặc lãnh thổ khác nhau là nhằm tạo ra một sức sản xuất mới
ổn định, bền vững và hợp lý. Vì vậy, khi đánh giá đất, đất đai được nhìn nhận như
là một vạt đất xác định về mặt địa lý, là một diện tích bề mặt Trái đất với những
thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đốn được
của mơi trường bên trên hoặc bên dưới nó như khơng khí, loại đất, điều kiện địa
chất, thuỷ văn, động vật, thực vật, những hoạt động từ trước và hiện tại của con
người ở chừng mực mà những thuộc tính này có ảnh hưởng đáng kể đến việc sử


12
dụng vạt đất đó trong hiện tại và tương lai (Christian, Stewart, 1968; Brinkman,
Smith, 1973)
FAO (1976) đã tập hợp các nhà khoa học đất và chuyên gia đầu ngành về
nông nghiệp để tổng hợp các kinh nghiệm và kết quả đánh giá đất của các nước, xây
dựng nên tài liệu “Đề cương đánh giá đất đai” để phận hạng đất đai làm cơ sở cho
phục vụ cho quy hoạch sử dụng đất (FAO, 1976)
FAO đã đề xuất định nghĩa về đánh giá đất như sau: “Đánh giá đất là quá
trình so sánh, đối chiếu những tính chất vốn có của vạt/khoanh đất cần đánh giá với
những tính chất đất đai mà loại hình sử dụng đất yêu cầu cần phải có (FAO, 1976)
Đề cương và các tài liệu hướng dẫn đánh giá đất theo FAO mang tính khái
qt tồn bộ những nguyên tắc và nội dung cũng như các bước tiến hành theo quy
trình đánh giá đất cùng với những gợi ý và ví dụ minh họa giúp cho các nhà khoa

học đất ở các nước khác nhau tham khảo. Tùy vào điều kiện sinh thái, đất đai và sản
xuất của từng nước, họ có thể vận dụng những tài liệu của FAO cho phù hợp và có
kết quả tại nước mình (Đào Châu Thu, Nguyễn Khang, 1998) [12].


13

2.2.3.Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới
Bảng 2.1. Tiềm năng đất nông nghiệp của một số nước ở Đơng Nam Á

Các
nước

Cân
Tổng
Hiện
đối
diện Khả năng
Chiếm
đang
(cịn
tích trồng trọt
tỷ lệ
trồng
lại)
(triệu (triệu ha)
(%)
(triệu ha) (triệu
ha)
ha)


Dân số
(triệu người)

Campuchia

9 (1995)

15(2010)

18

10

3

7

70,0

195(1995)

247(2010)

191

58

23


35

60,3

5(1995)

7(2010)

24

7

1

6

85,7

70(1995)

70 (1995)

30

17

12

5


29,6

60(1995)

72(2010)

51

27

19

8

29,6

Việt Nam

74(1995)

87(2010)

33

14

8

6


42,8

Tổng số

414

530

347

133

66

67

50,3

Indonexia
Lào
Philippin
Thái Lan

(Nguồn: FAOSTAT, 2004)
2.3. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam và Hà Giang
Bảng 2.3. Biến động sử dụng đất nông nghiệp của Việt Nam
thời kỳ 2006 -2015
Đơn vị: 1.000 ha
Năm
2006


Năm
2010

Năm
2015

Tăng (+)
2006 2010

Giảm (-)
2010 - 2015

Stt

Hạng mục

I

Tổng DT
đất nông
nghiệp

24.584,00 26.226,40 26.791,58

1.642,40

565,18

1


Đất sản xuất

9.412,00 10.126,09 19.305,44

714,09

179,35


14
nông nghiệp
2

Đất lâm
nghiệp

14.437,00 15.366,47 15.700,14

929,47

333,67

Đât nuôi
3

4

trồng thủy
sản

Đất làm
muối

702,00

690,30

749,12

-11,70

58,82

14,00

17,50

16,70

3,50

-0,80

19,00

26,04

20,18

7,04


-5,86

5.280,00

3.163,88

2.288,00

-2.116,12

-875,88

351,00

258,20

171,03

-92,80

-87,17

4.537,00

2.639,00

1.872,45

-1.898,00


-766,55

392,00

266,68

244,52

-125,32

Đất NN
5

khác

II

Đất chưa sử
dụng

1

Đất đồng
bằng

2

Đất đồi núi


3

Đất đá

-22,16

(Nguồn: Chính phủ, 2015; Bộ Tài Nguyên và Môi trường, 2010, 2015)


15
Bảng 2.4. Tình hình sử dụng đất ở Việt nam (%)
Năm

1991

1992

Tổng

1993

1994

1995

1996

33.104,22 ha

diện tích

Đất nơng
nghiệp

21,17

22,03

22,20

22,25

22,26

24,09

Đất rừng

29,05

28,77

29,12

29,95

32,61

32,84

3,03


3,34

3,35

,39

3,84

3,93

2,44

2,34

2,34

2,17

2,50

2,62

44,31

43,52

42,99

42,24


38,80

36,52

Đất
chun
dụng
Đất định

Đất chưa
sử dụng

2.3.1. Tình hình sử dụng đất tại tại tỉnh Hà Giang
Hà Giang là một tỉnh miền núi biên giới ở cực Bắc của Tổ quốc có diện tích
tự nhiên là 7.945,8 km2. Với 1267,62 ha diện tích đất tự nhiên, trong đó diện tích
đất nơng nghiệp là 1058,53 ha (Chiếm 83,51% tổng diện tích tự nhiên), diện tích đất
chuyên dùng là 12.633 ha (Chiếm 2,6% tổng diện tích tự nhiên), diện tích đất ở là
3.344 ha (Chiếm 0,69% tổng diện tích tự nhiên); Diện tích đất chưa sử dụng chiếm
10,45%. Là một tỉnh chủ yếu là sản xuất nơng nghiệp cịn gặp nhiều khó khăn trong
sản xuất nên thu nhập của người dân thấp. Trong những năm gần đây với tốc độ đô
thị hóa diễn ra mạnh đã làm cho diện tích đất nơng nghiệp của tồn tỉnh ngày càng


16
bị thu hẹp. Vì vậy, việc đánh giá khả năng sử dụng của đất đai nhằm đưa ra được
biện pháp và phương hướng sử dụng đất đai hợp lý, hiệu quả là rất cần thiết. Diện
tích đất chưa sử dụng cịn rất lớn, do đó cần có những biện pháp thích hợp khai thác
phần diện tích này. Cần khuyến khích người dân thâm canh, luân canh tăng vụ, tăng
hệ số sử dụng đất nhằm dần dần nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

Ngọc Linh là một xã vùng III nằm ở phía Đơng của huyện Vị Xun có
diện tích tự nhiên là 1.252,7ha, số dân là 5.321 người , trung tâm xã cách trung tâm
huyện 14,0 km.


×