Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại thành phố cam ranh, tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TẠ HỒNG QUANG

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
TẠI THÀNH PHỐ CAM RANH, TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TẠ HỒNG QUANG

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
TẠI THÀNH PHỐ CAM RANH, TỈNH KHÁNH HÒA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản lý Kinh tế

Mã ngành:

8340410

Mã học viên:


59CH416

Quyết định giao đề tài:

1467/QĐ-ĐHNT ngày 07/12/2018

Quyết định thành lập hội đồng:

1522/QĐ-ĐHNT, ngày 27/11/2019

Ngày bảo vệ:

13/12/2019

Người hướng dẫn khoa học:

TS. PHẠM HỒNG MẠNH
Chủ tịch Hội Đồng:
PGS.TS. LÊ KIM LONG
Phịng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HỊA - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
nông nghiệp tại thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hịa” là cơng trình nghiên cứu
của riêng tơi và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào khác
cho tới thời điểm này.
Khánh Hòa, tháng 10 năm 2019

Tác giả luận văn

Tạ Hồng Quang

iii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q thầy, cô Trường Đại học Nha Trang,
bạn bè học viên, một số sở, ngành thuộc khối ngành kinh tế của tỉnh, Cục Thống kê
tỉnh, UBND thành phố Cam Ranh, Phòng Kinh tế thành phố Cam Ranh, Chi Cục
thống kê thành phố Cam Ranh.
Trước tiên, tôi xin gởi lời chân thành cảm ơn đến quý thầy, cô Trường Đại học Nha
Trang, lãnh đạo một số sở, ngành của tỉnh, của thành phố Cam Ranh, đặc biệt là quý thầy,
cô Khoa Kinh tế và Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Nha Trang đã truyền đạt kiến
thức và hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Tơi xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Phạm Hồng Mạnh đã nhiệt tình, dành
nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình xây dựng đề cương, nghiên
cứu và hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tơi đã cố gắng, tuy nhiên, vì giới hạn về thời gian và trình độ hiểu biết
của bản thân nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự góp ý chân thành
sâu sắc và quý báu của quý thầy, cô để luận văn được hoàn thiện, đạt giá trị học thuật cao.
Khánh Hòa, tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

Tạ Hồng Quang

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .............................................................................x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NƠNG NGHIỆP ............................5
1.1. Nơng nghiệp và đặc điểm của ngành nông nghiệp ...................................................5
1.1.1. Khái niệm...............................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm kinh tế nông nghiệp ...............................................................................6
1.2. Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp.......8
1.2.1. Khái niệm cơ cấu kinh tế và cơ cấu kinh tế nông nghiệp.......................................8
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp .....10
1.2.3. Các nội dung và chỉ tiêu trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ...11
1.3. Các lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu kinh tế...........................................................12
1.3.1. Mơ hình Rostow...................................................................................................12
1.3.2. Lý thuyết của M. Syrquin ....................................................................................14
1.3.3. Lý thuyết cơ cấu về tiến trình phát triển của Hollis B. Chenery ..........................15
1.4. Những nhân tố ảnh hướng đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông
nghiệp ............................................................................................................................18
1.4.1. Các yếu tố thuộc về tự nhiên và sinh học.............................................................18
1.4.2. Các yếu tố thuộc về môi trường vĩ mô.................................................................19
1.4.3. Các yếu tố thuộc về nguồn lực cho chuyển dịch CCKTNN ................................20
1.4.4. Các yếu tố thuộc về hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh nông nghiệp và hỗ
trợ nông nghiệp ..............................................................................................................21

v


1.4.5. Các yếu tố thuộc về chính quyền địa phương ......................................................22
1.5. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ......................22
1.6. Khung phân tích của đề tài......................................................................................25
Tóm tắt Chương 1:.........................................................................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG
NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ CAM RANH, TỈNH KHÁNH HÒA.........................26
2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ...........................................................................26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................26
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội.......................................................................................32
2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại thành phố Cam Ranh ..... 34
2.2.1. Tăng trưởng giá trị sản xuất và chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất của toàn
ngành kinh tế..................................................................................................................34
2.2.2. Diễn biến chuyển dịch cơ cấu GTSX trong nội bộ ngành nông nghiệp..............36
2.2.3. Cơ cấu lao động và năng suất lao động của ngành nông nghiệp.........................37
2.2.4. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng..............................................................................39
2.2.5. Thực trạng và biến động cơ cấu đất nông nghiệp của thành phố Cam Ranh .......40
2.3. Những nhân tố tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại
thành phố Cam Ranh......................................................................................................43
2.3.1. Nhân tố về vốn.....................................................................................................43
2.3.2. Tiến bộ khoa học - kỹ thuật - công nghệ..............................................................43
2.3.3. Thị trường tiêu thụ nông sản................................................................................44
2.4. Đánh giá chung về quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại
thành phố Cam Ranh......................................................................................................44
2.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................44
2.4.2. Lợi thế của ngành nông nghiệp thành phố ..........................................................45
2.4.3. Tồn tại, hạn chế ...................................................................................................46
2.4.4. Cơ hội và thách thức đối với ngành nông nghiệp của Tp Cam Ranh .................47

Tóm tắt Chương 2:.........................................................................................................49
vi


CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THÚC ĐẨY CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ CAM RANH,
TỈNH KHÁNH HÒA...................................................................................................50
3.1. Dự báo về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ...............................................50
3.1.1. Xác định vùng sản xuất tập trung gắn với cây trồng, vật ni chính ...................50
3.1.2. Chuyển dịch cơ cấu các ngành sản xuất chính trong khu vực nông nghiệp.........51
3.2. Quan điểm, mục tiêu, định hướng của thành phố Cam Ranh về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành nông nghiệp.............................................................................................50
3.2.1. Quan điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp.................................66
3.2.2. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp ...............................................67
3.3. Những giải pháp chủ yếu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
thành phố Cam Ranh trong thời gian đến ......................................................................70
3.3.1. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch .......................................................................70
3.3.2. Giải pháp về chính sách, đất đai..........................................................................71
3.3.3. Giải pháp về ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ cho hoạt động sản xuất
nông nghiệp ...................................................................................................................72
3.3.4. Nâng cao nhận thức của nông hộ trong đổi mới phương thức tổ chức sản xuất......73
3.3.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ và chế biến sản phẩm sau thu hoạch .................74
3.3.6. Đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn, đảm bảo yêu cầu cho sự phát triển nơng nghiệp
và kinh tế nơng thơn.......................................................................................................76
3.3.7. Chính sách huy động nguồn lực đầu tư để phát triển nông nghiệp và kinh tế nông
thôn ................................................................................................................................76
3.3.8. Nâng cao hiệu lực quản lý các cấp chính quyền địa phương ...............................77
3.4. Hạn chế của nghiên cứu..........................................................................................78
Tóm tắt Chương 3:.........................................................................................................78
KẾT LUẬN ...................................................................................................................79

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................81
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA

:

Khu vực mậu dịch tự do các nước Đông Nam Á (ASEAN Free Trade Area)

APEC

:

Hợp tác kinh tế Chấu Á Thái Bình Dương (Asia-Pacific Economic Cooperation)

ASEAN

:

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations)

CCKTNN

:

Cơ cấu kinh tế nông nghiệp


CN

:

Công nghiệp

CNH

:

Công nghiệp hóa

DV

:

Dịch vụ

FDI

:

Đầu tư trực tiếp nước ngồi (Foreign direct investment)

GATT

:

GDP


:

Tổng sản phẩm quốc nội

GTSX

:

Giá trị sản xuất

HĐH

:

Hiện đại hóa

HTX

:

Hợp tác xã

IMF

:

Quỹ tiền tệ Quốc tế (International monetary fund)

KH&CN


:

Khoa học và công nghệ

KT-XH

:

Kinh tế - xã hội

NN

:

Nông nghiệp

OECD

:

SXNN

:

Sản xuất nông nghiệp

TFP

:


Năng suất các nhân tố tổng hợp (Total factor productivity)

THT

:

Tổ hợp tác

UBND

:

Ủy ban nhân dân

WTO

:

Tổ chức thương mại thế giới (World trade organization)

Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (The general agreement on
tariffs and trade)

Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển (Organisation for economic cooperation and development)

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Giá trị sản xuất của thành phố Cam Ranh, giai đoạn 2010 - 2017 ...............34
Bảng 2.2. Chuyển dịch cơ cấu Giá trị sản xuất của thành phố Cam Ranh, giai đoạn
2010 - 2017....................................................................................................................35
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất (giá hiện hành) ngành nông - lâm - thủy sản của thành phố
Cam Ranh, giai đoạn 2010 - 2018 .................................................................................36
Bảng 2.4. Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp thành phố Cam Ranh, giai
đoạn 2010 - 2017 ...........................................................................................................37
Bảng 2.5. Lao động trong ngành nông nghiệp thành phố Cam Ranh, giai đoạn 2007 2018 ...............................................................................................................................38
Bảng 2.6. Năng suất lao động của ngành nông nghiệp thành phố Cam Ranh, giai đoạn
2012 - 2018....................................................................................................................39
Bảng 2.7. Giá trị sản xuất của một số cây chủ lực của thành phố Cam Ranh, giai đoạn 2007
- 2018 .............................................................................................................................39
Bảng 2.8. Hiện trạng và biến động sử dụng đất nông nghiệp thành phố Cam Ranh năm
2010 - 2017....................................................................................................................41
Bảng 2.9. Yêu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên địa bàn thành phố Cam Ranh đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 ...........................................................................52

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Khung phân tích của nghiên cứu ...................................................................25
Biểu đồ 2.1. Diễn biến về lao động ngành nông nghiệp của thành phố Cam Ranh, giai
đoạn 2007-2018 .............................................................................................................38
Biểu đồ 2.2. Giá trị đóng góp các cây trồng chủ lực của thành phố Cam Ranh trong
tổng giá trị sản xuất các cây chủ lực, giai đoạn 2007 - 2018 ........................................40

x



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Trong nhiều năm qua, thành phố Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa đã phát huy
tốt lợi thế là địa bàn ven biển, có cảng nước sâu, cảng hàng khơng quốc tế, có hệ thống
giao thơng đường bộ, đường sắt đi cả nước để đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế - xã
hội. Năm 2018, tổng giá trị các ngành sản xuất trên địa bàn thành phố thực hiện gần
11.800 tỷ đồng, đạt 114% Nghị quyết HĐND thành phố, tăng hơn 17% so với năm
2017, trong đó sản xuất nông nghiệp tăng 12%, giá trị sản xuất ngành nông - lâm thủy sản tăng trưởng 3,1%. Tuy duy trì tốc độ tăng trưởng, song thực tế hiện vẫn cịn
khơng ít thách thức, trở ngại trong phát triển ngành nơng nghiệp, như: q trình đơ thị
hóa đang diễn ra rất nhanh; thiếu nguồn nước tưới cho cây trồng; quy mô sản xuất nhỏ
lẻ; năng suất lao động thấp; thị trường tiêu thụ khơng ổn định… Vì vậy, mục tiêu
nghiên cứu của đề tài là đánh giá diễn biến thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nơng nghiệp trên địa bàn thành phố Cam
Ranh. Qua đó, đề xuất một số giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
nông nghiệp thành phố.
Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, tác giả đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu quản lý kinh tế, như: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp tổng hợp
và phân tích tài liệu nhằm rút ra các kết luận và đề xuất cần thiết. Từ kết quả nghiên
cứu, đề tài đã phát hiện ra những vấn đề chính sau đây:
Thứ nhất, tổng diện tích đất sản xuất nơng nghiệp (nơng - lâm - ngư và làm muối)
đang có xu hướng giảm dần trong vòng 4 năm trở lại đây. Điều này phù hợp với xu
hướng phát triển các ngành mới như công nghiệp, du lịch, dịch vụ tại địa bàn thành
phố (Năm 2007: 9.864,54 ha; năm 2010: 10.832,74 ha; năm 2015: 14.249,67 ha; năm
2018: 14.044,68 ha, giảm 204,99 ha so với năm 2015).
Thứ hai, số lượng lao động trong ngành nơng nghiệp của thành phố Cam Ranh
mặc dù có sự biến động liên tục từ năm 2007, song 4 năm trở lại đây, lao động nông
nghiệp ngày càng giảm. Điều này cũng phù hợp với xu hướng phát triển các ngành
mới như công nghiệp, du lịch, dịch vụ tại địa bàn thành phố (năm 2007, tồn thành
phố có 30.505 lao động nông nghiệp; đến năm 2010 giảm xuống 29.040 lao động; đến
năm 2015 tăng lên 29.372 lao động và đã giảm xuống 27.945 lao động trong năm 2018
(giảm 1.427 lao động so với năm 2015).

xi


Thứ ba, Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp (giá so sánh 2010) của thành phố
cũng có những chuyển biến tích cực, tăng đáng kể: năm 2007 đạt 90 tỷ đồng; năm
2010 tăng lên 94,513 tỷ đồng; năm 2015 tiếp tục tăng 251,483 tỷ đồng và năm 2018
tăng lên 341,346 tỷ. Trung bình trong giai đoạn 2007 - 2018, giá trị sản xuất của khu
vực nông nghiệp đạt 223,594 tỷ đồng. Xét về cơ cấu các ngành chuyên môn hóa, trong
giai đoạn 2007 - 2018, tỉ trọng ngành trồng trọt đóng góp ngày càng nhiều và đóng góp
lớn nhất trong giá trị sản xuất nông nghiệp của thành phố (được 1.739,674 tỷ). Kế đó là
ngành chăn ni (được 842,697 tỷ) và thấp nhất là ngành dịch vụ nông nghiệp (được
100,755 tỷ).
Thứ tư, về năng suất lao động của ngành nông nghiệp thành phố Cam Ranh cho
thấy, giai đoạn 2007 - 2018, năng suất lao động của ngành có sự gia tăng đáng kể (năm
2007: 2,95 triệu đồng/lao động; năm 2010: 3,25 triệu đồng/lao động; năm 2015: 2,95
triệu đồng/lao động; năm 2018: 12,21 triệu đồng/lao động. Trong đó, đáng chú ý, từ năm
2016 đến năm 2018, năng suất lao động qua từng năm ngày càng giảm (năm 2016: 12,74
triệu đồng/lao động; năm 2017: 12,51 triệu đồng/lao động; năm 2018: 12,21 triệu
đồng/lao động)
Thứ năm, các yếu tố chính ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp của thành phố bao gồm: Nhân tố về vốn, Tiến bộ khoa học - kỹ thuật - công
nghệ, Thị trường tiêu thụ nông sản và lợi thế so sánh về vị trí địa lý, tài nguyên khí hậu
của thành phố Cam Ranh..
Trên cơ sở xác định được những hạn chế nêu trên, tác giả đưa ra đề xuất những
giải pháp chủ yếu nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại thành phố
Cam Ranh hiệu quả, nâng cao giá trị giá tăng và mức sống thu nhập cho người dân.
Từ khóa: Chuyển dịch, cơ cấu kinh tế, nông nghiệp, Cam Ranh, Khánh Hòa.

xii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cam Ranh là thành phố ven biển trực thuộc tỉnh Khánh Hịa; có cảng biển nước
sâu, Cảng hàng không quốc tế và hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt đi cả nước.
Vị trí địa lý đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho Cam Ranh phát triển kinh tế biển, công
nghiệp hàng hải, du lịch, các ngành dịch vụ khác và đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản.
Kinh tế của thành phố ngành cơng nghiệp - xây dựng giữ vai trị chủ đạo; năm
2018 giá trị công nghiệp - xây dựng chiếm 51,6% ; thương mại - dịch vụ - du lịch
chiếm 29,6%, nông - lâm - thủy sản chiếm 18,8%. Khu vực kinh tế ngành nông - lâm thủy sản chiếm tỷ trọng thấp nhưng đã tạo việc làm, tăng thu nhập cho dân số nông
thôn và tác động quan trọng đến phát triển kinh tế - xã hội của thành phố hiện tại cũng
như lâu dài.
Thực tế phát triển sản xuất nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới của Cam
Ranh trong những năm qua đã đạt được những kết quả đáng khích lệ. Bên cạnh đó vẫn
cịn nhiều tồn tại, hạn chế như: sản xuất nơng nghiệp hàng hóa và chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật ni có chuyển biến nhưng cịn chậm; quy mơ sản xuất nơng nghiệp vẫn
cịn nhỏ, diện tích manh mún; thị trường tiêu thụ khơng ổn định; mối liên kết “4 nhà”
chưa cao; nuôi trồng và khai thác thủy sản ven bờ vẫn chiếm tỷ lệ cao; chăn nuôi ở quy
mô nhỏ vẫn phổ biến; mặt khác, do tác động của biến đổi khí hậu nên nhiều diện tích
đất sản xuất bị bỏ hoang do thiếu nước tưới, năng suất và chất lượng nông sản suy
giảm, nhiều vùng nuôi trồng thủy sản bị bỏ hoang hoặc sản xuất kém hiệu quả. Ngoài
ra, Cam Ranh là một trong những trung tâm kinh tế - văn hóa của tỉnh, là đầu mối giao
thông quan trọng, tương lai q trình đơ thị hóa sẽ diễn ra nhanh, nhiều cơng trình, dự
án sẽ được triển khai thực hiện, dẫn đến nhiều diện tích đất nơng nghiệp sẽ chuyển
sang sử dụng mục đích phi nơng nghiệp, kinh doanh thương mại, từ đó sẽ ảnh hưởng
đến đời sống của người dân tham gia sản xuất nông nghiệp…
Xuất phát từ thực tế trên cho thấy, để ngành nông nghiệp thành phố Cam Ranh
phát triển một cách bền vững trong thời gian tới, đòi hỏi cần thiết phải nghiên cứu,
đánh giá đúng thực trạng phát triển nông nghiệp của thành phố trong những năm qua,
từ đó xác định các căn cứ khoa học và thực tiễn làm cơ sở cho việc xây dựng các kế

hoạch, dự án đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững theo hướng sản xuất
1


hàng hóa, gắn với q trình chuyển đổi cơ cấu ngành, nâng cao giá trị gia tăng, khai
thác thế mạnh của địa phương để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thành phố
Cam Ranh.
Trước yêu cầu bức thiết đó, tác giả đã chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành nông nghiệp tại thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa” để nghiên cứu và làm
luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình. Thơng qua nghiên cứu này, các cấp chính quyền
tại địa phương Cam Ranh sẽ biết được các vấn đề cần quan tâm trong quá trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp trên địa bàn nhằm nâng cao giá trị gia tăng cao, thúc
đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nơng
nghiệp ở thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hồ giai đoạn 2010 - 2017 ; trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp ở thành
phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành nông nghiệp tại thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hịa;
(2) Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp thành phố
Cam Ranh, tỉnh Khánh Hoà giai đoạn 2010 - 2017;
(3) Đề xuất giải pháp chủ yếu thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành nơng nghiệp tại thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa trong thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu trên, các câu hỏi đặt ra cần phải trả lời khi
nghiên cứu như sau:
(1)  Cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nơng nghiệp

tại thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hịa?
(2)  Q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nơng nghiệp tại thành phố Cam
Ranh, tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn 2010 - 2017 diễn biến như thế nào?
2


(3)  Giải pháp chủ yếu nào để thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành nơng nghiệp tại thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông
nghiệp và những vấn đề liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong các giới hạn sau đây:
+ Về không gian: Tập trung nghiên cứu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
nông nghiệp đối với các ngành chun mơn hóa (trồng trọt, chăn ni và thủy sản) của
ngành nông nghiệp thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa.
+ Về thời gian: Tập trung nghiên cứu, khảo sát q trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành nơng nghiệp ở thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010 - 2017
+ Về phạm vi lý thuyết: Giới hạn trong khía cạnh lý thuyết về kinh tế nơng nghiệp.
5. Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp tiếp cận
Luận văn được thực hiện bằng cách tiếp cận các khung lý thuyết và mơ hình về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp. Từ các số liệu thống kê để xem xét q
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nơng nghiệp tại thành phố Cam Ranh.
+ Các phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện luận văn, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính
như: nghiên cứu tài liệu, điều tra thống kê (thu thập số liệu, xử lý số liệu), so sánh,
tổng hợp.
+ Dữ liệu nghiên cứu

Dữ liệu nghiên cứu của đề tài được thu thập từ dữ liệu của Cục thống kê Khánh
Hòa, Chi cục Thống kê thành phố Cam Ranh, Phòng Kinh tế thành phố Cam Ranh,
giai đoạn 2010 - 2017. Bên cạnh đó, các dữ liệu liên quan khác được thu thập từ các
báo cáo nghiên cứu liên quan đến đặc điểm của ngành nông nghiệp thành phố Cam
Ranh, tỉnh Khánh Hòa của các sở, ban, ngành trong tỉnh.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Thứ nhất, việc nghiên cứu đề tài sẽ góp phần hệ thống quá cơ sở lý luận về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành nông nghiệp.
3


Thứ hai, đề tài đưa ra một số đánh giá bước đầu về phát triển kinh tế nông nghiệp
thành phố Cam Ranh trong thời gian qua
Thứ ba, đề tài đã đề xuất giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
nơng nghiệp tại thành phố Cam Ranh góp phần giúp lãnh đạo địa phương thúc đẩy
nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại Tp Cam Ranh trong thời
gian tới.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nơng nghiệp tại thành
phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hịa.
Chương 3: Những giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành nông nghiệp tại thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1.1. Nông nghiệp và đặc điểm của ngành nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng
trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động
chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông
nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ
chế nơng sản; theo nghĩa rộng, cịn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản (Đinh Phi Hổ, 2003).
Sản xuất nông nghiệp không những cung cấp lương thực, thực phẩm cho con
người, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng, chế biến lương thực, thực phẩm mà cịn sản xuất những mặt hàng có giá trị xuất
khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ. Hiện tại cũng như trong tương lai, nơng nghiệp
vẫn đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người, khơng ngành nào
có thể thay thế được. Trên 40% số lao động trên thế giới đang tham gia vào hoạt động
nông nghiệp. Đảm bảo an ninh lương thực là mục tiêu phấn đấu của mỗi quốc gia, góp
phần ổn định chính trị, phát triển nền kinh tế (Khuất Quang Cảnh, 2012).
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước,
đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp chưa phát triển.
Trong nơng nghiệp cũng có hai loại chính, việc xác định sản xuất nông nghiệp
thuộc dạng nào cũng rất quan trọng:
Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai là lĩnh vực sản xuất nơng
nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia đình của
mỗi người nơng dân. Khơng có sự cơ giới hóa trong nơng nghiệp sinh nhai.
Nơng nghiệp chun sâu: là lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp được chun mơn hóa
trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng
trọt, chăn ni hoặc trong q trình chế biến sản phẩm nơng nghiệp. Nơng nghiệp
chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu,
diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới
hóa cao. Sản phẩm đầu ra chủ yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán
5



ra trên thị trường hay xuất khẩu. Các hoạt động trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu
là sự cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc, các sản
phẩm được chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi... (Trương Thị Mỹ Hoa, 2011).
1.1.2. Đặc điểm kinh tế nông nghiệp
Theo Đinh Thu Nga (2010), phát triển nông nghiệp, nông thôn hiện vẫn được coi
là vấn đề then chốt, quyết định sự thành công của q trình phát triển kinh tế - xã hội
nói chung và cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nói riêng của nhiều quốc gia.
Đặc biệt với Việt Nam, một nước có nền sản xuất nơng nghiệp làm nền tảng, sự đóng
góp của nơng nghiệp, nơng thơn vào sự phát triển chung của quốc dân càng to lớn.
Phát triển nơng nghiệp, nơng thơn là một q trình tất yếu cải thiện một cách bền vững
về kinh tế, xã hội, văn hóa và mơi trường. Nhìn chung, vai trị cơ bản của nông nghiệp,
nông thôn được thể hiện ở những khía cạnh sau đây:
Nơng nghiệp là ngành cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng, nó tạo nên
sự ổn định, đảm bảo an toàn cho phát triển của nền kinh tế quốc dân và đời sống xã
hội. Đồng thời, nông nghiệp cũng là ngành cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp;
nguyên liệu từ nông nghiệp là đầu vào quan trọng cho sự phát triển của các ngành
công nghiệp khác. Nông nghiệp giúp phát triển thị trường nội địa, việc tiêu dùng của
người nông dân và dân cư nông thôn đối với hàng hóa cơng nghiệp, hàng hóa tiêu
dùng (vải, đồ gỗ, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng), hàng hóa tư liệu sản xuất (phân
bón, thuốc trừ sâu, nơng cụ, trang thiết bị, máy móc) là tiêu biểu cho sự đóng góp về
mặt thị trường của ngành nơng nghiệp đối với quá trình phát triển kinh tế. Bên cạnh
đó, nơng nghiệp cịn mang lại nguồn ngoại tệ và nguồn nhân lực cho nền kinh tế.
Nông thôn là địa bàn sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng
của cả xã hội; là thị trường quan trọng để tiêu thụ sản phẩm của khu vực thành thị hiện
đại. Nông thôn chiếm đại đa số nguồn tài nguyên, đất đai, khoáng sản, động thực vật,
rừng, biển nên sự phát triển bền vững nơng thơn có ảnh hưởng to lớn đến việc bảo vệ
môi trường sinh thái; việc khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khu
vực nông thôn đảm bảo cho sự phát triển lâu dài và bền vững của đất nước. Vai trò của

phát triển nơng thơn cịn thể hiện trong việc gìn giữ và tô điểm cho môi trường sinh
thái của con người, tạo sự gắn bó hài hịa giữa con người với thiên nhiên và hình thành
những nơi nghỉ ngơi trong lành, giải trí phong phú, vùng du lịch sinh thái đa dạng và
thanh bình, góp phần nâng cao đời sống tinh thần cho con người.
6


Để có thể phát triển nơng nghiệp, nơng thơn một cách toàn diện và bền vững,
Việt Nam cần phải xây dựng một mơ hình CNH - HĐH nơng nghiệp, phát triển nông
thôn phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của mình. Thực tiễn kinh nghiệm
từ các quốc gia cho thấy các mơ hình CNH - HĐH nông nghiệp, phát triển nông thôn
được áp dụng chủ yếu trên thế giới thành công hay thất bại phụ thuộc nhiều vào quan
điểm và chính sách của Nhà nước đối với quá trình này. Đối với các nước đang trong
quá trình cơng nghiệp hố, phát triển của khu vực nơng nghiệp nơng thơn được coi là
chìa khố cho phát triển bền vững, song ở nhiều nơi, việc thiếu hụt các nguồn lực cũng
như nhận thức chưa đầy đủ về vai trị quan trọng này đã khiến q trình phát triển
nơng nghiệp, nơng thơn gặp nhiều khó khăn. Mặc dù q trình CNH - HĐH nơng
nghiệp, phát triển nơng thơn diễn ra hết sức đa dạng ở những quốc gia có đặc điểm và
lộ trình phát triển khơng giống nhau, song xét về bản chất có thể thấy tập trung vào ba
mơ hình chủ đạo sau đây:
Một là, mơ hình CNH - HĐH nông nghiệp, phát triển nông thôn ngoại sinh, diễn
ra ở những nền kinh tế có cơ sở cơng nghiệp phát triển mạnh mẽ giúp thu hút một lực
lượng lao động lớn từ nông nghiệp - nông thôn, đến một mức độ phát triển nhất định
có xu hướng chuyển dịch công nghiệp về nông thôn và lấy hiện đại hố nơng nghiệp nơng thơn làm xung lực mới cho q trình cơng nghiệp hóa. Mơ hình này phổ biến đối
với các nước phát triển, là sản phẩm của thời kỳ “hậu cơng nghiệp”.
Hai là, mơ hình CNH - HĐH nông nghiệp, phát triển nông thôn nội sinh, diễn ra
ở những nền kinh tế có cơ sở cơng nghiệp cịn lạc hậu, không đủ sức thu hút lực lượng
lao động lớn từ nông nghiệp - nông thôn, buộc khu vực nông nghiệp - nông thôn phải
thực hiện tự hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu sang các ngành cơng nghiệp và dịch
vụ để giải quyết vấn đề việc làm, thu nhập và giải quyết các vấn đề xã hội ở nơng thơn.

Mơ hình này phổ biến đối với các nước đang phát triển, không phải là sự nối dài của
cơng nghiệp thành thị mà có thể trở thành lực lượng bổ sung hoặc thậm chí cạnh tranh
với cơng nghiệp thành thị trong q trình cơng nghiệp hóa.
Ba là, mơ hình CNH - HĐH nơng nghiệp - nơng thơn hỗn hợp, là sự kết hợp của
hai mơ hình nêu trên. Mơ hình này được áp dụng ở nhiều quốc gia mới cơng nghiệp
hố hoặc mới nổi, trong đó cơ sở cơng nghiệp cũng đã có những tích lũy nhất định,
song lực lượng lao động ở khu vực nông nghiệp - nơng thơn vẫn cịn chiếm tỷ trọng
lớn, q trình chuyển dịch công nghiệp từ thành thị tới nông thôn diễn ra song song
7


với hiện đại hố nơng nghiệp - nơng thơn, kết cấu nhị nguyên trong kinh tế này khi
được vận dụng phù hợp đã đưa tới sự thành cơng nhanh chóng của nhiều nền kinh tế
trong q trình cơng nghiệp hố.
Mặc dù mỗi quốc gia hay nền kinh tế có điều kiện đặc thù riêng, song lịch sử phát
triển công nghiệp hóa của các quốc gia trên thế giới trải qua vài trăm năm đã chứng tỏ
rằng chỉ những quốc gia nào xây dựng được chính sách phát triển, trong đó ý thức
được tầm quan trọng của khu vực nông nghiệp, phát triển nông thôn và dành cho khu
vực này quyết tâm chính trị cao độ mới có thể thành cơng trong cơng cuộc hiện đại
hóa nơng nghiệp, nơng thơn nói riêng và cơng nghiệp hóa nền kinh tế nói chung.
Ngồi ra, để phát triển nông nghiệp - nông thôn hiệu quả, mỗi nước cần sử dụng tất cả
những điều kiện sẵn có, từ kiến thức cơng nghệ sinh học hiện đại cho tới những kinh
nghiệm cổ truyền. Mỗi địa phương, mỗi quốc gia đều có thể lựa chọn để phát triển bền
vững nền nơng nghiệp của mình.
1.2. Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
1.2.1. Khái niệm cơ cấu kinh tế và cơ cấu kinh tế nông nghiệp
a) Khái niệm cơ cấu kinh tế
Theo Chenery (1988), khái niệm chuyển đổi cơ cấu kinh tế là các thay đổi về cơ
cấu kinh tế và thể chế cần thiết cho sự tăng trưởng liên tục của tổng sản phẩm quốc
dân (GDP), bao gồm sự tích luỹ của vốn vật chất và con người, thay đổi nhu cầu, sản

xuất, lưu thông và việc làm.
Theo Bùi Quang Bình (2010), cơ cấu nhằm để chỉ cách thức tổ chức bên trong
của một hệ thống, biểu hiện sự thống nhất của các mối quan hệ qua lại vững chắc giữa
các bộ phận của nó, khi coi nền kinh tế quốc dân như một hệ thống với nhiều bộ phận
cấu thành và các kiểu cơ cấu hợp thành chúng. Theo thời gian khi nền kinh tế vận
động tăng trưởng thì các bộ phận và các kiểu cơ cấu của nó cũng thay đổi. Do đó cơ
cấu kinh tế được hiểu là tổng thể những mối quan hệ về số lượng và chất lượng giữa
các bộ phận cấu thành đó trong một thời gian và trong những điều kiện kinh tế - xã hội
nhất định.
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các mối quan hệ chủ yếu về số lượng và về chất lượng,
tương đối ổn định của các yếu tố kinh tế hoặc các bộ phận của lực lượng sản xuất và
8


quan hệ sản xuất (quan hệ giữa chúng với nhau và với toàn bộ hệ thống trong một hệ
thống tái sản xuất xã hội với những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định vào những
khoảng thời gian nhất định (Bùi Tất Thắng, 2006)
Mối quan hệ về số lượng giữa các bộ phận cấu thành có thể biểu hiện qua tỷ
trọng của mỗi ngành trong GDP xét theo đầu ra, qua đó ảnh hưởng tới tăng trưởng
kinh tế. Mối quan hệ số lượng còn thể hiện ở tỷ trọng trong tổng lao động hay tổng
vốn của nền kinh tế tại một thời điểm nào đó. Nếu xem xét theo thời gian và trong mối
quan hệ giữa các yếu tố đó sẽ phản ánh mối quan hệ về chất lượng mà thực chất là sự
chuyển dịch cơ cấu. Ngoài ra mối quan hệ về chất còn thể hiện qua tỷ lệ đóng góp của
nhân tố TFP trong 1% tăng trưởng.
Mặc dù có những khái niệm khác nhau, nhưng bản chất của cơ cấu kinh tế
chính là sự biểu hiện của các mối quan hệ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất
xã hội, đó là mối quan hệ của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, nhưng
không đơn thuần chỉ là những quan hệ về mặt số lượng và tỷ lệ giữa các yếu tố biểu hiện về lượng hay sự tăng trưởng của hệ thống, mà là những mối quan hệ bên
trong và bên ngoài của các yếu tố đó - biểu hiện về chất hay sự phát triển của hệ
thống (Lê Đình Thắng, 1998).

Tóm lại, cơ cấu kinh tế là tổng thể các bộ phận hợp thành cùng với những
mối quan hệ về chất lượng và số lượng giữa các bộ phận cấu thành nền kinh tế
trong không gian, thời gian và điều kiện kinh tế, xã hội nhất định (Nguyễn Thành
Độ và Lê Du Phong, 1999).
b) Khái niệm cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp là tổng thể các bộ phận hợp thành ngành nông
nghiệp, các bộ phận này được xác định trong mối quan hệ tỉ lệ về chất lượng, số lượng
giữa các chuyên ngành và tiểu ngành bộ phận trong tổng thể ngành nông nghiệp (Lê Bá
Tâm, 2016).
Như vậy, cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp là tổ hợp các ngành gắn liền với các
quá trình sinh học gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Do sự phát triển của
phân công lao động xã hội, các ngành này hình thành và phát triển tương đối độc lập,
nhưng lại gắn bó mật thiết với nhau. Nơng nghiệp là một ngành cơ bản của nền kinh tế
cả nước, vừa chịu sự chi phối chung của nền kinh tế quốc dân, vừa gắn bó mật thiết
9


với các ngành khác trên địa bàn nông thôn, đồng thời lại phản ánh những nét riêng biệt
mang tính đặc thù của một ngành mà đối tượng sản xuất là những cơ thể sống (Thư
viện Học liệu mở Việt Nam, 2018). Các dạng cơ cấu trong nông nghiệp bao gồm:
- Cơ cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn theo ngành.
- Cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp - nông thôn theo vùng lãnh thổ:
- Cơ cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn theo thành phần kinh tế
- Cơ cấu kỹ thuật trong nông nghiệp.
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là sự vận động của các yếu tố cấu thành
của kinh tế nông nghiệp theo các quy luật khách quan dưới sự tác động của con người
vào các nhân tố ảnh hưởng đến chúng theo những mục tiêu xác định. Chuyển dịch cơ
cấu ngành trong nông nghiệp là sự dịch chuyển vai trị, vị trí và tỷ lệ hợp thành của các
ngành, lĩnh vực, bộ phận trong sản xuất nông nghiệp theo hướng hợp lý nhằm đạt được

hiệu quả kinh tế, xã hội cao (Thư viện Học liệu mở Việt Nam, 2018).
Theo Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (2008), chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là sự
vận động của các yếu tố cấu thành của kinh tế nông nghiệp theo các quy luật khách
quan dưới sự tác động của con người vào các nhân tố ảnh hưởng đến chúng theo những
mục tiêu xác định.
Chuyển dịch cơ cấu ngành trong nông nghiệp là sự thay đổi tương quan tỷ lệ của
mỗi ngành chun mơn hóa trong tổng thể các ngành trong nơng nghiệp. Chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo vùng nông nghiệp là sự chuyển dịch của các ngành nông nghiệp xét
theo từng vùng trong nơng nghiệp. Về thực chất, đó cũng là sự chuyển dịch của ngành
nhưng được xem xét ở phạm vi hẹp hơn theo từng vùng lãnh thổ. Xuất phát từ đặc điểm
tự nhiên nước ta, việc kết hợp sản xuất nơng - lâm - ngư nghiệp trên tồn vùng lãnh thổ
cũng như trong từng vùng là yêu cầu tất yếu khách quan. Thực chất đó là quan điểm
sinh thái của sự kết hợp. Vì việc kết hợp giữa nông, lâm, ngư nghiệp cho phép tạo ra
cân bằng sinh thái hợp lý đảm bảo những điều kiện cần thiết cho sản xuất (đất đai, khí
hậu, nước, độ ẩm, …) kinh doanh lâu dài với hiệu quả cao. Đó cịn là yêu cầu tất yếu
của việc sử dụng tài nguyên, tổ chức sản xuất hợp lý theo lãnh thổ.
10


1.2.3. Các nội dung và chỉ tiêu trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
a) Các nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp
Các nội dung chính của q trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn Việt Nam trong
thời gian tới được xác định là: (Lê Quốc Doanh, Đào Thế Tuấn, Đào Thế Anh, 2006).
- Tăng năng suất cây lương thực để giải quyết an ninh lương thực và xố đói
giảm nghèo.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, phát triển cây thức ăn gia súc nhằm phát triển
chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đa dạng hoá cây hàng hố như rau, cây ăn quả,
cây cơng nghiệp ngắn ngày, cây công nghiệp dài ngày phục vụ thị trường trong nước
và đa dạng hoá xuất khẩu.

- Thúc đẩy đa dạng hoá cây trồng và đa dạng hoá nội ngành thơng qua chế biến ở
các vùng chun mơn hố gặp rủi ro cao như tại Khánh Hòa nhằm ổn định hệ thống
sản xuất của hộ nông dân. Phát triển công nghiệp chế biến nơng sản nhằm thúc đẩy
q trình đa dạng hố nội ngành.
- Phát triển cơng nghiệp nơng thơn, cụm làng nghề và dịch vụ nông thôn nhằm đa
dạng nguồn thu nhập của nông dân và đẩy nhanh công nghiệp hố
- Phát triển các khu cơng nghiệp phân bố hợp lý trong môi trường nông thôn
nhằm tạo sự phát triển cân đối giữa nông thôn và đô thị, giảm sự tập trung cao ở các
đô thị lớn.
- Đầu tư vào vốn con người thông qua giáo dục, sức khoẻ, dạy nghề nhằm nâng
cao trình độ chun nghiệp hố của nông dân.
b) Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
-  Các chỉ tiêu về cơ cấu kinh tế:
+  Các chỉ tiêu về cơ cấu kinh tế theo ngành (Trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông
nghiệp) trong GDP;
+  Cơ cấu xuất khẩu và tỷ trọng xuất khẩu nông sản;
+  Các chỉ tiêu về nguồn lực: các yếu tố đầu vào của nền kinh tế:

11


+  Các chỉ tiêu về cơ cấu lao động như tỷ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp trong
tổng số lao động, chất lượng lao động, sự dịch chuyển của lao động
+  Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp: đô thị hố, quy mơ hộ nơng nghiệp, tình trạng
manh mún ruộng đất, hộ nơng dân khơng có đất.
+  Cơ cấu vốn đầu tư xã hội và nông nghiệp, hiệu quả đầu tư trong nông nghiệp.
+  Cơ cấu các thành phần kinh tế, phân bổ vốn giữa các thành phần kinh tế
- Các chỉ tiêu đánh giá tác động của chuyển đổi cơ cấu kinh tế:
+  Hệ số đa dạng của các ngành sản xuất trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp,
nông nghiệp và trồng trọt.

+  Tăng trưởng giá trị sản xuất và cơ cấu của các ngành hàng trong khu vực nông lâm - ngư nghiệp.
+  Năng suất đất đai và năng suất lao động nông nghiệp.
-  Các chỉ tiêu thể hiện tác động của chuyển đổi cơ cấu ở cấp hộ nông dân:
Tăng thu nhập, tỷ lệ đói nghèo, phân hố thu nhập (hệ số Gini), mức độ sản xuất
hàng hoá và các chỉ tiêu xã hội theo mục tiêu của thiên niên kỷ...
1.3. Các lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1.3.1. Mơ hình Rostow
Rostow là nhà lịch sử kinh tế người Mỹ, trong cuốn “Các giai đoạn phát triển
kinh tế” (1960) đã phân tích theo tiến trình lịch sử phát triển từ những bước khởi đầu
của nền kinh tế. Lý thuyết này cịn có tên gọi khác là “mơ hình suy diễn lịch sử” hoặc
“lý thuyết cất cánh”. Theo mơ hình Rostow, các nước trong q trình phát triển kinh tế
có thể trải qua 5 giai đoạn (và có thể có giai đoạn thứ 6), ứng với mỗi giai đoạn là một
dạng cơ cấu ngành kinh tế đặc trưng thể hiện bản chất phát triển của giai đoạn ấy1.
Giai đoạn 1- xã hội truyền thống cũ: giai đoạn này được định nghĩa là giai đoạn
dựa trên khoa học, công nghệ tiền Newton với những đặc trưng: năng suất lao động
thấp do sản xuất chủ yếu bằng thủ cơng, kỹ thuật lạc hậu, mang tính tự cung tự cấp.
Giai đoạn này, kinh tế vẫn tăng trưởng nhưng chậm chạp. Cơ cấu ngành lấy nông
nghiệp làm căn bản.
1

Rostow W.1960, Các giai đoạn tng trưởng kinh tế, Cambrigde Univer.

12


Giai đoạn 2- chuẩn bị cất cánh: giai đoạn này được coi là thời kỳ quá độ giữa
xã hội truyền thống cũ và cất cánh. Đặc trưng cơ bản giai đoạn này là: những hiểu biết
về khoa học kỹ thuật bắt đầu được ứng dụng vào trong các ngành. Nền giáo dục được
mở rộng và có những cải tiến phù hợp với sự phát triển. Cầu đầu tư tăng lên thúc đẩy
sự ra đời của hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Trao đổi hàng hóa nội địa và

bên ngồi thúc đẩy sự hình thành cơ sở hạ tầng về vận tải, thông tin liên lạc. Tuy vậy
cơ cấu kinh tế giai đoạn này vẫn là nông - công nghiệp năng suất thấp.
Giai đoạn 3- cất cánh: đây là giai đoạn phát triển hiện đại và ổn định. Những
yếu tố cơ bản đảm bảo cho sự cất cánh là:
+ Huy động được vốn đầu tư cần thiết làm cho tỷ lệ tiết kiệm vượt 10% thu nhập
quốc dân thuần túy, huy động được vốn bên ngoài để kéo theo sự du nhập, đuổi bắt và
ứng dụng nhanh các tiến bộ khoa học công nghệ vào các ngành, kể cả nơng nghiệp.
+ Cơng nghiệp giữ vai trị đầu tàu, tăng trưởng cao và ổn định kéo theo sự thay
đổi các lĩnh vực khác.
+ Hợp tác hóa, thương mại hóa, đơ thị hóa phát triển nhanh.
+ Cơ cấu ngành của giai đoạn này là công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ.
Thương mại hóa tạo ra sự thay đổi trong nhận thức người dân, các lực cản xã hội bị
đẩy lùi.
+ Hệ thống luật pháp và chính sách thuận lợi cho thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Giai đoạn 4- trưởng thành về kinh tế: đặc trưng cơ bản của giai đoạn này là:
Tỷ lệ đầu tư tăng liên tục, chiếm khoảng 10% đến 20% thu nhập quốc dân thuần
túy. Khoa học công nghệ được sáng tạo, du nhập và chuyển hóa nhanh vào các lĩnh
vực đời sống, kinh tế - xã hội. Nhiều ngành công nghiệp mới hiện đại, phát triển; nơng
nghiệp được cơ giới hóa, năng suất lao động cao. Nhu cầu xuất nhập khẩu tăng mạnh,
nền kinh tế trong nước hòa nhập với thế giới, các nước biết tận dụng lợi thế so sánh
trong sản xuất. Cơ cấu kinh tế giai đoạn này là công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp.
Giai đoạn 5- tiêu dùng cao: trong giai đoạn này có 2 xu hướng cơ bản:
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng cao, kéo theo cầu hàng hóa và chất lượng
dịch vụ tăng lên.

13


×