Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

GIẢM ĐAU SAU mổ (gây mê hồi sức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 25 trang )

GIẢM ĐAU SAU MỔ



MỤC TIÊU

1.
2.
3.

Trình bày được sự cần thiết phải giảm đau sau phẫu thuật
Đánh giá được mức độ đau sau phẫu thuật
Nêu được cách chọn hợp lý các thuốc, kỹ thuật giảm đau sau phẫu thuật


Sinh lý ĐAU do phẫu thuật

• Phẫu thuật  tổn thương mơ  phóng thích histamine, chất trung gian gây viêm (bradykinin,
prostaglandin, serotonine…)  kích hoạt các thụ thể đau ngoại biên  theo sợi a-delta và sợi c
về sừng sau tủy sống

• Đau cấp tính
• Đau mạn tính





ĐÁNH GIÁ ĐAU SAU PHẪU THUẬT




Mức độ đau thay đổi theo vị trí phẫu thuật
Ngực và bụng trên > bụng dưới > ngoại biên và phẫu thuật bề mặt



Mức độ đau thay đổi theo bệnh nhân





15% bệnh nhân khơng đau hoặc đau rất ít
15% bệnh nhân đau nhiều

Diễn tiến đau sau mổ với mức độ giảm dần






Phẫu thuật ngực (4 ngày)
Bụng trên (3ngày)
Phẫu thuật bụng dưới (2ngày)
Phẫu thuật ngoại biên và phẫu thuật bề mặt (1ngày).


Dùng thước EVA
Echelle visuelle Analogue



Dựa vào VAS
Visual Analogue Scale

no pain
(0–4 mm)


KỸ THUẬT GIẢM ĐAU SAU PHẪU THUẬT



Đường uống

• Khi phục hồi nhu động ruột, phẫu thuật về trong ngày, sau giai đoạn điều trị đau cấp
• Acetaminophen
• Dạng chỉ có paracetamol
• Dạng kết hợp với morphine tác dụng yếu như codeine
• Dạng kết hợp với dextropropoxyphène như Di-Antalvic
• Kháng viêm khơng steroid
• Hiệu quả hơn paracetamol: phẫu thuật hàm mặt, phẫu thuật miệng, phẫu thuật ở xương khớp, phẫu thuật sản
khoa

• Paracetamol + kháng viêm khơng steroid


ngồi đường uống

• Đường tĩnh mạch: tiêm ngắt qng hay theo kỹ thuật giảm đau bệnh nhân tự kiểm soát (PCA:

Patient Controlled Analgesia)

• Đường dưới da: các thuốc thuộc họ morphine
• Đường tiêm bắp
• Đường ngồi màng cứng, tủy sống
• Gây tê đám rối thần kinh, ổ khớp
• Đường hậu môn



Thuốc giảm đau
khơng thuộc họ morphine

• Acetaminophen
• 15 mg/Kg/6 giờ
• Khơng q 4 g/24giờ
• Liều thứ nhất và liều thứ hai cách nhau 4 giờ


• Kháng viêm không steroid
• Diclofenac: liều 3 mg/Kg/24 giờ chia 2 lần
• Kétoprofène: 50 mg mỗi 6 giờ
• Khuyên dùng kháng viêm khơng steroid trong 48 giờ
• Tránh dùng: bênh lý dạ dày tá tràng, rối loạn đông máu, đang điều trị chống đơng, suy thận, giảm thể
tích tuần hoàn, suy tim, bệnh nhân lớn tuổi, đang dùng các thuốc ức chế men chuyển, bệnh nhân dị
ứng với nhóm này


Thuốc thuộc họ morphine


• Giảm đau bệnh nhân tự kiểm sốt (PCA) hoặc tiêm ngắt qng tĩnh mạch, dưới da
• IV: đảm bảo giảm đau theo nhu cầu của bệnh nhân
• Liều morphine
• 3 mg morphine TM mỗi 10 phút cho đến khi đạt mức độ giảm tốt VAS < 3
• Chuyển qua PCA hoặc tiêm dưới da mỗi 4 giờ
• Đánh giá lại mức độ đau vào ngày hơm sau

• SC: 5 – 10 mg mỗi 4 – 6 giờ.


Click icon to add picture
Thuốc thuộc họ morphine

Kỹ thuật PCA
Nguyên tắc: Khi đau bệnh nhân bấm nút đã nối với máy PCA có cài
đặt trước một liều nhỏ morphine, nồng độ huyết tương của morphine
duy trì ở nồng độ tối thiểu có hiệu quả mà nhỏ hơn nồng độ có thể gây
nên buồn ngủ hoặc ức chế hô hấp




Chỉ định





Bệnh nhân từ chối hoặc không hiểu: rối loạn tâm thần vận động, bệnh nhân cao tuổi
Bệnh nhân suy gan, suy thận, suy hô hấp, tim mạch (+/-) phải theo dõi sát


Tổng liều khoảng 4 – 5 mg/giờ
Morphine pha nồng độ 1mg/mL, bắt đầu dùng với liều 1mg
Khoảng cách thời gian giữa hai liều 8 – 10 phút
Tác dụng khơng mong muốn





phẫu thuật chỉnh hình, phẫu thuật ngực, phẫu thuật tầng trên mạc treo đại tràng ngang

Chống chỉ định








Đau nhiều, cần dùng morphine

Ức chế hô hấp nặng cần dùng thuốc đối kháng (0,1%)
Nôn, buồn nôn thay đổi từ 10-30%, có thể dùng thuốc chống nơn

Thời gian dùng PCA sau phẫu thuật bụng có thể kéo dài 48 – 72 giờ sau phẫu thuật bụng


qua catheter ngồi màng cứng





Tác dụng giảm đau tốt hơn IV và SC
Morphine +/- thuốc tê




Morphine






2 – 4 mg qua catheter NMC giảm đau hoàn toàn 12 – 24 giờ
Tỷ lệ ức chế hô hấp thấp, muộn từ giờ thứ 6 đến giờ thứ 18 , theo dõi hô hấp hàng giờ
Tác dụng không mong muốn khác: nôn, buồn nôn, bớ tiu

Fentanyl

ã
ã
ã
ã

Bupivacaine 0,125% hoc 0,1%


50 100 àg ớt c chế vận động, kéo dài tác dụng của thuốc tê
Nguy cơ ức chế hô hấp kéo dài khoảng 4 giờ

Theo dõi tuần hồn hơ hấp hàng giờ trong 4 giờ đầu, sau đó mỗi 2 giờ
Truyền liên tục hoặc PCEA


catheter gây tê đám rối thần kinh hoặc thân thần kinh

• Gây tê thân thần kinh hoặc gây tê đám rối thần kinh là
phương pháp giảm đau sau mổ tốt.

• Kỹ thuật này áp dụng ở chi và thường đặt catheter để bơm
thuốc lặp lại hoặc truyền liên tục để kéo dài thời gian
giảm đau.


Tiêm thuốc vào ổ khớp

• Cuối phẫu thuật nội soi khớp gối hay khớp vai
• Sau khi đã hút khơ dịch phẫu thuật viên bơm 20 mL bupivacaine 0,25% cho khớp gối và 15 mL cho khớp vai
• Thêm 1 – 2 mg morphine làm tăng hiệu quả và thời gian giảm đau


thuốc đường hậu mơn

• Paracetamol 15 mg/Kg mỗi 4 - 6 giờ, 80 mg,
150 mg, 300 mg

• Ketorolac 30 mg, 75 mg



CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ ĐẾN LỚP
Th.S VÕ NGUYÊN HỒNG PHÚC


×