NHỮNG LOẠI
DỊCH TRUYỀN THƯỜNG DÙNG
TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
MỤC TIÊU
1. Nêu được sinh lý phân bố dịch trong cơ thể và sự thay đổi
dịch chu phẫu
2. Kể được các loại dịch truyền thường dùng trong gây mê
hồi sức
3. Lựa chon được loại dịch truyền cho bênh nhân
1. ĐẠI CƯƠNG
Đường truyền: quan trọng
Đường cho gần như tất cả các thuốc gây mê hồi sức
Đường truyền tĩnh mạch: bù nước mất do nhịn ăn uống trước mổ
Câu hỏi đặt ra
khi nào cần truyền
truyền dịch gì
truyền như thế nào
2. SINH LÝ PHÂN BỐ DỊCH TRONG CƠ
THỂ
- Dịch nội bào (55%)
- Dịch ngoại bào (45%):
dịch kẽ, dịch nội
mạch, dịch gian bào
và dịch trong xương
và các mô liên kết đặc
2. SINH LÝ PHÂN BỐ DỊCH TRONG CƠ
THỂ
Tuổi
Sơ sinh
6 tháng
1 tuổi
5 tuổi
Nam
Nư
Người già
Tổng dịch Dịch ngoại
%
bào %
80
45
70
35
60
28
65
25
60
22
50
20
50
20
Thể tích
máu %
9
8
7
7
3. SINH LÝ THAY ĐỔI DỊCH CHU PHẪU
Bất thường
Thể tích
Phân bố dịch nôi mạch
3.1. Trước mô
3.2. Trong mô
3.3. Sau mô
3.1. Trước mổ
TÌNH TRẠNG GIẢM THỂ TÍCH
Bênh lý nền hoăc liên quan đên điều trị
Do các bước chuân bị bênh nhân trước mổ
Nhịn ăn: có thể chỉ cần 2 giờ trước mổ
Chuân bị ruôt: mât đên 1,5-1,7kg (nước và K+)
Giam thể tích nôi mạch trực têp: chay máu
Mât dịch qua đường têu hóa: nôn, têu chay…
Tái phân bố dịch nôi mạch vào khoang ngoại bào liên quan đên
đáp ứng viêm
Phân bố dịch vào khoang thứ ba: phù, truyền dịch quá mức, cổ
trướng
3.2. Trong mổ
MẤT CÂN BẰNG DỊCH
Thay đổi phân bố
Thuốc gây mê làm dãn cả động mạch và tĩnh mạch
giảm cả tiền tải và hậu tải
Mất máu
Dịch mất không thấy được qua phẫu trường: rất khó để ước
lượng
Một phẫu thuật đường tiêu hóa qua nội soi có thể
mất 1mL/Kg/h
Tái phân bố liên quan đến đáp ứng viêm
Nước tiểu
3.3. Sau mổ
Mât dịch trước mổ, trong mổ
Đáp ứng “stress” do phẫu thuât têp diên suốt thời ky hâu
phẫu…
Bênh nhân bước vào giai đoạn sau mổ với môt tnh trạng mât
cân bằng dịch khá nghiêm trong
4. KIỂM SOÁT DỊCH TRONG GÂY MÊ
HỜI SỨC
Phụ thc
Tinh trạng bênh nhân (trước, trong, sau mổ)
Tinh chât cuôc mổ
Thời gian cuôc mổ…
4. KIỂM SOÁT DỊCH TRONG GÂY MÊ
HỒI SỨC (tt)
ẢNH HƯỞNG ĐẾN
THỜI GIAN HỒI SỨC SAU MỔ
&
TỬ VONG SAU MỔ
Mục đích KIỂM SOÁT DỊCH
ĐẢM BẢO KHỐI LƯỢNG TUẦN HOÀN
Cung câp oxy cho tê bào
Tránh các tác đông có hại cua giam thể tích lên
(1) chức năng tê bào
(2) đáp ứng viêm
(3) đáp ứng thần kinh thể dịch
Không chỉ đảm bảo thể tích đơn thuần,
phải đảm bảo cung lượng tim
& kháng lực mạch máu
Mục đích KIỂM SOÁT DỊCH
TRÁNH CÁC TÁC DỤNG PHỤ
DO TRUYỀN DỊCH GÂY RA
Truyền dịch quá mức, phù
Tăng quá mức Na+, Cl-, lactat, acetat…
4.1. Nhu cầu thông thường
(1) Dịch cơ ban – nguyên tắc 4-2-1 bù lại nhu cầu dịch cơ ban
trong mỗi giờ
(2) Dịch mât trong mổ
Lượng dịch truyền trong môt cuôc mổ tương đối lớn (khoang
3500mL-5000mL), tốc đô nhanh 12-18mL/Kg/h trong mổ hoăc
châm hơn 5-7mL/Kg/h sau mổ
Hâu qua: rối loạn chức năng tuần hoàn hô hâp, sự lành vêt
thương, tri trê chức năng têu hóa, keo dài thời gian nằm viên
4.2. Nhu cầu lý tưởng theo lý
thuyết
PHƯƠNG THƯC TIÊP CÂN MƠI
Dựa vào
cung lượng tm
sự vân chuyển oxy đên mô
các thuốc đang sư dụng (thuốc tăng co bóp cơ tm, thuốc vân
mạch, thuốc dãn mạch)
số lượng hồng cầu
4.2. Nhu cầu lý tưởng theo lý
thuyết
CATHETER ĐÔNG MẠCH PHỔI
VÀ SIÊU ÂM DOPPLER NGÃ THỰC QUẢN
Cung cấp các thông số:
cung lượng tim
chỉ số vân chuyển oxy
chỉ số sử dụng oxy
áp lực mạch máu hê thống
5. CÁC LOẠI DỊCH TRUYỀN
TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
5.1. Dịch tinh thể
- Nước muối sinh lý NaCl 9‰
- Dung dịch muối ưu trương 3%; 7,5%, 10%
- Dung dịch tinh thể “cân bằng”
- Dung dịch đường
5.2. Dung dịch keo
- Dung dịch keo tổng hợp
- Dung dịch keo tự nhiên
Nước muối sinh lý NaCl 9‰
- Đẳng trương với huyết tương:
◦ osmol 285 mOsm/Kg
◦ nồng đô Na+ và Cl- >>> HT
- Làm tăng thể tích dịch ngoại bào
- Tác dụng pha loãng: giảm hồng cầu dung tích và
albumin máu
- Tăng nồng đô Na+ và Cl-; giảm HCO3-
Nước muối sinh lý NaCl 9‰
- Làm toan chuyển hóa tăng Cl- và giảm tưới máu
thân; hâu quả lâm sàng chưa rõ ràng
- Lượng lớn NaCl 9‰ (50mL/Kg) gây nôn và buồn
nôn, cảm giác khó chịu đường tiêu hóa
- Chỉ nên sử dụng NaCl 9‰ truyền đơn đôc nếu:
◦ Tăng Na+ máu là có lợi
◦ Giảm Na+ và Cl- trước đó
Muối ưu trương 3%; 7,5%,
10%
- Làm tăng thể tích huyêt tương.
◦ Tác dụng này không được ứng dụng trên lâm sàng
◦ Nghiên cứu được thực hiên và đã phai kêt thuc sớm.
- Điều chỉnh hạ natri máu.
- Điều trị tăng áp lực nôi so: làm giam phù não và giam áp lực
nôi so
◦ Hiêu qua hơn mannitol
◦ Sư dụng sớm cho các chân thương so não, chưa tăng áp lực
nôi so vẫn chưa ro ràng
Dung dịch tinh thể “cân
bằng”
- Sư dụng: năm 1832
- Thành phần chinh gồm Na+, Cl- và HCO3- ; sinh ly hơn nước muối sinh ly
- Hiên nay, được bổ sung: lactat, gluconat hoăc acetat, nồng đô osmol hơi
thâp hơn huyêt tương (265 mOsm/Kg)
- Ringer lactat cũng được xêp vào nhóm dung dịch tnh thể đẳng trương
◦ Na+130mmol/L, K+ 4mmol/L, Ca++ 1-3mmol/L, Cl- 108 mmol/L, lactat
28mmol/L, áp lực thâm thâu 278m0smo/L
◦ Dung dịch Ringer lactat khi truyền vào máu chỉ giữ lại trong lòng mạch 19%
thể tích truyền
Dung dịch đường 5%
- Cung cấp NƯỚC TỰ DO
◦ Lượng ít đường trong dung dịch đường 5% nhanh
chóng được hấp thu vào tế bào
◦ G 5% trở nên nhược trương: ảnh hưởng màng tế
bào, pha loãng huyết tương
- Sử dụng thân trọng giai đoạn chu phẫu, khi mà
tình trạng nước và điên giải của bênh nhân đang rối
loạn
- G 5% không được sử dụng để tăng thể tích tuần
hoàn do giữ lại trong lòng mạch rất ít
Dung dịch đường
Đường 10%, 20%, 30% thường được sử dụng như
môt nguồn năng lượng
- Hạn chế thạ đường huyết chu phẫu
- Tốc đô truyền châm để tránh đau nơi tiêm truyền,
áp lực thẩm thấu cao dễ gây tổn thương thành
mạch
Gelatin (Gelofusin,
Geloplasma, Haemaccel)
- Collagen bò, gây phản ứng phản vê (<0,35%)
- Sử dụng rông rãi tại Châu Âu; FDA không chấp
nhân
- Tăng khối lượng tuần hoàn
◦ Sau truyền 60 phút, còn khoảng 50% thể tích
gelatin trong lòng mạch
- Thải trừ qua nước tiểu
- Dịch Haemaccel có lượng Ca+ cao nên không
truyền chung với máu
Hydroxyethyl starches
(HESs)
- HESs được chiêc xuât tư bắp hoăc khoai tây.
- HESs lưu lại trong lòng mạch khoang 70-80% thể tích sau 90
phut truyền, nhiều hơn và lâu hơn so với dịch tnh thể và gelatn
- Các dịch HESs phân tư lớn có thể gây rối loạn đông máu, ứ
đong trong cơ thể, suy thân
- Nhiều phác đồ hồi sức hiên nay đang chống lại HESs