Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Ứng dụng công nghệ tin học và phương pháp đo RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 69 tỉ lệ 1 1000 xã tân thành, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.15 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG VĂN QN
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO RTK
TRONG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 69 TỶ LỆ 1:1000
XÃ TÂN THÀNH, HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2016 - 2020

Thái Nguyên, năm 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

HỒNG VĂN QN
Tên đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO RTK
TRONG THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TỜ SỐ 69 TỶ LỆ 1:1000
XÃ TÂN THÀNH, HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Lớp

: K 48 QLĐĐ

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2016 - 2020


Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Vũ Thị Kim Hảo

Thái Nguyên, năm 2020


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập của
mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức
lý luận, phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực
tiễn của công việc sau này.
Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm, Ban chủ
nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên và Ban giám đốc Xí nghiệp phát triển cơng
nghệ trắc địa bản đồ em đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng công nghệ
tin học và phương pháp đo RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 69 tỉ lệ
1:1000 xã Tân Thành, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên”.
Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy
cô giáo và cán bộ, kỹ thuật viên nơi em thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, các thầy, cô giáo trong Khoa Quản
lý tài nguyên và đặc biệt là cô giáo ThS. Vũ Thị Kim Hảo người đã trực tiếp
hướng dẫn em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn Ban giám đốc, cán bộ và kỹ thuật viên Xí nghiệp phát
triển cơng nghệ Trắc Địa Bản Đồ đã giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế không nhiều nên đề tài của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý

kiến của quý thầy cô, các bạn sinh viên để đề tài của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 7 năm 2020
Sinh viên

Hoàng Văn Quân


ii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt một vài thơng số phân mảnh bản đồ ................................. 14
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ............................ 18
Bảng 4.1: Bản đồ hiện có của xã Tân Thành .................................................. 46
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất Xã Tân Thành 2019 .................................. 46
Bảng 4.3: Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của lưới đường chuyền địa chính 48
Bảng 4.4. Kết quả tọa độ mặt phẳng và độ cao bình sai lưới Xã Tân Thành,
Huyện Phú Bình, Tỉnh Thái Nguyên .............................................. 50
Bảng 4.5: Số liệu đo bằng công nghệ RTK tờ bản đồ số 69 ........................... 51


iii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính ...................................... 9
Hình 2.2: Lưới chiếu Gauss-Kruger................................................................ 10
Hình 2.3: Phép chiếu UTM ............................................................................. 11
Hình 2.4: Sơ đồ quy trình cơng nghệ đo vẽ bản đồ địa chính ......................... 16
Hình 2.5: Bộ máy RTK ................................................................................... 21
Hình 2.6: Trình tự đo máy RTK...................................................................... 22

Hình 2.7: Trạm Base đặt trực tiếp trên các điểm khống chế........................... 22
Hình 2.8: Tạo Job cho dự án ........................................................................... 23
Hình 2.9: Chọn kiểu đo ................................................................................... 23
Hình 2.10: Chọn chế độ đo ............................................................................. 24
Hình 2.11: Danh sách các menu ...................................................................... 24
Hình 2.12: Màn hình nhập thơng số ................................................................ 25
Hình 2.13: Màn hình sổ đo .............................................................................. 26
Hình 2.14: Nhập thơng số điểm đo ................................................................. 26
Hình 2.15: Đo kiểm tra điểm........................................................................... 27
Hình 2.16: Đo điểm chi tiết ............................................................................. 28
Hình 2.17: Giao diện phần mềm MicroStation V8i ........................................ 29
Hình 2.18: Chức năng in bản đồ trong MicroStation v8i ............................... 30
Hình 2.19: Màn hình giao diện của Gcadas .................................................... 31
Hình 2.20: Chức năng của Menu Hồ sơ thửa đất ............................................ 32
Hình 2.21: Chức năng của cơng cụ hồ sơ địa chính ....................................... 33
Hình 2.22: Chức năng của Menu Biên giới, địa giới ...................................... 34
Hình 2.23: Chức năng của Menu Giao thơng. ................................................ 34
Hình 2.24: Chức năng của Menu Thủy hệ ...................................................... 35
Hình 2.25: Chức năng của Tạo khoanh đất ..................................................... 36
Hình 2.26: Chức năng tạo Bản đồ hiện trạng sử dụng đất .............................. 36
Hình 2.27: Quy trình thành lập bản đồ địa chính ............................................ 39


iv

Hình 4.1: Điểm cơ sở địa chính ...................................................................... 49
Hình 4.2: Hình ảnh số liệu khi đưa ra Excel ................................................... 52
Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử ........................................... 52
Hình 4.4: File số liệu sau copy sang ............................................................... 53
Hình 4.5: Phần mềm đổi định dạng file số liệu............................................... 53

Hình 4.6: File số liệu sau khi đổi .................................................................... 54
Hình 4.7: Khởi động khóa Gcadas và kết lơi có sở dữ liệu ............................ 54
Hình 4.8: Tạo tệp dữ kiệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng .......................... 55
Hình 4.9: Thiết lập đơn vị hành chính khu đo ................................................ 55
Hình 4.10: Đặt tỷ lệ bản đồ ............................................................................. 56
Hình 4.11: Trút điểm lên bản vẽ ..................................................................... 56
Hình 4.12: Một số điểm chi tiết trên bản vẽ ................................................... 57
Hình 4.13: Một số điểm đã được nối .............................................................. 57
Hình 4.14: Tìm đường dẫn để lấy số liệu........................................................ 58
Hình 4.15: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ....................................................... 58
Hình 4.16: Tạo topology cho bản đồ............................................................... 59
Hình 4.17: Tìm lỗi dữ liệu............................................................................... 59
Hình 4.18: Tính diện tích 1 thửa ..................................................................... 60
Hình 4.19: Vẽ nhãn thửa quy chủ ................................................................... 60
Hình 4.20: Chọn hàng và cột theo tương ứng ................................................. 61
Hình 4.21: Gán nhãn cho tờ bản đồ ................................................................ 61
Hình 4.22: Gán thơng tin từ nhãn.................................................................... 62
Hính 4.23: Vẽ nhãn thửa tự động .................................................................... 62
Hình 4.24: Sau khi vẽ nhãn thửa ..................................................................... 63
Hình 4.25: Đánh số thửa tự đơng .................................................................... 63
Hình 4.26: Tạo khung bản đồ địa chính .......................................................... 64
Hình 4.27: Tờ bản đồ sau khi biên tập hoàn chỉnh ......................................... 64


v

DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa


CSDL

: Cơ sở dữ liệu

TNMT

: Tài nguyên & Môi trường

TT

: Thông tư



: Nghị Định



: Quyết định

TCĐC

: Tổng cục Địa chính

CP

: Chính Phủ

QL


: Quốc lộ

UTM

: Lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc

VN-2000

: Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000

BĐĐC

: Bản đồ địa chính

GNSS

: Global navigation satellite system


vi

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................. v
MỤC LỤC ........................................................................................................ vi
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1

1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 4
2.1.2. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính ................................... 5
2.2. cơ sở pháp lý .............................................................................................. 6
2.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 7
2.4. Tính chất, vai trị của bản đồ địa chính ...................................................... 8
2.4.1. Các loại bản đồ địa chính ........................................................................ 8
2.4.2. quy trình thành lập bản đồ địa chính ....................................................... 9
2.5. Cơ sở tốn học của bản đồ địa chính ....................................................... 10
2.5.1. Lưới chiếu Gauss – Kruger ................................................................... 10
2.5.2. Phép chiếu UTM ................................................................................... 11
2.5.3. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính........................ 12
2.6. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay ........................... 15
2.6.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ................. 15
2.6.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp GPS .................................. 16


vii

2.7. Thành lập lưới khống chế trắc địa............................................................ 17
2.7.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính ........................................................ 17
2.7.2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ ........... 18
2.7.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ .......................................................... 19
2.8. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ............................................................... 19
2.8.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu .................................................................... 19
2.8.2. Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy RTK .......................... 20
2.9. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong biên tập bản đồ địa chính ..... 28

2.9.1. Phần mềm MicroStation V8i................................................................. 28
2.9.2. Phần mềm Gcadas ................................................................................. 31
2.10. Giới thiệu sơ lược về máy RTK ............................................................. 37
2.10.1. Đặc điểm và chức năng của máy RTK ............................................... 37
2.10.2. Đo tọa độ, độ cao đường truyền kinh vi.............................................. 38
2.10.3. Quy trình thành lập bản đồ địa chính xã bằng công nghệ GNSS-RTK .....38
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 40
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 40
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 40
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 40
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 41
3.4.1. Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu................................................. 41
3.4.2. Phương pháp đo đạc .............................................................................. 41
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 41
3.4.4. Phương pháp bản đồ .............................................................................. 41
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN ............................. 42
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Tân Thành, huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 42
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 42


viii

4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 43
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai ................................. 44
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai của xã Tân Thành ........................................ 44
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai .................................................................... 46
4.3. Thành lập lưới khống chế đo vẽ ............................................................... 47
4.3.1. Công tác ngoại nghiệp ........................................................................... 47
4.3.2. Công tác nội nghiệp .............................................................................. 49

4.4. Ứng dụng phần mềm GPS thành lập bản đồ địa chính ............................ 52
4.4.1. Cấu trúc File dữ liệu từ máy RTK ........................................................ 52
4.4.2. Xử lý số liệu .......................................................................................... 53
4.4.3. Kiểm tra kết quả đo ............................................................................... 65
4.4.4. In bản đồ ................................................................................................ 65
4.4.5. giao nộp sản phẩm ................................................................................. 65
4.5. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp ................................................ 65
4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 65
4.5.2. khó khăn ................................................................................................ 66
4.5.3 đề xuất giải pháp .................................................................................... 66
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 67
5.1. Kết luận .................................................................................................... 67
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 69
PHỤ LỤC


1

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá
của mỗi quốc gia. Đất đai là yếu tố duy nhất của sự sống, nếu khơng có đất sẽ
khơng có sản xuất và cũng khơng có sự tồn tại của con người. Cho nên việc bảo
vệ nguồn tài nguyên đất đai là một vấn đề hết sức quan trọng.
Công tác quản lý và sử dụng đất đã và đang trở thành nhu cầu không
thể thiếu trong bất kỳ một xă hội nào. Ngay từ thuở sơ khai của xã hội loài
người, vấn đề sở hữu đất đai đã giữ một vai trị cốt lõi, nó đã từng là một
trong những căn bản chủ yếu tạo nên của cải và sự giàu có của mỗi cá nhân.

Địa chính đã thực sự được nhiều dân tộc sử dụng từ thời cổ đại. Trong giai
đoạn vừa qua công tác quản lý đất đai ở một số địa phương cịn rất sơ sài do
đó đã dẫn đến những khó khăn trong công tác quản lý và sử dụng đất. Để việc
quản lý đất đai được chặt chẽ toàn diện chúng ta cần phải thực hiện tốt các
công tác như đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp,
lâm nghiệp và sở hữu nhà ở. Xác định hiện trạng sử dụng đất, theo dõi biến
động đất đai, lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết, giải quyết tranh chấp đất đai,
cải tạo đất, thiết kế xây dựng các điểm dân cư, quy hoạch giao thông thủy lợi..
Cơng tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất là những cơng việc chính của cơng tác quản lý Nhà
nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai năm 2013. Đây là chủ trương
lớn của Đảng và Nhà nước, là một trong các nhu cầu cấp bách của ngành Địa
chính trong cả nước nói chung và của tỉnh Thái Nguyên nói riêng. Để quản lý đất
đai một cách chặt chẽ theo một hệ thống tư liệu mang tính khoa học và kỹ thuật
cao, cần thiết phải có bộ bản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hồn chỉnh
theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.


2

Cơng tác đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là một phần của dự án nêu trên.
Để bảo vệ quỹ đất đai của địa phương cũng như để phục vụ tốt hơn cho công
tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là một trong những tài liệu hết sức cần
thiết, vì nó là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, sử dụng
đất đai, đồng thời là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý
cao. Với tính chất hết sức quan trọng của hệ thống bản đồ địa chính.
Để phục vụ mục đích trên, được sự đồng ý của Sở Tài ngun và Mơi
trường thành phố Thái Ngun, Phịng quản lý các dự án đo đạc và bản đồ - Xí

nghiệp phát triển cơng nghệ Trắc Địa Bản Đồ đã tổ chức khảo sát, thu thập tài
liệu lập Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính
và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất xã Tân Thành, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, đã tiến hành
xây dựng hệ thống bản đồ địa chính cho các địa xã trên địa bàn tỉnh trong đó có
xã Tân Thành, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Ngun.
Với tính cấp thiết của việc phải xây dựng hệ thống bản đồ địa chính
cho tồn khu vực xã Phú Bình, với sự phân cơng, giúp đỡ của Ban giám
hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài ngun, Xí nghiệp phát
triển cơng nghệ Trắc Địa Bản Đồ với sự hướng dẫn của cô giáo Th.S Vũ Thị
Kim Hảo em tiến hành nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ tin học và
phương pháp đo RTK trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 69 tỉ lệ 1:1000
xã Tân Thành, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Ứng dụng công nghệ tin học và máy RTK vào thành lập lưới khống chế
đo vẽ, đo vẽ chi tiết và biên tập một tờ bản đồ địa chính tỉ lệ 1/1000 tại xã Tân
Thành, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.


3

- Hỗ trợ việc quản lý hồ sơ địa chính và công tác quản lý nhà nước về đất
đai cho UBND các cấp.
- Giúp cho cán bộ quản lý đất đai quản lý tốt đất tại địa phương một cách
dễ dàng.
- Nghiên cứu khả năng ứng dụng của công nghệ tin học bao gồm hệ
thống phần mềm Trắc địa, máy RTK trong cơng tác thành lập bản đồ địa
chính và quản lý cơ sở dữ liệu tài nguyên đất xã Tân Thành.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.

+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức
đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc.
- Trong thực tiễn.
+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng phương pháp đo RTK trong
cơng tác đo đạc thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà
nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo cơng
nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, từng chủ sử dụng
đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chun nghành thơng thường ở chỗ bản
đồ địa chính có tỷ lệ lớn và phạm vi rộng khắp mọi nơi trên toàn quốc. Bản đồ
địa chính thường xuyên được cập nhật nhưng thay đổi hợp pháp của pháp luật
đất đai, có thể cập nhật hàng ngày hoặc cập nhật theo định kỳ. hiện nay ở hầu
hết các quốc gia trên thế giới, người ta hướng tới việc xây dựng bản đồ địa
chính đa chức năng . Vì vậy, bản đồ địa chính cịn có tính chất của bản đồ địa
chính cơ bản quốc gia.[5]
Bản đồ địa chính được dùng làm cơ sở để thực hiện một số nhiệm vụ
trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như:
- Thống kê đất đai.
- Giao đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.

- Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở.
- Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử dụng đất.
- Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết kế xây dựng các
điểm dân cư, qui hoạch giao thông, thuỷ lợi.
- Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết.
- Giải quyết tranh chấp đất đai.
Với điều kiện khoa học và cơng nghệ như hiện nay, bản đồ địa chính
được thành lập ở hai dạng cơ bản là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính
Bản đồ giấy địa chính là loại bản đồ truyền thống, các thơng tin được thể
hiện toàn bộ trên giấy nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta
thông tin rõ ràng, trực quan, dễ sử dụng.[5]


5

Bản đồ số địa chính có nội dung thơng tin tương tự như bản đồ giấy,
song các thông tin này được lưu trữ dưới dạng số trong máy tính, sử dụng một
hệ thống ký hiệu đã số hố. Các thơng tin khơng gian lưu trữ dưới dạng toạ
độ, cịn thơng tin thuộc tính sẽ được mã hố. Khi thành lập bản đồ địa chính
cần phải quan tâm đầy đủ đến các yêu cầu cơ bản sau:
- Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất và loại đất. Ngồi ra,
bản đồ địa chính cần thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố: Giao thơng,
thủy lợi, thông tin, địa vật đặc trưng. . .Ở những vùng có độ chênh cao cần thể
hiện cả về mặt địa hình.[5]
2.1.2. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính được sử dụng trong quản lý đất đai là bộ bản đồ biên
tập riêng cho từng đơn vị hành chính cơ sở xã, phường. Mỗi bộ bản đồ có thể
là một hoặc nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm
lẫn và dễ dàng vận dụng trong quá trình thành lập cũng như trong quá trình sử
dụng bản đồ và quản lý đất đai ta cần phải phân biệt và hiểu rõ bản chất các

yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và các yếu tố phụ khác có liên quan.
Yếu tố điểm: Điểm là một vị trí được đánh dấu ở thực địa bằng mốc đặc
biệt. Trong thực tế đó là các điểm trắc địa, các điểm đặc trưng trên đường
biên thửa đất, các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính cần
quản lý dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa và toạ độ của chúng.
Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối qua
các điểm thực địa. Đối với đoạn thẳng cần xác định và quản lý toạ độ hai
điểm đầu và cuối, từ toạ độ có thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn
thẳng. Đối với đường gấp khúc cần quản lý toạ độ các điểm đặc trưng của nó.
Các đường cong có dạng hình học cơ bản có thể quản lý các yếu tố đặc trưng.
Tuy nhiên trên thực tế đo đạc nói chung và đo đạc địa chính nói riêng thường
xác định đường cong bằng cách chia nhỏ đường cong tới mức các đoạn nhỏ
của nó có thể coi là đoạn thẳng và nó được quản lý như một đường gấp khúc.


6

Thửa đất: Là yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất là một mảnh tồn
tại ở thực địa có diện tích xác định, được giới hạn bởi một đường bao khép
kín, thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi thửa đất có
thể có một hoặc một số loại đất. Đường ranh giới thửa đất ở thực địa có thể là
con đường, bờ ruộng, tường xây, hàng rào... hoặc đánh dấu bằng các dấu mốc
theo quy ước của các chủ sử dụng đất. Các yếu tố đặc trưng của thửa đất là
các điểm góc thửa, chiều dài các cạnh thửa và diện tích của nó.
Thửa đất phụ: Trên mỗi thửa đất lớn có thể tồn tại các thửa nhỏ có
đường ranh giới phân chia khơng ổn định, có các phần được sử dụng vào các
mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau, thậm chí
thường xuyên thay đổi chủ sử dụng đất. Loại thửa này gọi là thửa đất phụ hay
đơn vị tính thuế.
Lơ đất: Là vùng đất có thể gồm một hoặc nhiều loại đất. Thông thường

lô đất được giới hạn bởi các con đường kênh mương, sông ngịi. Đất đai được
chia lơ theo điều kiện địa lý khác nhau như có cùng độ cao, độ dốc, theo điều
kiện giao thơng, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cùng loại cây trồng.
Khu đất, xứ đồng: Đó là vùng đất gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu
đất và xứ đồng thường có tên gọi riêng được đặt từ lâu.
Thơn, bản, xóm, ấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng
người cùng sống và lao động sản xuất trên một vùng đất. Các cụm dân cư
thường có sự cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo nghề nghiệp...
Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thơn, bản hoặc
đường phố. Đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức quyền lực để thực
hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện đối với các hoạt động về
chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội trong phạm vi lãnh thổ của mình.[2]
2.2. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ nghị định số 43/2014NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật của luật đất đai.


7

- Căn cứ nghị định số 21/2013NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2014 của
chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ tài
nguyên và môi trường.
- Thông tư 55/2013 TT –BTNMT về thành lập bản đồ địa chính
- Thơng tư 25/2014 TT- BTNMT về thành lập bản đồ địa chính
- Thơng tư 24/2014 TT- BTNMT về lập hồ sơ địa chính
- Thơng tư 27/2018 TT-BTNMT thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập
bản đồ...
- Quy định chi tiết nghị định số 01/2017/ND-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi
hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn

thi hành luật đất đai.
2.3. Cơ sở thực tiễn
Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính ta có thể chọn một
trong các phương pháp sau:
- Đo vẽ bản đồ địa chính trực tiếp trên thực địa bằng các loại máy tồn
đạc điên tử và máy kinh vĩ thơng thường.
- Đo vẽ bản đồ địa chính trên cơ sở ảnh chụp máy bay (ảnh hàng
không) kết hợp với đo vẽ trực tiếp trên thực địa (phương pháp đo vẽ ảnh phối
hợp với bình đồ ảnh, ảnh đơn).
- Phương pháp biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung chi tiết trên bản đồ
địa chính cùng tỷ lệ.
Trong ba phương pháp thành lập bản đồ địa chính trên, q trình thành
lập bản đồ địa chính thường được thực hiện qua hai bước.
Bước 1: Đo vẽ, thành lập bản đồ gốc (bản đồ địa chính cơ sở)
Bước 2: Biên tập, đo vẽ bổ sung, thành lập bản vẽ gốc theo đơn vị hành
chính cấp xã (gọi tắt là bản đồ địa chính).


8

2.4. Tính chất, vai trị của bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản của hồ sơ địa chính, mang tính pháp
lý cao phục vụ chặt chẽ quản lý đất đai đến từng thửa đất, là cơ sở để thực
hiện một số nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước về đất đai như:
- Làm cơ sở thực hiện đăng kí đất đai, giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất,
cấp mới hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Làm cơ sở để Thống kê, kiểm kê đất đai, lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Xác định hiện trạng và theo dõi biến động, phục vụ chỉnh lý biến
động từng thửa đất. Đồng thời phục vụ cơng tác thanh tra tình hình sử dụng
đất và giải quyết khiếu nại,tố cáo tranh chấp đất đai.

2.4.1. Các loại bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính được lưu ở hai dạng là bản đồ giấy và bản đồ số địa chính.
Bản đồ giấy địa chính là bản đồ truyền thống, các thơng tin rõ ràng, trực
quan, dễ sử dụng nhờ hệ thống ký hiệu và ghi chú được thể hiện trên giấy.
Bản đồ số địa chính có nội dung thơng tin tương tự như bản đồ giấy,
song các thông tin này được số hóa , mã hóa và lưu trữ dưới dạng số trong
máy tính. Trong đó các thơng tin khơng gian lưu trữ dưới dạng toạ độ, cịn
thơng tin thuộc tính sẽ được mã hố.
- Cơ bản bản đồ địa chính có 2 loại:
+ Bản đồ địa chính gốc: Là bản đồ được đo vẽ thể hiện hiện trạng sử
dụng đất, là tài liệu cơ sở cho biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung thành lập bản
đồ địa chính theo đơn vị cấp xã.[5]
+ Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất, xác định ranh
giới, diện tích, loại đất của mỗi thửa đất theo thống kê của từng chủ sử dụng
và được hoàn chỉnh phù hợp với các số liệu trong hồ sơ địa chính.[5]


9

2.4.2. Quy trình thành lập bản đồ địa chính
- Trong các phương pháp thành lập bản đồ địa chính đều phải qua hai
cơng đoạn chính là: Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính gốc (bản đồ địa chính
cơ sở) và biên tập, đo vẽ bổ sung thành lập Bản đồ địa chính cấp xã gọi tắt là
Bản đồ địa chính.
Xây dựng phương án kỹ
thuật bản đồ địa chính
Thành lập lưới địa chính
các cấp

Chuẩn bị bản vẽ và các tư liệu liên

quan
Đo vẽ chi tiết ngoại
nghiệp
Tu chỉnh tiếp biên bản
vẽ

Lên mực bản đồ địa chính gốc, đánh số
thửa, tính diện tích
Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất
Giao diện tích thửa đất
cho các chủ sử dụng

Biên tập bản đồ địa
chính

In, nhân bản

Đăng ký, thống kê, cấp giấy chứng
nhận
Hoàn thiện bản đồ và hồ sơ địa chính, ký
cơng nhận
Lưu trữ, sử dụng
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa chính


10

2.5. Cơ sở tốn học của bản đồ địa chính
Để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai, đặc biệt là khi sử dụng hệ thống
thông tin đất đai, bản đồ địa chính trên tồn lãnh thổ phải là một hệ thống

thống nhất về cơ sở toán học và độ chính xác. Muốn vậy phải xây dựng lưới
toạ độ thống nhất và chọn một hệ quy chiếu tối ưu và hợp lý để thể hiện bản
đồ. Trong khi lựa chọn hệ quy chiếu cần đặc biệt ưu tiên giảm nhỏ đến mức
có thể ảnh hưởng của biến dạng phép chiếu đến kết quả thể hiện yếu tố bản đồ.
Thực tế hiện nay có hai lưới chiếu đẳng góc có khả năng sử dụng cho
bản đồ địa chính Việt Nam đó là lưới chiếu Gauss và UTM. Sơ đồ múi chiếu
và đặc điểm biến dạng của hai phép chiếu Gauss và UTM được thể hiện trên
hình sau:
2.5.1. Lưới chiếu Gauss – Kruger

Hình 2.2: Lưới chiếu Gauss-Kruger
Lưới này được thiết lập theo các điều kiện sau:
* Thể elipxoid quả đất Kraxovski (1946) với:
- Bán trục lớn a=6378245m
- Bán trục nhỏ b=6356863.01877m
- Độ dẹt =1/298.3
* Hằng số lưới chiếu k=1.000 tức là tỷ số chiều dài trên kinh tuyến giữa
không thay đổi (m=1)


11

* Bề mặt của elipxoid quả đất được chia ra các múi có kinh độ bằng
nhau: 60 múi mỗi múi 60 (hoặc 120 múi mỗi múi 30). Mỗi múi được ký hiệu
bằng chữ số Ả rập đến 60. Biến dạng lớn nhất ở vùng gần kinh tuyến biên của
hai múi chiếu và gần xích đạo.[8]
2.5.2. Phép chiếu UTM

Hình 2.3: Phép chiếu UTM
Lợi thế cơ bản của lưới chiếu UTM là biến dạng qua phép chiếu nhỏ và

tương đối đồng nhất. Tỷ lệ độ dài trên kinh tuyến trục múi 6 0 là m0 = 0,9996,
trên hai kinh tuyến đối xứng nhau cách nhau khoảng 1,5 0 so với kinh tuyến
m=1, trên kinh tuyến biên của múi chiếu m>1. Ngày nay nhiều nước phương
Tây và trong vùng Đông Nam Á dùng múi chiếu UTM và Elipxoid WGS84.
Ngoài ưu điểm cơ bản là biến dạng nhỏ, nếu dùng múi chiếu UTM sẽ thuận
lợi hơn trong công việc sử dụng một số công nghệ của phương Tây và tiện
liên hệ toạ độ Nhà nước Việt Nam với hệ toạ độ quốc tế.
Bản đồ địa chính của Việt Nam được thành lập trước năm 2000 đều sử
dụng phép chiếu Gauss. Tháng 7 năm 2000 Tổng cục Địa chính đã cơng bố và
đưa vào sử dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ nhà nước VN-2000.
Tham số chính của hệ VN-2000 gồm có:
- Bán trục lớn a=6378137,0m
- Độ dẹt =1/298,25723563


12

- Tốc độ quay quanh trục w=7292115,0x10-11rad/s
- Hằng số trọng trường trái đất GM=3986005.108m3s.
Điểm gốc toạ độ quốc gia N00 đặt tại Viện Cơng Nghệ Địa chính, đường
Hồng Quốc Việt, Hà Nội.
Để đảm bảo chắc chắn cho khu vực đo vẽ bản đồ địa chính cấp tỉnh hoặc
thành phố khơng cách xa kinh tuyến trục của múi chiếu quá 80km, trong
quy phạm quy định cụ thể kinh tuyến trục cho từng tỉnh riêng biệt. Hiện
nay cả nước có 63 tỉnh và thành phố, có nhiều tỉnh nằm trên cùng một kinh
tuyến, vì vậy mỗi tỉnh được chỉ định chọn một trong 10 kinh tuyến trục từ
1030 đến 1090.[8]
2.5.3. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10000
Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ1/10000 được xác định như sau:

Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ơ vng, mỗi ơ vng có kích thước
thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1/10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ngồi thực địa.
Sốhiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷlệ1/10000 gồm 08 chữ số: 02 số đầu
là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03
chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độY của điểm góc trái phía trên khung
trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ1/10000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ vng
có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa. Số
hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03


13

số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của
điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 thành 09 ơ vng, mỗi ơ vng
có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:2000.
Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngồi thực địa.
Các ơ vng được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ1 đến 9 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từtrên xuống dưới. Sốhiệu của mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ1:5000, gạch
nối (-) và sốthứ tự ơ vng.

- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ơ vng, mỗi ơ vng
có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:1000.
Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngồi thực địa. Các ơ
vng được đánh thứ tự bằng chữcái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang
phải, từ trên xuống dưới. Sốhiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm
số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
- Bản đồ tỷ lệ 1:500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ơ vng, mỗi ơ vng có
kích thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:500. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ
1:500 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 6,25 ha ngồi thực địa.


14

Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 16 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ1:500 bao gồm sốhiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối
(-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
- Bản đồ tỷ lệ 1:200
Chia mảnh bản đồ địa chính 1:2000 thành 100 ơ vng, mỗi ơ vng có
kích thước thực tế 0,10 x 0,10 km, tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính
tỷ lệ 1:200. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ
lệ 1:200 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 1,00 ha ngồi thực địa.[2]
Các ơ vng được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 100 theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa
chính tỷ lệ 1:200 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch

nối (-) và số thứ tự ô vuông. (Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính ).
Bảng 2.1. Tóm tắt một vài thông số phân mảnh bản đồ
Tỷ lệ

Cơ sở

Kích thước Kích thước Diên tích Ký hiệu

để chia

bản vẽ

thực tế

đo vẽ

thêm

mảnh

(cm)

(m)

(ha)

vào

1:25000


Khu đo

48*48

12000*12000

14400

25-340 493

1:10000

1:25000

60*60

6000*6000

3600

10-334 499

1:5000

1:10000

60*60

3000*3000


900

331.502

1:2000

1:5000

50*50

100*100

100

1:1000

1:2000

50*50

500*500

25

A,b,c,d 311.502-9-d

1:500

1:2000


50*50

250*250

6,25

(1)..(16) 331.502-9-(16)

1:200

1:2000

50*50

100*100

1,0

14100 331 502-9-100

bản đồ

149

(Nguồn: Bộ Tài Ngun và Mơi Trường năm 2013)

Ví dụ

331.502-9



15

2.6. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay
2.6.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính
Hiện nay khi đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính ta có thể chọn một
trong các phương pháp sau:
- Đo vẽ bản đồ địa chính trực tiếp trên thực địa bằng các loại máy tồn
đạc điên tử và máy kinh vĩ thơng thường.
- Đo vẽ bản đồ địa chính trên cơ sở ảnh chụp máy bay (ảnh hàng không)
kết hợp với đo vẽ trực tiếp trên thực địa (phương pháp đo vẽ ảnh phối hợp với
bình đồ ảnh, ảnh đơn).
- Phương pháp biên tập, biên vẽ và đo vẽ bổ sung chi tiết trên bản đồ địa
chính cùng tỷ lệ.
Trong ba phương pháp thành lập bản đồ địa chính trên, q trình thành
lập bản đồ địa chính thường được thực hiện qua hai bước.
Bước 1: Đo vẽ, thành lập bản đồ gốc (bản đồ địa chính cơ sở)
Bước 2: Biên tập, đo vẽ bổ sung, thành lập bản vẽ gốc theo đơn vị hành
chính cấp xã (gọi tắt là bản đồ địa chính).


×