Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.23 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG THCS</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>NGUYỄN THỊ LỰU</b> <b>NĂM HỌC 2019-2020</b>
<b>Mơn: Địa lí - Lớp: 9</b>
<b>Thời gian: 45 phút </b><i>(Không kể thời gian phát đề)</i>
<b>Đề chính thức</b> (Đề kiểm tra này có 01 trang)
<b>Câu 1: </b><i>( 2 điểm)</i>
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, em hãy
- Kể tên một số đảo lớn và hai quần đảo lớn ở nước ta?
- Nêu tên các ngành kinh tế biển ở nước ta?
<b>Câu 2: </b><i>( 3 điểm)</i>
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
- Cho biết tên các trung tâm kinh tế và tam giác kinh tế của vùng Đơng
Nam Bộ?
- Giải thích vì sao vùng Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh nguồn đầu tư
nước ngoài?
<b>Câu 3: </b><i>( 2 điểm)</i>
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, em hãy chứng minh việc cải tạo đất phèn,
đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long đem đến ý nghĩa lớn trong sản xuất nông
nghiệp của vùng?
<b>Câu 4: </b><i>( 3 điểm)</i>
Dựa vào bảng sản lượng thủy sản ở đồng bằng sơng Cửu Long (nghìn tấn)
1995 2000 2002
Đồng bằng sông Cửu Long 819.2 1169.1 1354.5
Cả nước 1584.4 2250.5 2647.4
a/ Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long
và cả nước cả nước
b/ Nêu nhận xét
<b>Hết./.</b>
<b>TRƯỜNG THCS</b> <b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b>NGUYỄN THỊ LỰU</b> <b>NĂM HỌC 2019-2020</b>
<b>Mơn: Địa lí - Lớp: 9</b>
<b>Đề chính thức</b> (Hướng dẫn chấm này có 01 trang)
<b>Câu</b> <b>Nội dung yêu cầu</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 1</b>
<b>2</b>
<b>điểm</b>
<b>Tên một số đảo lớn và hai quần đảo lớn ở nước ta</b>
- Một số đảo lớn: Phú Quốc, Các Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo,
Phú Quý...( HS kể từ 3 đảo trở lên đạt 0.5 điểm)
- Hai quần đảo lớn: Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh
Hòa)
<b>Các ngành kinh tế biển ở nước ta:</b>
- Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển – đảo,
khai thác và chế biến khoáng sản biển, giao thông vận tải biển.
0.5
0.5
1
<b>Câu 2</b>
<b>3</b>
<b>điểm</b>
<b>Tên các trung tâm kinh tế và tam giác kinh tế của vùng</b>
<b>Đông Nam Bộ:</b>
- Các trung tâm kinh tế: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hịa,
Thủ Dầu Một, Vũng Tàu
- Tam giác kinh tế: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hịa, Vũng
Tàu.
<b>Vùng Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh nguồn đầu tư nước</b>
<b>ngồi: </b>
Vì: - Vị trí và điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
thuận lợi
- Là vùng kinh tế phát triển năng động, có trình độ cao.
- Nguồn lao động dồi dào, năng động, lành nghề
- Cơ sở hạ tầng phát triển tốt, cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất
so với các vùng khác.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0,5
<b>Câu 3</b>
<b>2</b>
<b>điểm</b>
<b>Việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long</b>
<b>đem đến ý nghĩa lớn trong sản xuất nông nghiệp của vùng</b>
- Đồng bằng sơng Cửu Long có diện tích đất phèn, mặn
lớn chiếm 62% cả vùng. Việc cải tạo góp phần đưa thêm diện
tích đất vào sử dụng, tăng diện tích đất canh tác
- Góp phần đẩy mạnh việc ni thủy sản làm cho vị trí
sản xuất thủy sản trong vùng được nâng cao
1
1
<b>Câu 4</b>
<b>3</b>
<b>điểm</b>
<b>a/Vẽ biểu đồ cột ghép: </b>
<b> - </b>Vẽ biểu đồ cột ghép (đẹp, rõ, đúng số liệu, chia đúng
khoảng cách)
- Tên biểu đồ, bảng chú thích
<b>b/ Nhận xét:</b>
- Từ năm 1995 – 2002: sản lượng thủy sản vùng đồng
bằng sông Cửu Long và cả nước đều tăng.
- Sản lượng thủy sản vùng đồng bằng sông Cửu Long
chiếm hơn 50% cả nước