Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Giáo án Toán lớp 4 bài 30: Phép trừ - Giáo án điện tử môn Toán lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.41 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết 30: PHÉP TRỪ</b></i>
<b>I.Mục tiêu : </b>


Giúp HS:


-Củng cố kĩ năng thực hiện tính trừ có nhớ và khơng nhớ với các số tự nhiên
có bốn, năm, sáu chữ số.


-Củng cố kĩ năng giải tốn có lời văn bằng một phép tính trừ.
<b>II.Đồ dùng dạy học : </b>


vẽ sẵn sơ đồ bài 3 trên bảng phụ.
<b>III.Hoạt động trên lớp : </b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1.Ổn định:</b>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


-GV gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập 2b, 4 của tiết 29, đồng thời kiểm tra VBT
về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>3.Bài mới: </b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài:</b></i>
<i> -Ghi tựa: Phép trừ. </i>


<i><b> b.Củng cố kĩ năng làm tính trừ: </b></i>



-GV viết lên bảng hai phép tính trừ 865279 –
450237 và 647253 – 285749, sau đó u cầu
HS đặt tính rồi tính.


-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết
quả tính.


-GV hỏi HS vừa lên bảng: Em hãy nêu lại
cách đặt tính và thực hiện phép tính của
mình ?


-GV nhận xét sau đó yêu cầu HS khác trả lời
câu hỏi: Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự
nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép
tính theo thứ tự nào ?


<i><b> c.Hướng dẫn luyện tập :</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép
tính, sau đó chữa bài. Khi chữa bài; GV yêu
cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của
một số phép tính trong bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 2a</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con, sau
đó gọi 1 HS đọc kết quả làm bài trước lớp.



-2 em thực hiện bài 2b.


-2 HS lên bảng thực hiện bài 4.
a) x – 363 = 975


x = 975 + 363
x=1338
b) 207 + x = 815
x = 815 – 207
x = 608


-HS lắng nghe.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào nháp.


-HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.


-HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính:
647 253 – 285 749 (như SGK).


-Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn
vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính
theo thứ tự từ phải sang trái.


-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở. HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính:



987 864 839 084
783 251 246 937
204 613 592 147


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong
lớp


<i><b>Bài 3</b></i>


-GV gọi 1 HS đọc đề bài.


-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK
và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha
Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh.


-GV yêu cầu HS làm bài.


<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


<i> -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài</i>
tập 2b và chuẩn bị bài sau.


-2 em lên bảng thực hiện
48 600 65 102
9 455 13 859
39 145 51 243
-HS đọc.


-HS nêu: Quãng đường xe lửa từ Nha Trang
đến Thành phố Hồ Chí Minh là hiệu quãng


đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành Phố Hồ
Chí Minh và quãng đường xe lửa từ Hà Nội
đến Nha Trang.


Bài giải


Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP.
Hồ Chí Minh dài:


1 730 – 1 315 = 415 (km)
Đáp số: 415 km


</div>

<!--links-->

×