Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

ĐỀ THI GIỮA KÌ 1- NGỮ VĂN 7(ĐỀ 2) - Website Trường THCS Phan Bội Châu - Đại Lộc - Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.44 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021</b>
<b> MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 </b>
<b> Thời gian: 90 phút (khơng tính thời gian giao đề)</b>


<i><b>MA TRẬN:</b></i>


<i><b>Tên chủ đề</b></i> <i><b>Nhận biết</b></i> <i><b>Thông hiểu</b></i> <i><b>Vận dụng</b></i> <i><b>Cộng</b></i>


<i><b>Cấp độ thấp</b></i> <i><b>Cấp độ cao</b></i>
<b>I. Đọc hiểu</b>


<i>Tiêu chí ngữ</i>
<i>liệu: Văn bản</i>


truyện


<i><b>- Tác phẩm và</b></i>
tác giả


- Phương thức
biểu đạt chính
- Từ loại
- Loại từ


<i><b>- Nội dung của</b></i>
văn bản


- Ý kiến cá nhân
về vấn đề liên
quan đến bài học.



<i>- Số câu </i>
<i>- Số điểm </i>
<i>- Tỉ lệ</i>


<i>3</i>
<i>3.0</i>
<i>30 %</i>
<i>1</i>
<i>1.0</i>
<i>10%</i>
<i>1</i>
<i>1.0</i>
<i>10 %</i>
<b>5</b>
<i><b>5.0</b></i>
<i><b>50%</b></i>


<i><b>II. Làm văn </b></i> Viết một bài văn


biểu cảm hoàn
chỉnh.


<i>- Số câu </i>
<i>- Số điểm</i>
<i>- Tỉ lệ</i>


<i>1</i>
<i>5.0</i>
<i>50%</i>
<i><b>1</b></i>


<i><b>5.0</b></i>
<i><b>50%</b></i>
<i><b>Tổng số câu</b></i>


<i><b>Tổng số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>3</b></i>
<i><b>3.0</b></i>
<i><b>30%</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>1.0</b></i>
<i><b>10%</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>6.0</b></i>
<i><b>60%</b></i>
<i><b>6</b></i>
<i><b>10</b></i>
<i><b>100%</b></i>

<b>MÔ TẢ:</b>



<i><b>Tên chủ đề</b></i> <i><b>Nhận biết</b></i> <i><b>Thông hiểu</b></i> <i><b>Vận dụng</b></i> <i><b>Cộng</b></i>


<i><b>Cấp độ thấp</b></i> <i><b>Cấp độ cao</b></i>
<i><b>1. Đọc - hiểu</b></i>


<i><b>văn bản</b></i>
<i><b>truyện(tích</b></i>


<i><b>hợp Tiếng</b></i>


<i><b>Việt)</b></i>


- Nhận biết:
+Tác phẩm
<i><b>(Câu 1a: </b></i>
<i><b>0,5điểm)</b></i>


+ Tác giả (Câu
<i><b>1b: 0,5điểm)</b></i>
+ PTBĐ chính
<i><b>(Câu 1c: </b></i>
<i><b>0,5điểm)</b></i>


-Nhận biết quan
hệ từ có trong
một câu văn cụ


Hiểu được nội
dung của văn
bản chứa đoạn
trích <i><b>(Câu 4:</b></i>
<i><b>1,0điểm)</b></i>


- Nêu lên suy nghĩ
và hành động của
bản thân về một
vấn đề có trong
đoạn trích (Câu 5:
<i><b>1,0điểm)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thể (Câu 2:
<i><b>0,5điểm)</b></i>


- Biết những từ
láy và đại từ có
trong 1 câu cụ
thể ( Câu 3:
<i><b>1,0điểm)</b></i>
<i><b>Số câu : 5</b></i>


<i><b>Số điểm : 5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 50%</b></i>


<i>Số câu: 3</i>
<i>Số điểm: 3</i>


<i>TL: 30%</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 1</i>


<i>TL: 10%</i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm : 1,0</i>


<i>TL: 10%</i>
<i><b>2. Tạo lập văn</b></i>


<i><b>bản: </b></i> Viết bài văn cảmnghĩ về người



thân


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 5</i>
<i><b>Số câu: 1</b></i>


<i><b>Số điểm: 5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %: 50</b></i>


<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 5</i>


<i>TL: 50%</i>
<i><b>Tổng số câu</b></i>


<i><b>Tổng số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>Số câu: 3</b></i>
<i><b>Số điểm: 3</b></i>


<i><b>TL: 30%</b></i>


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 1</b></i>


<i><b>TL: 10%</b></i>


<i><b>Số câu: 2</b></i>


<i><b>Số điểm: 6</b></i>


<i><b>TL: 60%</b></i>


<i><b>Số câu: 6</b></i>
<i><b>Số điểm: 10</b></i>


<i><b>TL: 100%</b></i>
<b> ĐỀ:</b>


<b>I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)</b>
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.


<i> Nhìn bàn tay mảnh mai của em dịu dàng đưa mũi kim thoăn thoắt, không hiểu sao tôi thấy</i>
<i>ân hận quá. Lâu nay, mải vui chơi bè bạn, chẳng lúc nào tôi chú ý đến em… Từ đấy, chiều nào</i>
<i>tơi cũng đi đón em. Chúng tơi nắm tay nhau vừa đi vừa trị chuyện.</i>


<i> Vậy mà giờ đây, anh em tơi sắp phải xa nhau. Có thể sẽ xa nhau mãi mãi. Lạy trời đây chỉ</i>
<i>là một giấc mơ. Một giấc mơ thôi.</i>


<i> Nhưng khơng, có tiếng dép lẹp kẹp trong nhà và tiếng mẹ tôi:</i>
<i> – Thằng Thành, con Thủy đâu?</i>


<i> Chúng tôi giật mình, líu ríu dắt nhau đứng dậy.</i>
<i> – Đem chia đồ chơi ra đi! – Mẹ tôi ra lệnh.</i>


<i> Thủy mở to đôi mắt như người mất hồn, loạng choạng bám vào cánh tay tơi. Dìu em vào</i>
<i>trong nhà, tôi bảo:</i>


<i> – Không phải chia nữa. Anh cho em tất.</i>



(Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập I, trang 21, 22)
Câu 1:(1,5đ)


a/ Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? (0,5đ)
b/ Tác giả của văn bản chứa đoạn trích là ai? (0,5đ)


c/ Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. (0,5đ)


Câu 2: (0,5đ) Xác định quan hệ từ trong câu:“Nhưng khơng, có tiếng dép lẹp kẹp trong nhà
<i>và tiếng mẹ tôi.”</i>


<b> Câu 3: (1,0đ) Ghi ra từ láy và đại từ có trong câu sau: “Nhìn bàn tay mảnh mai của em dịu</b>
<i>dàng đưa mũi kim thoăn thoắt, không hiểu sao tôi thấy ân hận quá.”. </i>


Câu 4: .(1,0đ) Cho biết nội dung của văn bản chứa đoạn trích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



<b>II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm)</b>


<b> </b>Cảm nghĩ về một người thân trong gia đình em.


<b> -Hết</b>


<b> </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>



<b>A. Hướng dẫn chung:</b>




- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm
của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.


- Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích
những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.


- Giáo viên định điểm bài làm của học sinh cần căn cứ vào mức độ đạt được ở cả hai
yêu cầu: kiến thức và kỹ năng. Điểm lẻ tồn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó làm tròn số đúng
theo quy định.


<b>B. Hướng dẫn cụ thể:</b>


<b>I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Điểm</b>


1 a/ Tên văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê.
b/ Tác giả: Khánh Hoài


c/ Phương thức biểu đạt chính: Tự sự.


0,5
0,5
0,5


2 Quan hệ từ: Nhưng, và. ( Mỗi từ đúng 0,25đ) 0,5


3 - Tìm đủ 3 từ láy: mảnh mai, thoăn thoắt, dịu dàng. (Mỗi từ 0,25đ)
<i> - Đại từ: Tôi</i>



0,75
0,25
4 Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của hai em bé trong truyện


khiến người đọc thấm thía rằng:


- Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng.


- Mọi người hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, khơng nên vì bất cứ lí do gì
làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên, trong sáng ấy.


0,25
0,25
0,5
5 <b> - Mức 1: Học sinh thể hiện được ý kiến cá nhân về sự lựa chọn có (chia</b>


đồ chơi) hoặc khơng (chia đồ chơi) và giải thích được quan điểm đã lựa
chọn một cách rõ ràng, hợp lý và thuyết phục, phù hợp với chuẩn mực
đạo đức xã hội.


- Mức 2: Học sinh thể hiện được ý kiến cá nhân về sự lựa chọn có (chia
đồ chơi) hoặc khơng (chia đồ chơi) và giải thích phù hợp về quan điểm đã
lựa chọn, không vi phạm chuẩn mực đạo đức xã hội.


<b>- Mức 3: </b>Học sinh thể hiện được ý kiến cá nhân về sự lựa chọn <b>có</b> (chia
đồ chơi) hoặc <b>khơng</b> (chia đồ chơi) và khơng giải thích gì thêm hoặc giải
thích khơng hợp lý.


1,0



0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>- Mức 4: </b>Học sinh khơng có câu trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu
cầu của đề.


* Nếu học sinh lựa chọn cả hai trường hợp có và khơng thì vẫn chấp
nhận. Giám khảo căn cứ vào 4 mức trên để ghi điểm.


0,0


<b>II. TẠO LẬP VĂN BẢN(5.0 điểm) </b>


<b> Nội dung </b> <b>5.0</b>
<b>1. Yêu cầu chung:</b>


<i><b>a) Yêu cầu về kĩ năng:</b></i>


Bài viết phải được tổ chức thành văn bản biểu cảm hồn chỉnh; kết cấu hợp lý,
diễn đạt trơi chảy, hạn chế lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp,...


<i><b>b) Yêu cầu về nội dung: Tình cảm chân thực, trong sáng</b></i>
<b>2. Yêu cầu cụ thể:</b>


<i><b>a) Đảm bảo các phần của bài văn biểu cảm: Trình bày đầy đủ bố cục 3 phần:</b></i>


mở bài, thân bài, kết bài. 0.5


<i><b>b) Xác định đúng đối tượng biểu cảm: </b></i>

Một người thân trong gia đình

0.5
<i><b>c) Viết bài: Học sinh có thể tổ chức bài làm theo nhiều cách khác nhau nhưng</b></i>


cần đáp ứng được những ý cơ bản sau:


<i>- Mở bài: </i>

Giới thiệu đối tượng biểu cảm (Người thân trong gia đình là ai?)


và tình cảm chung của em đối với người thân ấy.



<i>- Thân bài: </i>

Cảm nghĩ cụ thể.



+ Những nét thân thương nhất của người thân hiện lên trong em.


+ Những kỉ niệm gắn bó, thân thiết với người ấy.



+ Tình u thương, sự cảm mến, lịng khâm phục, niềm tự hào,…đối với


người ấy



+ Những suy ngẫm về trách nhiệm, tình cảm của mình, những mong ước


hoặc hứa hẹn,…



<i>- Kết bài: </i>

<i>: Nhấn mạnh lại cảm nghĩ:</i>


<i>+ Tình cảm ln dành cho người thân.</i>



<i>+ Nỗi lịng, lời nhắn nhủ hoặc suy ngẫm về tình cảm giữa những người </i>


thân trong gia đình.



0.5
2.0


0.5


d) Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ; thể hiện tình cảm, suy nghĩ sâu sắc về



đối tượng biểu cảm. 0.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> </i>


</div>

<!--links-->

×