PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN. VÒNG I
NĂM HỌC: 2010 - 2011
Môn thi: Hoá học 9
Thời gian: 120 phút( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Cho các chất sau: SiO
2
; CaO; CaCO
3
; Al
2
O
3
; Fe
2
O
3;
Fe
3
O
4
a. Chất nào tan được trong nước? Trong dung dịch kiềm? Trong dung dịch
axít?
b. Trong các chất trên chất nào tồn tại trong tự nhiên và tồn tại ở dạng khoáng
chất nào? Nêu ứng dụng quan trọng của khoáng chất đó?
Câu 2.
a. Trong phòng thí nghiệm có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch
Na
2
CO
3
; Na
2
SO
4
; H
2
SO
4
và MgSO
4
. Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử hãy nêu
phương pháp hóa học nhận biết 4 lọ dựng các dung dịch trên.
b. Trình bày phương pháp hoá học để tách được từng oxít ra khỏi hỗn hợp gồm
CuO; Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
.
Câu 3. A và B là hai dung dịch H
2
SO
4
khác nhau về nồng độ % .
a. Khi trộn A và B theo tỷ lệ khối lượng là 7: 3 thì thu được dung dịch C có
nồng độ là 29%. Tính nồng độ % của A và B biết rằng nồng độ % của B lớn gấp 2,5
lần nồng độ % của A.
b. Lấy 50ml dung dịch C có khối lượng riêng 1,27g/cm
3
cho tác dụng với
200ml dung dịch BaCl
2
1M. Lọc và tách kết tủa rồi tính nồng độ mol của HCl có
trong dung dịch nước lọc (Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Câu 4. Dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc
thu được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H
2
là 19. Cho X hấp thụ
hoàn toàn vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
a. Xác định kim loại và công thức hoá học của oxit đó.
b. Tính giá trị của V và thể tích của SO
2
(đktc) tạo ra khi cho lượng kim loại thu
được ở trên tan hết vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư.
(Cho Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1; S = 32; Ca = 40; Cl = 35,5; N = 14; Cu = 64; Zn = 65,
Ba = 137; Fe = 56)
Hết./.
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 1 trang)
PHÒNG GD & ĐT THANH CHƯƠNG HD CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC: 2010 – 2011. Môn thi: Hoá học .
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
2,0 đ
a. - Chất có khả năng tan trong nước là: CaO
- Các chất tan trong dd kiềm: SiO
2
,Al
2
O
3
và CaO có khả năng tan trong dd kiềm do PƯ giữa CaO với H
2
O
- Các chất tan trong dd axít là: CaO; CaCO
3
; Al
2
O
3
; Fe
2
O
3;
Fe
3
O
4
0,25
0,25
0,25
0,25
b. b. Tất cả các chất (Trừ CaO) đều tồn tại trong tự nhiên ở dạng các khoáng chất:
- CaCO
3
đá vôi, đá hoa …thường dùng để nung vôi
- SiO
2
ở dạng cát dùng trong công nghiệp xây dựng, chế biến thuỷ tinh
- Al
2
O
3
có trong quặng bôxít dùng để luyện nhôm.
- Fe
2
O
3
có trong quặng hematit dùng để luyện gang.
- Fe
3
O
4
có ở quặng manhetit dùng để luyện gang.
Nếu Hs không nêu được ứng dụng của các khoáng chất thì trừ 1/2 số điểm của ý đó
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
Câu 2
3,0đ
a. Lấy mỗi lọ một ít mẫu thử bỏ vào 4 ống nghiệm
- Nhỏ dd HCl vào các mẩu thử, mẩu xuất hiện bọt khí là Na
2
CO
3
, nhận biết được lọ
Na
2
CO
3
.
PTPư Na
2
CO
3
+ 2 HCl → 2NaCl + CO
2
+ H
2
O
- Dùng Na
2
CO
3
vừa tìm được nhỏ vào các mẩu thử còn lại.
Lọ có bọt khí xuất hiện là H
2
SO
4
. Lọ có kết tủa màu trắng là MgSO
4
. Lọ không có
hiện tượng gì Na
2
SO
4
- PTPư. Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ CO
2
+ H
2
O
Na
2
CO
3
+ MgSO
4
→ Na
2
SO
4
+ MgCO
3
Hs có thể nhận biết H
2
SO
4
trước hoặc MgSO
4
trước sau đó tiếp tục nhận biết các lọ
khác. Nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
0,5
1,0
b. Cho hỗn hợp vào trong dd NaOH dư. Chỉ có Al
2
O
3
phản ứng.
Al
2
O
3
+ 2NaOH → 2NaAlO
2
+ H
2
O. Lọc lấy chất rắn không tan là CuO, Fe
2
O
3
và
dung dịch nước lọc A.
Nung nóng chất rắn rồi khử bằng cách cho luồng khí H
2
( hoặc CO) dư đi qua. Thì thu
được hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại Cu, Fe.
CuO + H
2
→
0
t
Cu + H
2
O.
Fe
2
O
3
+ 3H
2
→
0
t
2 Fe + 3 H
2
O.
- Hoà tan hỗn hợp kim loai bằng dd axit HCl ( dư) .
Xảy ra phản ứng: Fe + 2 HCl → FeCl
2
+ H
2
.
Cu không phản ứng. Lọc lấy Cu và dung dịch nước lọc B.
Nung Cu trong không khí ở nhiệt độ cao ta được CuO. PtPư
2Cu + O
2
→
0
t
2CuO.
- Lấy dd B thu được cho tác dung với dd NaOH dư. Thu được kết tủa Fe(OH)
2
FeCl
2
+ 2 NaOH → Fe(OH)
2
+ 2 NaCl.
Lọc lấy kết tủa Fe(OH)
2
và nung trong không khí ở nhiệt độ cao ta thu được Fe
2
O
3..
4Fe(OH)
2
+O
2
+ 2H
2
O
→
4Fe(OH)
3
;
2Fe(OH)
3
0
t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
- Thổi từ từ đến dư khí CO
2
( hoặc nhỏ từ từ dd HCl vào vừa đủ) vào dung dịch A thu
được kết Al(OH)
3
. Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao thu được Al
2
O
3
. NaAlO
2
+
CO
2
+ 2 H
2
O → Al(OH)
3
+ NaHCO
3
2Al(OH)
3
0
t
→
Al
2
O
3
+ 3H
2
O.
0,5
0,5
0,5
SO
2
SO
2