Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

UNG THƯ MIỆNG, hàm mặt (RĂNG hàm mặt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 47 trang )

UNG THƯ MIỆNG - HÀM
MẶT


MỤC TIÊU
1. Biết được tầm quan trọng, các nguyên nhân
yếu tố thuận lợi gây ung thư miệng - hàm
mặt
2. Phân biệt được một số dấu chứng lâm sàng
tổn thương tiền ung thư
3. Chẩn đoán sớm các tổn thương tiền ung thư,
ung thư
4. Nêu được nguyên tắc điều trị, các phương
pháp điều trị, tiên lượng và dự phòng


DỊCH TỂ HỌC
Tầm quan trọng của ung thư miệng HM
Điều trị ung thư miệng thật sự khó khăn, ảnh
hưởng chức năng thẩm mỹ.
 Tỉ lệ sống sau 5 năm còn thấp
 Mặc dù đã có nhiều nổ lực cải tiến phương
pháp điều trị nhưng tiên lượng bệnh vẫn
không thay đổi đáng kể trong suốt 20 năm
qua.



Phát hiện trể là nguyên nhân quan
trọng gây tử vong do ung thư miệng. Việc
phát hiện sớm các tổn thương là vai trò


của BS trong việc giáo dục loại bỏ yếu tố
nguy cơ.

Phát hiện sớm các tổn thương này hết
sức quan trọng, cách khám có hệ thống,
sinh thiết hay chuyển tuyến điều trị cao
hơn khi thấy có tổn thương nghi ngờ là
cách tốt nhất.



Tần suất
Ung thư miệng - hàm mặt là một trong 10 loại ung
thư phổ biến, chiếm tỉ lệ khoảng 3% tổng số bệnh
nhân ung thư trên thế giới.
 Ung thư miệng - hầu ở nam chiếm tỉ lệ 6% hàng
thứ 6; ở nữ là 2,8% đứng hàng thứ 8 so với các loại
ung thư thường gặp
 Tại Việt Nam, theo số liệu điều tra Viện UB TP
HCM năm 2005 cho thấy ung thư miệng đứng
hàng thứ 10 (Nam: 4,6/100.000, Nữ: 3,8/100.000)



TUỔI
- 90% BN có ung thư miệng >40t

- Tần suất ung thư tăng dần theo tuổi (tuổi
trung bình là 64)
- 1,9% bệnh nhân < 30t

- Trong 2 thập niên vừa qua càng có nhiều
bệnh nhân trẻ tuổi hơn


GIỚI
Tỉ lệ bệnh giữa nam và nữ hầu như
tương đương, có thể do ngày càng có
nhiều nữ uống rượu, hút thuốc lá.
 Việt Nam: theo Viện UB TP HCM từ
năm 2000 đến nay tỉ lệ ung thư
miệng giữa nam và nữ là 1,3/ 1



Vị trí của tổn thương ung thư
Vị trí ung thư thường là bờ lưỡi, sàn
miệng, niêm mạc má, nướu răng, khẩu
cái mềm.
Việt Nam
 Ung thư ở 2/3 trước lưỡi là 32,4%





Khẩu cái cứng và vùng hậu hàm 12,1%
Môi 11,8% và sàn miệng là 11%


NGUYÊN NHÂN YẾU TỐ THUẬN LỢI GÂY

K


NGUYÊN NHÂN:
Ung thư đầu mặt cổ là hậu quả của nhiều
đợt đột biến gen xảy ra do các yếu tố
nguy cơ như
 Hóa chất: như rượu, thuốc lá, thức ăn có
bảo quản …
 Vật lý: tia cực tím, phóng xạ ion…
 Sinh học: nhất là virus Human Papilloma,
Epstein Barr, nhiễm khuẩn mạn tính…


YẾU TỐ THUẬN LỢI
1. THUỐC LÁ
Là chất gây ung thư mạnh nhất ở các động
vật thí nghiệm, có vai trị ý nghiã trong ung
thư phổi, thực quản, miệng. Độc chất gây
ung thư trong thuốc lá là nitrosamin,
hydrocarbon đa vòng, các amin thơm.




Ảnh hưởng của thuốc lá trên niêm mạc
miệng tùy thuộc vào cách hút thuốc như nhả
hay nuốt khói thuốc, loại thuốc xi gà, thuốc
điếu, ngậm ống pipe...




Ở Mỹ 95% bệnh nhân ung thư miệng có liên
quan hút thuốc. Ở Việt Nam theo Viện UB
TPHCM 89,4% bệnh nhân nam có hút
thuốc. Như vậy hút thuốc lá làm tăng nguy
cơ ung thư từ 2- 4 lần.


2. RƯỢU


Liên quan đến ung thư miệng, họng, thanh
quản, thực quản, gan



Nguy cơ ung thư càng cao khi số lượng rượu
vào cơ thể càng nhiều và ngược lại nguy cơ
càng giảm khi người nghiện rượu giảm số
lượng uống hay bỏ hẳn rượu. Như vậy càng
lạm dụng alcohol thì gây ung thư.










Uống rượu làm tăng nguy cơ từ 2 - 3 lần
Hút thuốc + uống rượu tăng nguy cơ
gấp 6 - 15 lần
Theo điều tra Tại Viện UB có 59,4%
bệnh nhân K miệng có thói quen hút
thuốc uống rượu
Nếu có ăn trầu+ hút thuốc+ uống rượu
thì nguy cơ càng cao hơn


3. ĂN TRẦU
Nhai thuốc lá với cau, vôi là yếu tố nguy cơ K
hốc miệng
 Ấn Độ : 15-65% K hốc miệng ở Bệnh nhân
có thói quen ăn trầu - thuốc lá
 VN: 76% nữ bị K hốc miệng trong 7% dân
số nữ ăn trầu
Chất alkaloid trong trong quả cau là nguyên
nhân sinh ung chính


4. NHIỄM CANDIDA
Nhiễm C. Albicans phổ biến ở tổn thương
tiền K
 Bạch sản có bội nhiễm nấm có khả năng hóa
ác cao
 Vi nấm tiết men N-Nitrobenzylmethalamin
(NBMA) có thể gây K




5. NHIỄM VIRUS






Virus cịn nghiên cứu: Có cơ chế quan
trọng là sự tương tác giữa virus và các
chất sinh ung
Nhiễm virus gây bướu gai ở người
(HPV) đã phát hiện trong K cổ tử cung,
hốc miệng
Có khoảng 100 type HPV trong đó HPV
16-18 là nhóm có nguy cơ cao


6. BỨC XẠ MẶT TRỜI
Do tiếp xúc tia cực tím trong ánh nắng mặt
trời quá dài xem là có liên quan K mơi, K
da. Tia cực tím đã làm tổn thương DNA
tạo ra liên kết chéo, làm gãy đứt chuỗi
đơn, chuỗi đôi DNA và thay thế các
nucleotide.


7. CHẤN THƯƠNG DO MANG RĂNG HÀM GIẢ
Theo Velly-cs(1998) nguy cơ ung thư do chấn

thương gây đau ở các hàm giả làm khơng
đúng, tình trạng vệ sinh răng miệng kém

8. DI TRUYỀN
Theo Ankathil (1996) đã có 0,94% cả gia đình
bị K hốc miệng: có thể do bệnh nhân sống
cùng mơi trường hay đã nhận gen đột biến từ
cha mẹ


DẤU CHỨNG LÂM SÀNG
CỦA TỔN THƯƠNG TIỀN
UNG THƯ
1. Hồng sản
Là mảng đỏ tươi như nhung: KC, sàn
miệng
+ 51% đã là carcinome, 40% loạn sản nặng
hay carcinome tại chổ, 9% là loạn sản nhẹ
hay vừa


2. Bạch sản


Là mảng trắng ở niêm mạc.Tỉ lệ hoá K từ
0,13 - 17,5%



Gồm 2 dạng là đồng nhất và không đồng

nhất (BSKĐN). Tỉ lệ ung thư cao trên loại
bạch sản khơng đồng nhất 14-57% đã là
carcinome mặc dù ít gặp hơn



Nguy cơ cao ở BSKĐN gấp 5-7 lần


3. Lichen phẳng
 Đây là bệnh tự miễn, có nhiều dạng
 Là những đường dày lên đan nhau như mạng
lưới, những sần trắng có nguy cơ hóa ác 0,4
-5,6%
 Dạng teo, lt, chợt tuy ít gặp nhưng khả
năng hố ác cao hơn
4. Viêm môi do tia nắng mặt trời
Do tiếp xúc quá mức dưới tia nắng làm cho
BN môi khô, nứt nẻ, đóng vảy


5. Xơ hóa dưới niêm mạc
 Có liên quan ăn trầu cau, chất chát do có thể
làm bỏng niêm mạc miệng .
 BN có cảm giác nóng bỏng rồi dần dần niêm
mạc miệng trắng nhạt mất sự đàn hồi, lưỡi
teo nhỏ mất gai.Tỉ lệ hoá ác 6%
6. Giang mai giai đoạn III
Có thể có nguy cơ hố ác nhưng hiếm gặp
do đã điều trị giang mai



7. Thiếu máu do thiếu sắt
 Hội chứng Plummer -Vinson gây viêm teo
niêm mạc miệng hầu làm khó nuốt
8. Lupus đỏ mạn tính
 Biểu hiện miệng là dạng teo chợt đuợc viền
quầng trắng, Thường gặp niêm mạc má và
mơi.
 Có thể liên quan K mơi. Nguy cơ hố ác
tương đối thấp 0,5%
 Kèm tổn thương da


UNG THƯ MIỆNG
Rất đa dạng nên nghi ngờ các
dấu hiệu cần quan tâm và phát
hiện sớm hơn ở các tuyến y tế
cơ sở


×