Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

MIỄN DỊCH VI SINH vật (VI SINH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 34 trang )

COMPANY
NAME

MIỄN DỊCH VI SINH VẬT

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Mục tiêu bài học
❖ 1. Nêu được định nghĩa kháng nguyên, kháng thể
❖ 2. Mô tả được các hàng rào của hệ thống phịng
ngự khơng đặc hiệu của cơ thể
❖ 3. Tình bày được hệ thống phịng ngự đặc hiệu
của cơ thể
❖ 4. Trình bày được nguyên lý của các phản ứng
kết hợp KN-KT thường được sử dụng trong y học
❖ 5. Phát biểu được định nghĩa hiệu giá KT, độc lực
kháng thể và lý giải được ý nghĩa của chúng trong
chẩn đoán bệnh nhiễm trùng.
www.trungtamtinhoc.edu.vn


I. Miễn dịch vi sinh vật
Thế giới trong mơ

Mầm bệnh và con người cách biệt nhau: khơng có bệnh

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Thế giới hiện thực


Mầm bệnh và con người sống chung với nhau, dịch
bệnh: có người bị bệnh, có người khơng (miễn dịch)

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Khái niệm
❖ Miễn dịch là trạng thái tự vệ của cơ thể chống lại
tác động xấu của mầm bệnh khi xâm nhập vào cơ
thể làm cho cơ thể không mắc bệnh

www.trungtamtinhoc.edu.vn


KHÁNG NGUYÊN
❖ Là những chất lạ mà khi đưa vào cơ thể sẽ kích
thích cơ thể hình thành kháng thể

Protein lạ

Virus

Vi khuẩn

Ký sinh trùng

Nấm

www.trungtamtinhoc.edu.vn



KHÁNG NGUYÊN
❖ Có sự kết hợp đặc hiệu giữa kháng nguyên và
kháng thể tương ứng

www.trungtamtinhoc.edu.vn


KHÁNG NGUYÊN
Thế nào là “lạ”
❖ Lạ do KN có nguồn gốc di truyền khác với cơ thể túc
chủ nên KN có cấu trúc khác với cấu trúc cơ thể túc chủ
(khác loài, cơ thể khác gen cùng loài)
❖ Lạ do protein của bản thân cơ thể túc chủ bị thay đổi
cấu trúc nên từ chỗ không lạ trờ thành lạ (tự KN, ung
thư)
❖ Lạ do hệ thống miễn dịch mất khả năng nhận dạng ra
cấu trúc của chính bản thân cơ thể và cảm nhận lầm là
lạ (bệnh tự miễn)
❖ Lạ do hệ thống miễn dịch chưa bao giờ tiếp xúc với
những thành phần tế bào của cơ thể nằm ở những vị trí
đặc ưu cách biệt với hệ thống miễn dịch (mắt, tinh dịch)
www.trungtamtinhoc.edu.vn


KHÁNG THỂ
❖ Là những chất do cơ thể tổng hợp ra dưới sự
kích thích của kháng nguyên. Mỗi kháng thể chỉ
kết hợp đặc hiệu với một kháng nguyên tương
ứng


www.trungtamtinhoc.edu.vn


KHÁNG THỂ
❖ Bản chất: protein, được gọi là globulin miễn dịch
❖ 5 lớp globulin miễn dịch: IgG, IgM, IgA, IgD, IgE
❖ IgG có vai trị quan trọng nhất
• Chiếm đa số (70-80%)
• Thời gian bán phân hủy
lâu nhất (20-28 ngày)
• Truyền được qua rau thai

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Tính sinh miễn dịch
Là khả năng kích thích cơ thể sinh kháng thể của
kháng nguyên đó, nó phụ thuộc vào những yếu tố
sau:
❖ Tính lạ
❖ Cấu trúc hóa học
❖ Cách gây miễn dịch, liều lượng kháng nguyên
❖ Tính phản ứng của cơ thể
❖ Tương tác giữa hai dòng lympho B và lympho T

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Các yếu tố ảnh hưởng đến tính sinh miễn dịch


Tính sinh
miễn dịch

=

Tính
kháng
nguyên

+

Khả năng
đáp ứng của
túc chủ

www.trungtamtinhoc.edu.vn


1.2 sự đề kháng của cơ thể với vi sinh vật
gây bệnh
Hàng rào da, niêm
mạc
Đề kháng
tự nhiên

Sự đề
kháng

Hàng rào tế bào

Hàng rào thể dịch
Miễn dịch chủng loại

Đề kháng
đặc hiệu

Miễn dịch dịch thể
Miễn dịch tế bào
www.trungtamtinhoc.edu.vn


1.2 sự đề kháng của cơ thể với vi sinh vật gây bệnh

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Hệ thống phòng ngự tự nhiên
Đặc điểm:
Còn gọi là miễn dịch khơng đặc hiệu
o Xuất hiện tự nhiên, mang tính di truyền từ đời này
sang đời khác
o Có tác dụng ngay khi VSV xâm nhập vào các mô
của cơ thể

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Hệ thống phòng ngự tự nhiên
❖ Hàng rào da, niêm mạc
➢ Cơ chế vật lý: Sự bài tiết mồ hôi, nước mắt, dịch

niêm mạc → tăng khả năng bảo vệ của lớp áo
này
➢ Cơ chế hóa học: pH dạ dày là hàng rào lớn nhất
ở đường tiêu hóa
➢ Cơ chế cạnh tranh: VSV gây bệnh xâm nhập,
cạnh tranh chỗ bám với các VSV cư trú

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Hệ thống phòng ngự tự nhiên
❖ Hàng rào tế bào
➢ Bạch cầu có nhân đa hình:
- Bắt và tiêu hóa vật lạ có kích thước bé
→ tiểu thực bào
- Có trong máu và bạch huyết

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Hệ thống phòng ngự tự nhiên
➢ Các tế bào đơn nhân thực bào và đại thực bào:
có thể bắt được các dị vật lớn
➢ Tế bào diệt tự nhiên: tiêu diệt tế bào đích và các
virus có trong tế bào.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Hệ thống phòng ngự tự nhiên


www.trungtamtinhoc.edu.vn


Hệ thống phòng ngự tự nhiên
❖ Hàng rào thể dịch: bổ thể, propecdin, interferon và
các KT tự nhiên.
➢ KT tự nhiên: KT có sẵn trong máu → làm tăng khả
năng miễn dịch
➢ Bổ thể: là protein có sẵn trong máu và dịch của cơ
thể, làm tan các VK Gram âm, virus, tiêu diệt VK
Gram dương.
➢ Propecdin: là một hệ thống protein có trong HT, có
tác dụng như một KT tự nhiên
➢ Interferon: ngăn cản sự nhân lên của virus trong tế
bào.

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Hệ thống phòng ngự tự nhiên
❖ Miễn dịch chủng loại:
➢ Các lồi động vật khác nhau hoặc thậm chí cùng
1 lồi thì sự đề kháng cũng có sự khác biệt
➢ Phụ thuộc vào tính di truyền của chủng loại đó

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Hệ thống phòng ngừa đặc hiệu


Đặc điểm:
Hệ thống phòng ngừa đặc hiệu có được khi cơ
thể đã tiếp xúc với một VSV gây bệnh nào đó (do
nhiễm trùng hoặc do dùng vacxin) sau đó có
được sự đề kháng với vi sinh vật đó
Miễn dịch thu được

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Hệ thống phòng ngừa đặc hiệu

www.trungtamtinhoc.edu.vn


Hệ thống phòng ngừa đặc hiệu
❖ Miễn dịch dịch thể
Kháng thể đóng vai trị chính
Sự kết hợp đặc hiệu giữa KN - KT biểu hiện qua
các cơ chế:
o Ngăn cản sự bám của các VSV vào các niêm mạc
o Trung hòa độc lực của virus, Rickettsia, ngoại độc
tố và enzym
o Làm tan các VSV
o Ngưng kết các VSV, kết tủa sp hòa tan của VSV
o Làm tăng sự thực bào do sự opsonin hóa
www.trungtamtinhoc.edu.vn



Hệ thống phòng ngừa đặc hiệu
❖ Miễn dịch tế bào
o Một số vi khuẩn như vi khuẩn lao, vi khuẩn
phong cũng như Rickettsia, Brucella và tất cả các
virus có khả năng sống và tiếp tục phát triển ở
bên trong tế bào nên kháng thể không thể tiếp
cận với các vi sinh vật này.
cơ chế miễn dịch tế bào có vai trò quan
trọng trong việc chống lại các vi sinh vật ký sinh
nội bào

www.trungtamtinhoc.edu.vn


×