Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện vĩnh linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

TRẦN ĐỨC MINH

́H

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ



GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN VĨNH LINH,

KI

N

H

TỈNH QUẢNG TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

H

O


̣C

MÃ SỐ: 8 31 01 10

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan bản luận văn “Hồn thiện công tác quản lý thuế Giá trị gia
tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị” là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng sử
dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong bài luận văn là

Ế

hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.

Đ

ẠI

H


O
̣C

KI

N

H



́H

U

Tác giả luận văn

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong q trình cơng tác thực tiễn và sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô trong Ban Giám hiệu Trường Đại học
Kinh tế - Đại học Huế, Phòng Đào tạo sau Đại học đã động viên và tạo mọi điều
kiện để tơi có thể n tâm với cơng việc nghiên cứu.

Ế


Hơn hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trịnh Văn Sơn -

U

người đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu

́H

để hồn thành luận văn này.

Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ công nhân viên các Sở, Ban



ngành gồm: Các phòng, ban chức năng của Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh, Cục thuế
tỉnh Quảng Trị, Cục Thống kê tỉnh Quảng Trị, Kho bạc tỉnh Quảng Trị, Chi cục

H

Thống kê huyện Vĩnh Linh, Kho bạc Nhà nước Vĩnh Linh… đã hỗ trợ cung cấp tài

N

liệu để tơi có cơ sở thực tiễn bổ sung vào bài viết.

KI

Mặc dù đã cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả năng lực và
sự nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên Luận văn này không thể tránh khỏi những


O
̣C

thiếu sót, tơi rất mong nhận được ý kiến đóng góp q báu của các thầy, cơ và đồng
nghiệp để tơi hồn thiện Luận văn của mình.

Đ

ẠI

H

Xin chân thành cảm ơn!

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN ĐỨC MINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8 31 01 10

Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA

- Mục đích nghiên cứu:

U


1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

́H

THUẾ HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Ế

TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC



Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất một số
giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác Quản lý Thuế GTGT đối với các doanh

N

- Đối tượng nghiên cứu:

H

nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

KI

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

O

̣C

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng các phương pháp: Phương pháp thu

H

thập số liệu thứ cấp và sơ cấp; Phương pháp thống kế mô tả; phương pháp so sánh.

ẠI

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

Đ

- Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản nhất

về quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
- Về mặt thực tiễn: Luận văn đã đánh giá được thực trạng, chỉ ra được những
tồn tại và nguyên nhân dẫn đến tồn tại trong quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp NQD của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh. Từ đó, tác giả đề ra giải pháp
nhằm hồn thiện công tác này.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt

STT


Chữ viết đầy đủ

CCN

Cụm công nghiệp

2

DN

Doanh nghiệp

3

ĐTNT

Đối tượng nợ thuế

4

GTGT

Giá trị gia tăng

5

HĐND

Hội đồng nhân dân


6

HTKK

Hỗ trợ kê khai

7

KK-KTT

8

NNT

9

NQD

10

NSNN

11

TNCN

12

TNDN


13

TNHH

14

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

Ủy ban nhân dân

U

́H



Kê khai – Kế tốn thuế

H

O
̣C

KI


N

H

Người nộp thuế

ẠI

Đ

15

Ế

1

Ngoài quốc doanh
Ngân sách nhà nước
Thu nhập cá nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ .......................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...................................................... iv

MỤC LỤC ............................................................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................. x

Ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................................xii

U

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2



3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2

H

3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2

N

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3

KI


4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3

O
̣C

5. Qui trình và Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 3
5.1. Qui trình nghiên cứu ............................................................................................ 3

H

5.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu ............................................................... 5
5.2.2. Phương pháp tổng hợp ...................................................................................... 6

ẠI

5.2.4. Công cụ xử lý dữ liệu ........................................................................................ 7

Đ

6. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 7
7. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 10
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ...................... 10
1.1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng...................................................................... 10
1.1.1. Các Khái niệm liên quan ................................................................................. 10
1.1.1.1. Khái niệm Thuế ............................................................................................ 10


v


1.1.1.2. Khái niệm thuế giá trị gia tăng ..................................................................... 10
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng .................................................. 11
1.1.2.2. Vai trò của thuế giá trị gia tăng .................................................................... 13
1.2. Tổng quan về các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................... 14
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp và doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................ 14
1.2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp .............................................................................. 14
1.2.1.2. Khái niệm Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................ 14
1.2.2. Đặc điểm và vai trị của doanh nghiệp ngồi quốc doanh .............................. 15

Ế

1.2.2.1. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh............................................ 15

U

1.2.2.2. Vai trị của doanh nghiệp ngồi quốc doanh ................................................ 16

́H

1.3. Nội dung và nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối



với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......................................................................... 17
1.3.1. Nội dung công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp

H


ngoài quốc doanh ...................................................................................................... 17

N

1.3.1.1. Quản lý người nộp thuế ................................................................................ 17

KI

1.3.1.2. Quản lý công tác kê khai thuế Giá trị gia tăng ............................................. 18
1.3.1.3. Quản lý Công tác thu nộp thuế và quản lý nợ thuế Giá trị gia tăng ............. 19

O
̣C

1.3.1.4. Công tác Quản lý hồn thuế giá trị gia tăng ................................................. 20
1.3.1.5. Cơng tác thanh, kiểm tra thuế ...................................................................... 21

H

1.3.2. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ...................................................................................................... 22

ẠI

1.3.2.1. Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................ 22

Đ

1.3.2.2. Các chỉ tiêu định tính ................................................................................... 23

1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................ 23
1.3.3.1. Nhân tố khách quan ...................................................................................... 23
1.3.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan ............................................................................... 26
1.4. Kinh nghiệm về công tác quản lý thuế gia strij gia tăng ở một số cục, chi cục
thuế trong nước ......................................................................................................... 27
1.4.1. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế Hải Lăng, Quảng Trị .................................... 27

vi


1.4.2. Kinh nghiệm của Chi cục thuế Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ ....................... 28
1.4.3. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế Thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình ................. 30
1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Chi cục Thuế Vĩnh Linh, Quảng Trị ...................... 31
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC
THUẾ HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................... 33
2.1. Tổng quan về huyện và chi cục thuế huyện Vĩnh Linh, Quảng Trị .................. 33
2.1.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Vĩnh Linh, Quảng Trị ........................................ 33

Ế

2.1.2. Tổng quan về Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh ................................................. 34

U

2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 34

́H


2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh .................................... 34



2.1.2.3. Tình hình nhân lực của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh .............................. 37
2.1.2.4. Đánh giá thực trạng về hoạt động thu thuế tại Chi cục thuế Vĩnh Linh

H

Quảng trị ................................................................................................................... 39

N

2.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế giá trị giá tăng đối với doanh nghiệp

KI

ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Vĩnh Linh................................................. 41
2.2.1. Đánh giá thực trạng số lượng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn

O
̣C

huyện Vĩnh Linh, Quảng trị ...................................................................................... 41
2.2.1.1. Số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo loại hình doanh nghiệp41

H

2.2.1.2. Số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh phân theo ngành nghề kinh doanh43
2.2.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý người nộp thuế .................................... 44


ẠI

2.2.3. Đánh giá công tác quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng .................................. 47

Đ

2.2.4. Quản lý công tác thu nộp thuế và quản lý nợ thuế giá trị gia tăng ................. 49
2.2.5. Quản lý cơng tác hồn thuế và quản lý hóa đơn, chứng từ giá trị gia tăng ..... 53
2.2.5.1. Cơng tác hồn thuế ....................................................................................... 53
2.2.5.2. Đánh giá cơng tác quản lý hóa đơn, chứng từ .............................................. 56
2.2.6. Đánh giá công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế .............................. 58
2.2.7. Đánh giá thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế giá trị gia tăng ............ 60
2.3. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về thực trạng và nhân tố ảnh hưởng
đến cơng tác quản lý thuế gía trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh . 63

vii


2.3.1. Thống kê mô tả mẫu điều tra........................................................................... 63
2.3.2. Kết quả đánh giá.............................................................................................. 64
2.3.2.1. Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức thuế ................................................ 65
2.3.2.2. Ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp điều tra............................................ 71
2.4. Đánh giá về kết quả đạt được và tồn tại hạn chế trong công tác quản lý thuế giá
trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................. 75
2.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 75
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................... 77

Ế


2.4.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ................................................................... 79

U

2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................. 79

́H

2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 81



CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁQUẢN
LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC

H

DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ...... 84

N

3.1. Đánh giá một số thuận lợi và khó khăn trong cơng tác quản lý thuế tại chi cục

KI

thuế huyện Vĩnh Linh................................................................................................ 84
3.1.1. Những thuận lợi .............................................................................................. 84

O
̣C


3.1.2. Những khó khăn .............................................................................................. 85
3.2. Định hướng và mục tiêu hồn thiện cơng tác quản lý thuế và thuế giá trị gia

H

tăng ............................................................................................................................ 86
3.2.1. Định hướng...................................................................................................... 86

ẠI

3.2.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 88

Đ

3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế Vĩnh Linh..................................... 89
3.3.1. Nhóm giải pháp về hồn thiện cơng tác quản lý thuế giá trị gia tăng ............ 89
3.3.1.1. Hoàn thiện công tác quản lý đối tượng nộp thuế ......................................... 89
3.3.1.2. Hồn thiện cơng tác quản lý kê khai, kế tốn thuế ...................................... 90
3.3.1.3. Hồn thiện cơng tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ................................ 91
3.3.1.4. Hoàn thiện cơng tác quản lý hồn thuế ........................................................ 92
3.3.1.5. Hồn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế ............................................... 93

viii


3.3.1.6. Hồn thiện cơng tác tun truyền, hỗ trợ thuế phổ biến chính sách thuế
mới, chế độ kế tốn mới ............................................................................................ 94
3.3.2. Nhóm giải pháp hồn thiện các thủ tục hành chính ........................................ 96

3.3.2.1. Xử lý nghiêm các vi phạm hành chính về thuế ............................................ 96
3.3.2.2. Tăng cường việc áp dụng tin học vào công tác quản lý thuế GTGT ........... 97
3.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao trình độ cán bộ thuế............................................... 98
3.3.3.1. Nâng cao trình độ chun mơn của cán bộ, công chức thuế tại Chi cục Thuế98
3.3.3.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức thuế có phẩm chất đạo đức tốt, lối

Ế

sống lành mạnh, liêm khiết ....................................................................................... 99

U

3.3.3.3. Kiểm tra, đánh giá trình độ của cán bộ, cơng chức ngành thuế, có chế độ

́H

khen thưởng cụ thể nhằm khuyến khích cơng chức thuế phấn đấu nâng cao trình độ99



3.3.4. Nhóm giải pháp tăng cường cơng tác giám sát tuân thủ pháp luật Thuế ...... 100
3.3.4.1.Về công tác quản lý việc chấp hành các quy định về hóa đơn chứng từ .... 100

H

3.3.4.2.Tăng cường phối hợp với các ngành chức năng để nâng cao hiệu quả kiểm

N

tra, giám sát, phát hiện sai phạm trong việc tuân thủ pháp luật thuế GTGT .......... 101


KI

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 102
1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 102

O
̣C

2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 103
2.1. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .......................................................... 103

H

2.2. Kiến nghị với UBND huyện Vĩnh Linh và các ngành, các cấp liên quan .............. 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 108

ẠI

PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 110

Đ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN


ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng

Số hiệu bảng
Bảng 2.1:

Trang

Tình hình nhân sự tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh giai đoạn
2016-2018 .............................................................................................. 38

Bảng 2.2:

Tình hình thu NSNN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ............................. 39

Bảng 2.3:

Tình hình thu NSNN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Ế

phân loại theo các sắc thuế của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Số doanh nghiệp NQD đang hoạt động trên địa bàn huyện Vĩnh

́H


Bảng 2.4:

U

Quảng Trị............................................................................................... 40



Linh, tỉnh Quảng Trị - Giai đoạn 2016 - 2018 ...................................... 42
Quy mô và cơ cấu ngành nghề các doanh nghiệp ................................. 43

Bảng 2.6:

Kết quả đăng ký cấp mã số thuế đến ngày 31/12/2018 ......................... 45

Bảng 2.7:

Tình hình nộp tờ khai của các doanh nghiệp ngồi quốc doanh tại

N

H

Bảng 2.5:

Bảng 2.8:

KI

Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh – Quảng Trị, giai đoạn 2016 - 2018 ..... 47

Thực hiện dự toán thu thuế GTGT của doanh nghiệp NQD giai

Bảng 2.9:

O
̣C

đoạn 2016 – 2018 .................................................................................. 50
Thực hiện thu thuế GTGT của DNNQD phân theo loại hình giai

H

đoạn 2016 – 2018 .................................................................................. 51
Bảng 2.10: Tình hình nợ thuế GTGT giai đoạn 2016 - 2018................................... 52

Đ

ẠI

Bảng 2.11: Số tiền hoàn thuế GTGT cho các doanh nghiệp NQD của Chi cục
Thuế huyện Vĩnh Linh, giai đoạn 2016 - 2018 ..................................... 55

Bảng 2.12: Tình hình cơng tác tun truyền hỗ trợ giai đoạn 2016 - 2018 của
Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh .............................................................. 59
Bảng 2.13: Tình hình thanh, kiểm tra thuế .............................................................. 61
Bảng 2.14: Bảng phân loại các doanh nghiệp trong mẫu điều tra theo loại hình
doanh nghiệp ......................................................................................... 64
Bảng 2.15: Bảng phân loại các doanh nghiệp trong mẫu điều tra theo lĩnh vực
kinh doanh ............................................................................................. 64


x


Bảng 2.16: Kết quả khảo sát về công tác quản lý người nộp thuế ........................... 65
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát về công tác quản lý kê khai thuế GTGT .................... 67
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát về công tác quản lý thu nộp thuế GTGT ................... 68
Bảng 2.19: Kết quả khảo sát về công tác quản lý thanh tra, kiểm tra thuế, tuyên
truyền, hỗ trợ NNT, theo dõi, lưu trữ hồ sơ thuế GTGT ....................... 68
Bảng 2.20: Kết quả khảo sát về một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý
thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh..................................... 69

Ế

Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về công tác quản lý thuế GTGT

U

của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ............................. 71

́H

Bảng 2.22: Khảo sát doanh nghiệp về công tác kê khai thuế GTGT ....................... 72
Bảng 2.23: Khảo sát DN về công tác thu nợ và cưỡng chế thuế GTGT .................. 73



Bảng 2.24: Khảo sát doanh nghiệp về công tác thanh tra, kiểm tra thuế GTGT,
cơng tác hồn thuế GTGT ..................................................................... 73

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H

Bảng 2.25: Khảo sát doanh nghiệp về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ............. 74

xi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh ..................................... 35
Sơ đồ 2.2: Quy trình quản lý nợ thuế ........................................................................ 51

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.3: Quy trình quản lý hồn thuế GTGT........................................................ 54

xii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước (NSNN) mà

còn gắn liền với các vấn đề tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội. Thuế ra đời và
phát triển gắn với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước. Cùng với sự phát triển của
nền kinh tế xã hội, thuế ngày càng hồn thiện và trở thành cơng cụ quan trọng mà

Ế

bất kỳ quốc gia nào cũng phải sử dụng để điều tiết nền kinh tế xã hội.

U

Có nhiều loại thuế khác nhau, như Thuế doanh thu, Thuế giá trị gia tăng

́H

(GTGT), Thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)..., mỗi loại
đều nhằm mục tiêu tạo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước (NSNN). Trong số các loại



thuế, Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình
đẳng giữa các chủ thể kinh tế, giúp Nhà nước kiểm soát hoạt động sản xuất, nhập khẩu,

H

kinh doanh, góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lý.

N

Từ khi Luật thuế GTGT có hiệu lực từ ngày 01/01/1999, đến nay Luật thuế


KI

GTGT đã qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế đảm
bảo Luật thuế GTGT phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Tuy nhiên, thực tiễn quản lý

O
̣C

thuế GTGT vẫn cịn nhiều khó khăn do mỗi ngành, địa phương có những đặc thủ riêng.
Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đang trong giai đoạn phát triển, thu hút ngày

H

càng nhiều dự án đầu tư, mở rộng sản xuất. Với chính sách thu hút đầu tư, phát triển

ẠI

kinh tế của huyện đã tạo môi trường thuận lợi cho các thành phần kinh tế, đặc biệt là
thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (NQD) và các doanh nghiệp NQD phát triển, đây

Đ

là một yếu tố quan trọng góp phần tăng thu cho NSNN. Thời gian qua, Chi cục thuế
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đã đạt được nhiều kết quả nhất định trong công tác
quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện: Như số thu thuế
ngày càng tăng, trong đó thu thuế GTGT nói chung và thuế GTGT của các doanh
nghiệp NQD nói riêng chiếm tỉ lệ lớn trong tổng nguồn thu ngân sách của huyện.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đạt được, cơng tác quản lý thuế GTGT
doanh nghiệp (DN) NQD vẫn cịn gặp nhiều khó khăn và bất cập mà nguyên nhân


1


là do chính sách thuế có nhiều thay đổi; số lượng doanh nghiệp ngày càng tăng;
ngành nghề kinh doanh đa dạng; nhận thức của người nộp thuế (NNT) chưa cao;
năng lực cán bộ thuế cịn hạn chế; cơng tác quản lý thuế vẫn cịn lúng túng. Hậu quả
là đến tình trạng trốn thuế, gian lận thuế vẫn còn diễn ra khá phổ biến, vì thế đã làm
thất thu một lượng thuế GTGT khơng nhỏ.
Từ những vấn đề mang tính khách quan và tính địi hỏi cấp thiết của thực tế
và để tìm hiểu thực trạng, có giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế, tác giả
chọn và nghiên cứu vấn đề: “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế Giá trị gia tăng đối

Ế

với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh
2. Câu hỏi nghiên cứu



Luận văn cần trả lời một số câu hỏi sau:

́H

U

Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu Luận văn thạc sỹ Kinh tế của mình.

- Quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD bao gồm những nội dung

H


cơ bản nào? Chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào?

N

- Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD của

KI

Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2016-2018 như thế
nào? Có các điểm mạnh, hạn chế nào? Nguyên nhân của các hạn chế đó?

O
̣C

- Để hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD, Chi
cục Thuế huyện Vĩnh Linh cần có những giải pháp gì?

H

3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung

ẠI

Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất một số

Đ

giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác Quản lý Thuế GTGT đối với các doanh

nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT đối
với doanh nghiệp NQD;
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn
2016-2018;

2


- Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2019 – 2022.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

Ế

- Đối tượng điều tra, khảo sát: Các doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện

U

Vĩnh Linh và Cán bộ thuế thuộc Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

́H

4.2. Phạm vi nghiên cứu


- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Chi cục Thuế huyện



Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

- Phạm vi về thời gian: Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp

H

NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị được phân tích, đánh giá

N

trong giai đoạn 2016 - 2018; Các thông tin số liệu sơ cấp được thu thập qua điều tra

KI

khảo sát thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2018; Các
giải pháp đề xuất áp dụng đến năm 2022.

O
̣C

- Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ
bản về quản lý thuế GTGT đối với DN NQD; kinh nghiệm và bài học kinh nghiệm

H


quản lý thuế GTGT tại một số địa phương; phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT

ẠI

đối với doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
thông qua các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Qua đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn

Đ

thiện quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019 – 2022.
5. Qui trình và Phương pháp nghiên cứu
5.1. Qui trình nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu luận văn, dự kiến áp dụng phương pháp định tính kết
hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng theo các bước sau:

3


- Bước 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận để xác định khung nghiên cứu về quản lý
thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Những phương pháp
sử dụng ở bước này gồm phân tích hệ thống, tổng hợp và mơ hình hóa.
- Bước 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua các báo cáo, thống kê của Cục
thuế tỉnh Quảng Trị, Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh, Cục thống kê tỉnh Quảng Trị để
phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD của Chi cục
thuế huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2016-2018. Các phương pháp thực hiện chủ yếu là

Ế

phương pháp thống kê, so sánh số liệu qua các năm.


U

- Bước 3: Tiến hành điều tra khảo sát để có thêm cơ sở phân tích thực trạng

́H

và đề ra giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp NQD của Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh. Phương thức là sử dụng bảng hỏi



để thu thập ý kiến của Ban lãnh đạo Chi cục thuế, các chuyên viên thuế.
Đề tài tiến hành khảo sát 40 lãnh đạo và công chức thuế tại Chi cục thuế

H

huyện Vĩnh Linh và lựa chọn ngẫu nhiên 100 doanh nghiệp NQD để khảo sát.

N

Mẫu khảo sát trình bày ở Phần Phụ lục gồm 2 phần:

KI

Phần 1: Thông tin về người trả lời phỏng vấn.
Phần 2: Đánh giá về công tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp

O
̣C


NQD của Chi cục thuế huyện Vĩnh Linh.
Thời điểm tiến hành điều tra từ tháng 9/2018 đến tháng 11/2018.

H

Bước 4: Tiến hành phỏng vấn sâu một số chuyên viên, công chức của Chi

ẠI

cục Thuế Vĩnh Linh để tìm hiểu thêm những bất cập trong công tác quản lý thuế
GTGT với doanh nghiệp NQD.

Đ

Bước 5: Đánh giá việc thực hiện các mục tiêu; xác định các điểm mạnh, hạn

chế của công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD của Chi cục thuế
Vĩnh Linh. Phân tích những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những hạn chế công tác
này. Phương pháp phân tích dựa trên các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý
thuế GTGT.
Bước 6: Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT
đối với doanh nghiệp NQD của Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

4


5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu
 Thu thập dữ liệu, số liệu thứ cấp:

- Thu thập thông tin, tài liệu từ Các văn bản pháp luật của Nhà nước, chỉ thị,
Nghị quyết của Chính phủ và Bộ Tài chính, Ngành Thuế và các văn bản các ban
ngành liên quan; Thu thập thông qua sách, báo, tạp chí chuyên ngành, hội thảo, các
báo cáo có liên quan, báo cáo khoa học đã được cơng bố, các trang web, các bài báo
trên mạng internet,… có liên quan đến đề tài;

Ế

- Thu thập các thông tin, số liệu về đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã

́H

UBND huyện và các cơ quan, đơn vị cấp huyện;

U

hội của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị tại Chi cục Thống kê, Văn phòng HĐND -



- Thu thập thơng tin về các vấn đề có liên quan đến giải pháp quản lý thuế
GTGT đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị tại
Chi Cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị và các ngành có liên quan.

H

- Các cơng trình nghiên cứu, dự án thực hiện trên địa bàn.

KI


hoạt động quản lý thuế GTGT.

N

Các dữ liệu thứ cấp nêu trên được thu thập nhằm phân tích một số kết quả
Ngồi ra, tác giả tham khảo các loại sách, báo, tài liệu chuyên ngành, các

O
̣C

cơng trình khoa học đã cơng bố có liên quan đến vấn đề và lĩnh vực nghiên cứu để
qua đó hệ thống hóa nhằm xây dựng cơ sở khoa học cho việc tiếp cận, phân tích và

H

giải quyết vấn đề cụ thể đối với trường hợp nghiên cứu tại Chi cục Thuế huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị được đặt ra ở mục tiêu nghiên cứu.

ẠI

 Thu thập dữ liệu, số liệu sơ cấp

Đ

Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra khảo sát trực tiếp theo bảng

hỏi chuẩn bị trước.
- Đối tượng khảo sát: Các cán bộ công chức quản lý thuế thuộc Chi cục
Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị và các doanh nghiệp NQD hoạt động sản
xuất kinh doanh trên địa bàn.

- Qui mô mẫu khảo sát:
+ Đối với điều tra cán bộ thuế sẽ điều tra toàn bộ lãnh đạo và cán bộ thuế
trực tiếp quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế Vĩnh Linh với tổng số là 40 cán bộ.

5


+ Đối với Doanh nghiệp NQD, sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
để chọn 100 doanh nghiệp NQD.
Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống để thực hiện
khảo sát. Hiện tại trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị có 364 doanh
nghiệp NQD đang hoạt động. Vì vậy để lấy mẫu với kích thước 100 doanh nghiệp,
tác giả chọn ngẫu nhiên với bước nhảy k = 3. Trên cơ sở danh sách các doanh
nghiệp NQD hoạt động trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, tác giả thực

Ế

hiện chọn mẫu ngẫu nhiên với bước nhảy k = 3, nghĩa là cứ cách 3 doanh nghiệp thì

U

chọn 1 doanh nghiệp vào mẫu. Việc này được dừng lại khi kích thước mẫu đúng

́H

bằng 100 doanh nghiệp.

- Nội dung khảo sát: Trên cơ sở nội dung quản lý thuế GTGT và nhân tố




ảnh hưởng tới công tác quản lý thuế GTGT đối với DN NQD để xác lập câu hỏi.
Tác giả sử dụng thang đo Likert 5 bậc để đo lường các mức độ đánh giá như sau:
3. Trung bình

H

2. Tương đối thấp

1. Thấp

5. Cao

N

4. Tương đối cao

KI

Từ lý thuyết thống kê mô tả, ý nghĩa trị trung bình, đối với mỗi mức độ của
Giá trị trung
bình:

Thấp/Phức tạp/ Chậm và khơng rõ ràng
Tương đối thấp/ Chưa thuận lợi/Tương đối chậm và khơng rõ ràng
Trung bình/Tương đối thuận lợi/Mức độ trung bình

3.41-4.20

Tương đối cao/Thuận lợi/Tương đối nhanh và rõ ràng

Cao/Rất thuận lợi/Nhanh và rõ ràng

ẠI

2.61-3.40

Đ

1.81-2.60

Ý nghĩa

H

1.00-1.80

O
̣C

thang đo Likert 5 được đánh giá như sau:

4.21-5.00

- Mục đích khảo sát: Phân tích thực trạng cơng tác quản lý thuế GTGT đối
với doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
5.2.2. Phương pháp tổng hợp
Sử dụng phương pháp tổng hợp nhằm tổng hợp và kết nối các dữ liệu, số liệu
theo các tiêu chí và chỉ tiêu gắn liền với nội dung nghiên cứu.

6



5.2.3. Phương pháp phân tích
 Phương pháp thống kê, mơ tả
Phương pháp thống kê mô tả số tuyệt đối, tương đối để xác định sự biến động
của các hiện tượng kinh tế - xã hội trong một thời gian và không gian nhất định. Sử
dụng phương pháp này để phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của Chi cục Thuế
huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị về quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD.


Phương pháp so sánh

Ế

Đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng đã được lượng hóa có cùng nội dung,

U

tính chất tương tự để đánh giá. So sánh gồm so sánh số tuyệt đối và so sánh số

́H

tương đối.



+ So sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so
với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện khối lượng, quy mô của các hiện tượng.
+ So sánh số tương đối: là tỉ lệ % của chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu cơ


H

sở, thể hiện tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chi tiêu gốc, để nói lên tốc độ

KI

N

tăng trưởng.
5.2.4. Cơng cụ xử lý dữ liệu

O
̣C

Tác giả sử dụng phần mềm Excel để xử lý dữ liệu sử dụng trong luận văn.

H

6. Cấu trúc luận văn

Nội dung nghiên cứu của luận văn được kết cấu như sau:

ẠI

Phần I: Đặt vấn đề

Đ

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với


doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
Chương 3. Định hướng và Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế Giá trị
gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị

7


Phần III: Kết luận và kiến nghị
7. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu
Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu đề tài, tơi đã có cơ hội tiếp cận, tham
khảo một số cơng trình khoa học tiêu biểu có liên quan đến đề tài như sau:
- Ths. Bùi Văn Luyến (năm 2004), Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá
trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Gia Lâm,
luận văn thạc sĩ kinh tế trường Đại học Kinh tế quốc dân. Tài liệu này tác giả đã hệ

Ế

thống cơ sở lý luận về quản lý thu thuế giá trị gia tăng với đối tượng quản lý là

U

doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Tác giả nghiên cứu tiếp cận quản lý theo các nội

́H

dung: đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, quản lý việc thu nộp thuế, công tác kiểm

tra, thanh tra thuế. Đồng thời tác giả đã phân tích đánh giá thực trạng quản lý thu



thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Gia Lâm.
Từ đó, tác giả đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý này.

H

- Ths. Lương Thành Vinh (năm 2005), Thực trạng quản lý thuế của các

N

doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, luận văn thạc sĩ

KI

kinh tế trường Đại học Thái Nguyên. Luận văn đánh giá được tình hình quản lý thu
thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các DN trên địa bàn quản lý của

O
̣C

tỉnh theo đối tượng, căn cứ và khâu thu nộp tiền thuế đảm bảo nguồn thu NSNN.
- Ths. Lê Diên Trọng (năm 2013), Hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT

H

đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Việt Trì – tỉnh Phú Thọ,
luận văn thạc sỹ kinh tế trường Đại học Thái Nguyên. Trong bài viết này, tác giả đã


ẠI

hệ thống hóa được cơ sở lý luận cơ bản về công tác quản lý thuế GTGT, đặc biệt đi

Đ

sâu về công tác quản lý thuế GTGT đối với đối tượng là doanh nghiệp ngồi quốc
doanh, chỉ ra những khó khăn khi quản lý thuế GTGT với nhóm đối tượng nộp thuế
này. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất năm giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn.
- Ths. Nguyễn Thị Mai (năm 2015),

uản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với

doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Hải Dương, luận văn thạc sĩ quản
lý kinh tế trường Đại học Thương Mại. Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng
cơng tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên

8


địa bàn tỉnh Hải Dương chỉ ra những kết quả đã đạt được, những hạn chế trong công
tác quản lý quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên
địa bàn tỉnh Hải Dương.
- Ths. Nguyễn Thị Minh Huệ (năm 2015),

uản lý thu thuế GTGT đối với

doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam, luận

văn thạc sĩ quản lý kinh tế trường Học viện Chính trị quốc gia HCM. Luận văn đã
tìm hiểu và đánh giá cơng tác quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài

Ế

quốc doanh trên địa bàn huyện Duy Tiên theo bảy nội dung cơ bản: quản lý đối

U

tượng nộp thuế, quản lý căn cứ tính thuế, quản lý và hỗ trợ cơng tác kê khai thuế,

́H

quản lý thu nộp thuế, quản lý công tác hồn thuế, quản lý cơng tác thanh tra, kiểm
tra thuế và bộ máy tổ chức quản lý thu thuế GTGT. Từ đó, luận văn đã đánh giá



điểm mạnh, cũng như hạn chế trong công tác này của Chi cục thuế huyện Duy Tiên.
- Ths. Nguyễn Văn Dũng (năm 2016), Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế
uảng Trị giai đoạn 2015 – 2020, luận văn thạc sỹ kinh tế trường Đại học Tài

N

tỉnh

H

GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Hải Lăng,


KI

chính – Marketing. Trong bài viết này tác giả đã xây dựng sáu giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại địa

O
̣C

bàn huyện Hải Lăng dựa trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện dự tốn thu thuế
GTGT đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh của Chi cục thuế và các công tác

H

tuyên truyền, hỗ trợ, công tác đăng ký, kê khai thuế GTGT, công tác quản lý nợ,

ẠI

cưỡng chế nợ, kiểm tra thuế và hồn thuế.
Tóm lại, từ các cơng trình nghiên cứu tiêu biểu ở trên, có thể thấy một số vấn

Đ

đề lý luận liên quan đến việc quản lý thuế nói chung và thuế giá trị gia tăng nói
riêng đã được hệ thống đầy đủ và được vận dụng để đánh giá thực trạng, đề xuất
giải pháp cụ thể hoàn thiện công tác thực hiện tại một số đơn vị. Tuy nhiên, cho đến
thời điểm hiện nay chưa có cơng trình nghiên cứu về: “Hồn thiện cơng tác quản lý
thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”. Chính vì thế việc nghiên cứu đề tài này là cấp thiết và
có tính mới, khơng trùng với những nghiên cứu trước đó.


9


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH
1.1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Các Khái niệm liên quan

Ế

1.1.1.1. Khái niệm Thuế

U

Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển tồn tại

́H

của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để phục



vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Ngay từ khi ra đời thuế
với vai trị đầu tiên là phương tiện huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước và

H


trở thành nguồn thu có tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu Ngân sách Nhà nước

KI

mô cho Chính phủ các quốc gia.

N

(NSNN). Đồng thời, thuế cịn có vai trị là cơng cụ hữu hiệu điều tiết nền kinh tế vĩ
Có rất nhiều khái niệm về thuế. Theo Các Mác, “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ

O
̣C

máy nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của người
dân để dùng vào việc chi tiêu của Nhà nước” [15,36]. Theo cách tiếp cận của các

H

nhà kinh tế hiện đại thì thuế được định nghĩa là “ Thuế là một hình thức động viên
bắt buộc của nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập trung

ẠI

một bộ phận thu nhập của các thể nhân và pháp nhân vào NSNN để đáp ứng các

Đ

nhu cầu chi tiêu của nhà nước và phục vụ lợi ích cơng cộng” [2,13].

Như vậy, theo cách hiểu chung nhất, thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các

thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với Nhà
nước; khơng mang tính chất đổi khoản, khơng hồn trả trực tiếp cho người nộp thuế
và dùng để trang trải cho các nhu cầu chi tiêu công cộng.
1.1.1.2. Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. [10, 1]

10


Giá trị tăng thêm hay giá trị gia tăng là phần giá trị mới tạo ra trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Theo phương pháp cộng, GTGT là trị giá các yếu tố cấu thành
giá trị tăng thêm bao gồm tiền công và lợi nhuận. Theo phương pháp trừ, GTGT là
khoản chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất và tiêu thụ trừ đi tổng giá trị hàng hóa
dịch vụ mua vào tương ứng. Tổng giá trị gia tăng ở tất cả các giai đoạn luân chuyển
đúng bằng giá bán sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Do vậy, việc thu thuế trên
GTGT ở từng giai đoạn tương đương với số thuế tính trên giá bán cho người tiêu

Ế

dùng cuối cùng.

U

Luật thuế GTGT chính thức được Quốc Hội thơng qua ngày 10-05-1997 và

́H


có hiệu lực thi hành từ ngày 01-01-1999. Hiện nay, thuế GTGT được áp dụng theo
quy định mới nhất tại Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ban hành ngày



03/06/2008 và được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật sửa đổi số
71/2014/QH13 áp dụng từ kỳ thuế 1/1/2015.

H

1.1.2. Đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng

N

1.1.2.1. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng

KI

Thuế GTGT có các đặc điểm sau:

O
̣C

- Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp [7,
Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh

H

nhưng chỉ tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được
của tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng


ẠI

cuối cùng.

Đ

Đặc điểm này thể hiện tính ưu việt tránh việc đánh thuế trùng lắp giữa các

khâu, đảm bảo cho việc tính đúng và tính đủ, tránh thất thu thuế, thuận lợi cho cơng
tác quản lý. Tuy nhiên nó cũng có nhược điểm là gây khó khăn cho cơng tác quản lý
trong việc quản lý hóa đơn, chứng từ.
- Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế
Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm
ngồi giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Thuế GTGT không bị ảnh

11


hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế, bởi quá trình tổ chức và
phân chia các chu trình kinh tế; sản phẩm được luân chuyển qua nhiều hay ít các
giai đoạn thì tổng số thuế GTGT phải nộp của tất cả các giai đoạn không thay đổi.
- Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu
Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nước đánh vào thu nhập hay tài sản của
người chịu thuế nhưng gián tiếp thơng qua hàng hóa, dịch vụ mà họ tiêu thụ. Thuế
GTGT là thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ

Ế

phát sinh trong quá trình luân chuyển từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng. Về bản


U

chất, có thể nói thuế GTGT là thuế tiêu dùng và đánh vào người tiêu dùng cuối cùng.

́H

Thuế GTGT do các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ nộp. Tuy



nhiên, phần thuế mà họ nộp vào ngân sách thực chất lại là do người mua hàng hoá,
dịch vụ thanh toán nằm trong giá cả, tức là người tiêu dùng mới là người chịu thuế.
Lúc này các cơ sở sản xuất, kinh doanh đóng vai trị là người thu hộ thuế cho Nhà

H

nước và là người nộp hộ thuế cho người tiêu dùng, là một mắt xích trong hệ thống

N

thu thuế. Vì vậy, thuế GTGT là một loại thuế gián thu, điều tiết vào thu nhập của

KI

người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ một cách gián tiếp, thông qua giá cả.

O
̣C


- Thuế GTGT là loại thuế có tính lũy thối so với thu nhập
Thuế GTGT đánh vào hàng hóa, dịch vụ chịu thuế, người tiêu dùng phải trả

H

gánh nặng thuế GTGT khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Do vậy, người tiêu dùng
phải trả gánh nặng thuế theo mức độ tiêu dùng của mình chứ khơng dựa vào khả

ẠI

năng, điều kiện, hồn cảnh của họ. Chính vì vậy, nếu cùng mức tiêu dùng như nhau

Đ

thì những người có thu nhập cao sẽ chịu một tỉ lệ điều tiết thực tế của thuế GTGT
thấp hơn so với tỷ lệ này của người có thu nhập thấp. Hay nói cách khác, khi thu
nhập của người chịu thuế tăng lên thì tỷ lệ điều tiết thực tế của thuế GTGT so với
thu nhập của họ sẽ giảm xuống. Đây chính là tính lũy thối của thuế GTGT.
- Thuế GTGT có tính lãnh thổ
Đối tượng chịu thuế là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.
Như vậy, thuế GTGT là loại thuế có những đặc điểm khác biệt so với loại

12


×