Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Giáo án Địa lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.51 KB, 68 trang )

Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
Ngày dạy: ..../...../.........
phần i - thiên nhiên con ngời ở các châu lục
XI: châu á.
tiết 1: bài 1: vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản.

1. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS cần:
+ Hiểu rõ đặc điểm, vị trí địa lý, kích thớc, địa hình và khoáng sản của
Châu á.
- Kỹ năng: + Củng cố, phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lý
trên bản đồ.
- Giáo dục: + Phát triển t duy địa lý, giải thích đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các
yếu tố tự nhiên.T
2. Ph ơng tiện cần thiết:
- GV: + Bản đồ vị trí địa lý Châu á trên quả địa cầu.
+ Bản đồ tự nhiên Châu á.
+ Tranh ảnh về các dạng địa hình Châu á.
- HS: SGK + Vở ghi + đồ dùng học tập.
3. Tiến trình tiết học:
a) Kiểm tra (2')
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: SGK + Vở ghi + Đồ dùng học tập.
b) Giảng bài mới:
Trờng THCS Vũ Ninh
1
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
+ Giới thiệu bài: (1) ở lớp 7 các em đã đợc tìm hiểu 5 châu lục. Một
châu lục rộng lớn nhất, dân số đông nhất thế giới đó là châu á. Chúng ta đi tìm hiểu
châu lục này.


+ Các hoạt động.
Phơng pháp Nội dung
* Hoạt động 1: Cá nhân (15)
CH. Dựa vào Bản đồ thế giới hãy cho biết
Châu á thuộc đại lục nào?
CH: Dựa vào nội dung SGK cho biết diện
tích Châu á? So sánh với các châu
đã học ở lớp 7?
GV (nơi rộng nhất theo chiều Đông -
Tây: 9200km, chiều Bắc - Nam: 8500km)
HS hoạt động theo nhóm (4 nhóm)
Dựa vào H 4.1 hãy cho biết:
1. Vị trí địa lý và kích th ớc của châu
lục:
- S = 41,5 triệu km
2
(cả đảo là 44,4 triệu
Km
2
)
- Châu á là châu lục rộng lớn nhất thế
giới. Kéo dài từ vùng cực Bắc
đến vùng xích đạo (Châu á chiếm 1/3 S
đất nổi trên trái đất) Tiếp giáp với hai
châu lục và ba đại dơng.
N
1
: Xác định điểm cực Bắc, cực
Nam, phần đất liền của Châu á
nằm ở vĩ độ nào?

N
2
: Tìm điểm cực Tây và cực
Đông của Châu á nằm ở kinh độ
địa lý nào?
+ Cực Bắc: Mũi Sê-li-u-xkin 77
0
44 B.
+ Cực Nam: Mũi Piai: 1
0
16 B
+ Cực Đông: Mũi Đi-ê-giô-nép: 169
0
Đ
(giáp eo Bê-Rinh)
+ Cực Tây: Mũi Bala: 26
0
10Đ (phía tây
bán đảo Tiểu á)
N
3
: Châu á tiếp giáp với các đại d-
ơng và các châu lục nào?
Trờng THCS Vũ Ninh
2
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
N
4
: Dùng thớc đo trên bản đồ tự

nhiên Châu á tính chiều dài từ cực
Bắc đến cực Nam? Cực Đông đến
cực Tây là bao nhiêu km?
(Dài 8500km, rộng 9200km)
- Các nhóm báo cáo kết quả:
- Nhóm khác nhận xét bổ sung...
GV: Dùng bản đồ treo tờng chuẩn xác lại
kiến thức...Diện tích Châu á chiếm 1/3
diện tích đất nổi trên trái đất, lớn gấp rỡi
Châu Phi và gấp 4 lần Châu Âu.
GV chuyển ý: vị trí địa lý, kích thớc, lãnh
thổ Châu á có ý nghĩa rất sâu sắc làm
phân hoá khí hậu và cảnh quan tự nhiên
đa dạng thay đổi từ Bắc - Nam, từ duyên
hải vào nội địa...
* Hoạt động 2:HD nhóm(20)
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ sơn
nguyên Trang 157 SGK.
- Học sinh hoạt động nhóm: 4 nhóm.
Dựa vào Hình 1.2.
+ Nhóm 1: Nêu tên các dãy núi lớn và
các sông ngòi chính?
+ Nhóm 2: Nêu tên các đồng bằng lớn?
+ Nhóm 3: Xác định các dãy núi chính.
+ Nhóm 4: Châu á có những khoáng sản
chủ yếu nào?
2 . Đặc điểm địa hình và khoáng sản
a/ Đặc điểm địa hình:
- Châu á có nhiều hệ thống núi và cao
nguyên đồ sộ nhất thế giới. Tập trung

chủ yếu ở TT lục địa theo 2 hớng chính:
Tây-Đông, Bắc -Nam.
- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở
rìa lục địa.
- Nhiều hệ thống núi, sông ngòi, đồng
Trờng THCS Vũ Ninh
3
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
- Các nhóm báo cáo kết quả?
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung...
GV chuẩn xác lại kết quả trên bản đồ...
bằng nằm xen kẽ nhau, làm địa
hình bị chia cắt phức tạp.
CH. Em có nhận xét gì về đặc điểm địa
hình Châu á?
CH. N
4
. Dựa vào H 1.2 báo cáo kết quả.
- Châu á có những khoáng sản chủ yếu
nào?
b/ Khoáng sản:
- Dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở
những khu vực nào?
(Tây Nam á và Đông Nam á)
CH: Nhận xét về đặc điểm khoáng sản
Châu á?
- Châu á có nguồn khoáng sản phong
phú. Quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt,
than, sắt, crôm và kim loại màu.

c/ Củng cố : (2)
- HS đọc phần kết luận SGK.
d/ Câu hỏi và bài tập : (5)
- GV hớng dẫn BT số 3.
- GV cho HS ghép ý cột trái và cột phải bài tập 3 trang 9- SGK.
(dùng bảng phụ)
Trờng THCS Vũ Ninh
4
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
Ngày dạy: ....../..../........
Tiết 2: Bài 2: Khí hậu châu á
I/ Mục tiêu.
Sau bài học, học sinh cần:
- Kiến thức:
+ Hiểu đợc tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu á mà nguyên nhân
chính là do vị trí địa lý, kích thớc rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh.
+ Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu á.
- Kỹ năng:
+ Củng cố và nâng cao kỹ năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lợc đồ khí hậu.
- Giáo dục:
+ Những thuận lợi và khó khăn của khí hậu Châu á.
2/ Ph ơng tiện cần thiết.
+ Bản đồ các khối khí hậu Châu á.
+ Lợc đồ H2.1 SGK.
3/ Tiến trình tiết học.
a/ Kiểm tra bài cũ :(5 )
1.Nêu các đặc điểm về vị trí địa lý của Châu á?
2.Nêu đặc điểm địa hình khoáng sản Châu á?


b/ Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài(1) :C hâu á có vị trí trải dài trên nhiều vĩ độ . Nên
điều kiện tự nhiên có nhiều điểm khác biệt so với các châu lục
khác .Đặc biệt là khí hậu . Chúng ta đi tìm hiểu khí hậu Châu á .
* Các hoạt động.
Phơng pháp Nội dung
Trờng THCS Vũ Ninh
5
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
* Hoạt động 1(20 ):HĐ nhóm
GV: Phân nhóm ht (2 em / nhóm).
CH: Dựa vào lợc H2.1SGK.
Tổ 1+ 2 (a)
CH: Đọc tên các đối K.H từ vòng CB
vùng XĐ dọc theo KT 80
0
Đ?
CH: Giải thích tại sao khí hậu châu á lại
chia nhiều đối nh vậy?
Tổ 3 + 4 (b)
CH: Hãy xác định 1 trong các đối có nhiều
kiểu K.H và đọc tên các kiểu K.H
thuộc đối đó.
CH: Giải thích tại sao 1 đới lại phân ra
nhiều kiểu khí hậu.
- Các nhóm thảo luận 5
/
.
- Đại diện nhóm trả lời.

- Nhóm khác nhận nhận xét bổ xung
GV: Chuẩn xác lại kiến thức ...
+ Hoạt động 2 : (15)
* HS hoạt động cá nhân
CH: Quan sát H 2.1 SGK/ 7 em hãy:
? Chỉ trên bản đồ các khu vực thuộc kiểu
khí hậu gió mùa ?
1. Khí hậu Châu á phân hoá rất đa
dạng
a/ Khí hậu Châu á phân hoá thành
nhiều đới khác nhau :5 i.
- Đối K.H- Nhiệt đới
- Đối K.H- Xích đạo
Do lãnh thổ kéo dài từ vùng CB đến
vùng xích đạo.
b/ Các đới khí hậu:
- Châu á phân hoá thành nhiều kiểu
khí hậu khác nhau là do lãnh thổ rất
rộng và ảnh hởng của địa hình và biển.
+ Kết luận:Khí hậu Châu á phân hoá
rất đa dạng, và thay đổi theo các đối từ
Bắc Nam và theo các kiểu từ duyên
hải vào nội địa.
2. Khí hậu Châu á phổ biến là các
kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí
hậu lục địa :
a/ Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Khí hậu gió mùa nhiệt đới ở Nam á
và Đông Nam á.
? Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa

nào?
- Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới
phân bố ở Đông á.
Trờng THCS Vũ Ninh
6
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
CH: Trình bày đặc điểm của khí hậu gió
mùa?
CH: Quan sát H 2.1 em hãy:
- Chỉ các khu vực thuộc kiểu khí hậu lục
địa.
- Các kiểu khí hậu lục địa có đặc điểm
chung gì đáng chú ý?
CH: ở các vùng có khí hậu lục địa có loại
cảnh quan gì?
- Đặc điểm của khí hậu gió mùa: 1
năm có 2 mùa rõ rệt: mùa đông và
mùa hạ.
b/ Các kiểu khí hậu lục địa:
- Phân bố chủ yếu trong vùng nội địa
và khu vực Tây Nam á.
- Đặc điểm:+ Mùa đông: khô lạnh.
+ Mùa hạ: khô, nóng.
- Lợng ma: 200- 500mm.
- Độ ẩm không khí thấp.
c/ Củng cố: (3)
- HS đọc phần kết luận SGK.
- Dựa vào H 2.1 SGK xác định vị trí các đối khí hậu của Châu á từ Bắc -
Nam.

d/ Câu hỏi và bài tập: (1)
- GV hớng dẫn câu 2- SGK
- Gợi ý cho HS làm bài tập trong vở bài tập.
Ngày dạy:.../......../.........
Trờng THCS Vũ Ninh
7
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
tiết 3. bài 3: sông ngòi và cảnh quan Châu á
1. Mục tiêu:
Sau bài học HS cần:
- Kiến thức: + Nắm đợc các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung, chế độ nớc của
sông ngòi và giá trị kinh tế của chúng.
+ Hiểu đợc sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối
quan hệ giữa khí hậu và cảnh quan.
- Kỹ năng: + Phân tích mối quan hệ giữa các cảnh quan.
- Giáo dục: + HS hiểu đợc những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Châu
á đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
2. Ph ơng tiện cần thiết:
+ Bản đồ tự nhiên Châu á.
+ Bản đồ các cảnh quan tự nhiên Châu á.
+ Một số tranh, ảnh về cảnh quan tài nguyên, rừng lá kim, tranh ảnh, động
vật đới lạnh: Tuần lộc, nai...
3. Tiến trình tiết học:
a/ Kiểm tra bài cũ :(5)
- Nêu đặc điểm khí hậu của Châu á?
- Phân biệt khí hậu lục địa và khí hậu gió mùa ?
b/ Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài:(1) Châu á là châu lục rộng lớn nhất trên thế giới.Khí hậu
Châu á phân hoá đa dạng phức tạp.Nên khí hậu và cảnh quan Châu á có nhiều nét

đặc biệt ----- chúng ta đi tìm hiểu sông ngòi và cảnh quan Châu á .
* Các hoạt động:
Trờng THCS Vũ Ninh
8
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
+ Hoạt động 1(cá nhân) 15
CH: Dựa vào BDĐH và sông hồ Châu á
em có nhận xét gì về đặc điểm sông
hồ Châu á?
GVKL ...
CH: Dựa vào H1.2 em hãy cho biết: Các
sông lớn ở Bắc á và Đông á bắt
nguồn từ khu vực nào? Đổ vào biển và
đại dơng nào?
Sông Mê Công chảy qua nớc ta bắt nguồn
từ SN nào?
CH: Em có nhận xét gì về sự phân bố các
sông ở Châu á?
1. Đặc điểm sông ngòi
- Sông hồ Châu á khá phức tạp và có
nhiều hệ thống sông lớn
GV chuẩn xác lại kiến thức...
- Các sông ở Châu á phân bố không
đều và có CĐ nớc khá phức tạp.
Học sinh đọc SGK.
CH: Dựa vào H1.2 và H2.1 hãy cho biết
sông Ôbi chảy theo hớng nào và qua
các đối K.H nào?
CH: Tại sao về mùa xuân vùng trung lu và

hạ lu sông Ôbi lại có lũ băng lớn?
HS đọc SGK: Đông á...hoang mạc cát.
CH: Sông ngòi Châu á có đặc điểm gì? - Sông ngòi Bắc á có giá trị giao thông
và thuỷ điện.
- Sông ở các khu vực khác có giá trị
cung cấp nớc cho sản xuất, đời sống,
Trờng THCS Vũ Ninh
9
Phơng Pháp
Nội dung
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
khai thác thuỷ điện, giao thông, du
lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Hoạt động 2 :(cá nhân) 15
CH: Dựa vào H2.1 và H3.1 hãy cho biết:
- Tên các đối cảnh quan của Châu á theo
thứ tự từ B-N dọc theo KT 80
0
Đ.
- Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực kí
hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu
vực lục địa khô hạn.
2. Các đ i cảnh quan tự nhiên
CH: Em có nhận xét gì về sự phân hoá
cảnh quan thiên nhiên ở Châu á?
HS đọc SGK để trả lời câu hỏi:
+Rừng cây lá kim phân bố ở đâu?
+Rừng cận nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm
phân bố ở đâu?

+ Ngày nay các cảnh quan nguyên sinh đã
bị con ngời khai thác nh thế nào?
- Cảnh quan thiên nhiên ở Châu á
phân hoá rất đa dạng và phức tạp.
- Ngày nay phần lớn các cảnh quan
nguyên sinh đã bị con ngời khai phá
biến thành đồng ruộng, các khu dân c,
khu công nghiệp.
+ Hoạt động 3: (5
HS đọc SGK để trả lời các câu hỏi sau:
+Nêu những thuận lợi của thiên nhiên
Châu á?
+Nêu những khó khăn của thiên nhiên
Châu á?
3. Những thuận lợi và khó khăn của
thiên nhiên Châu á
- Châu á có nguồn tài nguyên thiên
nhiên rất phong phú...
- Núi non hiểm trở, khí hậu khắc
nghiệt và thiên tai bất thờng.
c/ Củng cố (3)
Trờng THCS Vũ Ninh
10
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
+ Học sinh đọc phần KL SGK.
-- Làm bài tập 2 và 3 Sgk
d/ Câu hỏi và bài tập: (1):
+ Giáo viên hớng dẫn BT trong vở BT
Trờng THCS Vũ Ninh

11
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
Ngày dạy: ......./.........../............
Tiết 4. Bài 4: thực hành
phân tích hoàn lu gió mùa ở châu á
1. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
- Kiến thức:
+ Hiểu nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa
Châu á.
+ Tìm hiểu nội dung bản đồ phân bố khí áp và hớng gió.
- Kĩ năng: + Nắm đợc kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng gió trên bản
đồ.
- Giáo dục: + Học sinh yêu thích môn học.
2. Ph ơng tiện cần thiết:
+ Bản đồ khí hậu Châu á.
+ Hai lợc đồ phân bố khí áp và hớng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở
Châu á (phóng to).
3. Tiến trình tiết học:
a/ Kiểm tra bài cũ (5).
-Nêu đặc điểm sông ngòi của Châu á?
--Nêu tên các cảnh quan của Châu á ?
b/ Giảng bài mới.
* Giới thiệu bài(1):Thc hnh phõn tớch hon lu giú mựa Chõu
.
* Các hoạt động:
Trờng THCS Vũ Ninh
12
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn

Thị Thu Hà
+ Hoạt động.1(20 )
GV giới thiệu chung về lợc đồ
H1 và H2
- Các yếu tố địa lý thể hiện trên lợc đồ, yêu
cầu học sinh chỉ dẫn
1- Phân tích h ớng gió về mùa đông
- Giải thích các khái niệm
* Trung tâm khí áp?
(Biểu thi bằng các đờng đẳng áp)
* Đờng đẳng áp là gì?
Chú ý: ý nghĩa các số thể hiện trên đờng
đẳng áp?
Học sinh hoạt động nhóm: Dựa vào hình
4.1 hãy.
- Xác định và đọc tên các trung tâm áp
thấp và áp cao?
- Xác định các hớng gió chính theo từng
khu vực về mùa đông?
+ Đại diện nhóm báo cáo
+ Nhóm khác nhận xét và bổ xung
+ Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức
a- Trung tâm khí áp:
- Biểu thị bằng các đờng đẳng áp
b - Đ ờng đẳng áp:
- Là đờng nối các điểm có trị số khí áp
bằng nhau.
c - ý nghĩa:
- Khu áp cao: Trị số đẳng áp cao, càng
vào trung tâm càng cao.

- Khu áp thấp: càng vào trung tâm trị
số đẳng áp càng giảm.
Trờng THCS Vũ Ninh
13
Phơng Pháp
Nội dung
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
+ Hoạt động 2:(15 )
H/S hoạt động nhóm (cặp)
CM. Dựa vào hình 4.2 SGK hãy:
- Xác định và đọc tên các trung tâm áp
thấp và áp cao
- Xác định các hớng gió chính theo khu
vực vào mùa hạ ?
+ Hoạt dộng 3:
GV: Yêu cầu học sinh ghi những kiến thức
đã biết qua các phân tích ở trên vào vở học
theo mẫu sau:
2. Phân tích h ớng gió về mùa hạ
3. Tổng kết (12)
Mùa Khu vực Hớng gió
Thổi từ áp caođến áp thấp
Mùa
đông
T1
Đông á Tây Bắc Cao áp Xi-bia đến áp thấp Alêrit
Đ.N.A Đông Bắc hoặc Bắc Cao áp Xi-bia đến áp thấp XĐ
Nam á Đông Bắc (bị biến tính
nên khô ráo, ấm áp)

Cao áp Xi-bia đến áp thấp XĐ
Mùa
hạ
T7
Đông á Đông Nam Cao áp Ha- oai đến lục địa
Đ.N.A Tây Nam (biến tính
Đông Nam)
Cao áp Ôxtrâylia, Nam ÂĐDvào lục
địa
Nam á Tây Nam Cao áp ÂĐD đến áp thấp IKom
c. Củng cố : (1)
GV vừa dạy, vừa củng cố ở từng phần.
d. Câu hỏi và bài tập : (3)
- Hoàn thiện bảng tổng kết.
- Ôn các chủng tộc lớn trên thế giới (đặc điểm hình thái, địa bàn phân bố).
- Làm bài tập trong vở bài tập.
Trờng THCS Vũ Ninh
14
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
Ngày dạy: ../ ../
Tiết 5. Bài 5. Đặc điểm dân c, xã hội châu á
1. Mục tiêu:
Sau bài học. Học sinh cần nắm đợc.
- Kiến thức:
+ Châu á có số dân đông nhất so với các châu lục khác. Mức độ gia tăng dân
số đã đạt mức TB của thế giới.
+ Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc ở châu á.
+ Biết tên, sự phân bố các tôn giáo lớn ở Châu á.
- Kĩ năng: + Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các

châu lục, thấy rõ sự gia tăng dân số.
+ Kĩ năng quan sát ảnh và phân tích lợc đồ.
- Giáo dục: + Vai trò tích cực (Tính hớng thiện, tôn trọng lẫn nhau) và tính tiêu
cực (Mê tín dị đoan, bị các thế lực phản động lợi dụng) của tôn giáo đối
với cá nhân và xã hội.
2. Ph ơng tiện cần thiết:
+ Bán đồ các nớc trên thế giới.
+ Lợc đồ tranh, ảnh, tài liệu về các c dân và các chủng tộc ở Châu á.
+ Tranh, ảnh, tài liệu nói về đặc điểm các tôn giáo lớn.
3. Tiến trình tiết học:
a/ Kiểm tra bài cũ: trong quá trình giảng bài.
b/ Giảng bài mới:
+Giới thiệu bài : (1) Châu á l m t trong nhng ni cú ngi c sinh
sng .Dõn c cú c im gỡ? .
+ Các hoạt động:
Trờng THCS Vũ Ninh
15
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
Phơng Pháp Nội dung
+ Hoạt động 1: (Hoạt động cá nhân)(10)
CH: Đọc bảng 5.1 SGK nêu nhận xét?
? Số dân Châu á so với châu lục khác.
? TL gia tăng dân số tự nhiên của Châu á
so với các châu lục khác và TG.
? Số dân Châu á chiếm bao nhiêu % số
dân thế giới.
? Diện tích Châu á chiếm bao nhiêu %
diện tích thế giới (23,4%)
CH: Cho biết nguyên nhân của sự tập

chung dân c đông ở Châu á.
1. Một châu lục đông dân nhất thế
giới
+ Nguyên nhân:
- Châu á có nhiều ĐB lớn, màu mỡ
các ĐB TL cho sản xuất NN nên dân
c tập chung đông.
+ Hoạt động 2: (10 )
Học sinh làm việc theo nhóm.
CH: Quan sát H.5 cho biết dân c Châu á
thuộc các chủng tộc nào?
+ Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những
khu vực nào?
CH: Dựa vào kiến thức đã học hãy so sánh
thành phần chủng tộc của Châu á và
Châu âu?
CH: Dân c Châu á phần lớn thuộc chủng
tộc nào? Nhắc lại đặc điểm ngoại hình
2. Dân c thuộc nhiều chủng tộc
- Dân c Châu á chủ yếu thuộc chủng
Trờng THCS Vũ Ninh
16
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
của chủng tộc đó?
GV: Chuẩn xác lại kiến thức và bổ
sung
tộc Môn-gô-lô-it, ở Rêpêốit và một số
ít thuộc Ôx-tra-lô-it.
- Các chủng tộc chung sống bình đẳng

trong các hoạt động Kinh tế, Văn hoá,
Xã hội.
+Hoạt động 3 (15 )
GV giới thiệu tóm tắt.
- Có rất nhiều tôn giáo, Châu á là cái nôi
của 4 tôn giáo có tín đồ đông nhất thế giới
hiện nay.
HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm thảo luận,
tìm hiểu 1 tôn giáo lớn.
(STK Tr 29-30)
- KL
GV bổ xung: ở Việt Nam có nhiều tôn giáo
nhiều tín gỡng cùng tồn tại. Hiến pháp
Việt Nam quy định quyền tự do tín gỡng
STK Tr 33
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn :
- Châu á là nơi ra đời của nhiều tôn
giáo lớn (4 tôn giáo lớn)
+ ấn Độ giáo: Đấng tối cao: BàlaMôn
+ Phật giáo: Phật Thích Ca
+ Thiên chúa giáo: Chúa Giê-Su
+ Hồi giáo: Thánh A La
- Các tôn giáo đều khuyên răn các tín
đồ làm việc thiện, tránh điều ác.
c/ - Củng cố: (2)
- H/S đọc phần KL SGK
d/- Câu hỏi và bài tập (5)
- Trả lời câu hỏi SGK + BT trang vở BT
Trờng THCS Vũ Ninh
17

Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
Ngày dạy: ....../......./..........
Tiết 6 - Bài 6 THựC HàNH
Đọc, phân tích lợc đồ phân bố dân c và các thành phố
lớn của Châu á
1. M c tiêu.
Sau giờ thực hành học sinh cần:
- Kiến thức: + Nắm đợc đặc điểm về tình hình phân bố dân c và thành phố lớn của
Châu á.
+ ảnh hởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân c và đô thị
Châu á.
- Kỹ năng: + K.N phân tích bản đồ phân bố dân c và các đô thị Châu á.
+ Tìm đặc điểm phân bố dân c và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự
nhiên và dân c, xã hội
+ Kèm K.N xác định, nhận biết vị trí các Quốc gia, các thành phố lớn
ở Châu á.
- Giáo dục: + H/S say mê thực hành:
2- Ph ơng tịên dạy học.
+ BĐTN Châu á
+ BĐ phân bố dân số và những thành phố lớn của châu á.
3- Tiến trình tiết học:
a/ Kiểm tra bài cũ (5)
- hãy cho biết nguyên nhân của sự tập trung đông dân ở Châu á?
- Nêu các yếu tố tự nhiên thờng ảnh hởng tới sự phân bố dân c và đô thị.
Trờng THCS Vũ Ninh
18
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
b/ Giảng bài mới:

* Giới thiệu bài (1) Thực hành đọc ,phân tích lợc đồ phân bố dân c.
* Các hoạt động:
+ Hoạt động 1: - Phân bố dân c châu á. (20)
GV hớng dẫn học sinh đọc yêu cầu của bài TH phần 1 (H.6.1)
CH. Nhận biết khu vực có mật độ dân từ thấp đến cao và điền vào theo mẫu:
TT MDDS trung bình Nơi phân bố ĐĐ tự nhiên
1 - Dới 1 ngời/km2 - Bắc LB Nga, Tây
Trung Quốc
- Khí hậu rất lạnh và khô.
2 - Từ 1-50 ngời/km2 - Nam LBNga, phần lớn
Bán đảo Trung ấn.
- Khí hậu ôn đới lạnh và
nhiệt đới khô.
3 - 51-100 ngời/km2 - Ven Địa Trung Hải,
Trung Tâm ấn Độ
- Khí hậu ôn hoà có ma
4 - Trên 100 ngời/km2 - Ven biển Nhật Bản,
Đông Trung Quốc và
ven biển Việt Nam .
Nam Thái Lan
- Khí hậu ôn đới Hải Dơng
và nhiệt đới gió mùa
CH: Kết hợp với lợc đồ tự nhiên châu á và kiến thức đã học để giải thích?
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phơng pháp làm việc vời bản đồ.
- Đọc ký hiệu mật độ dân số.
- Sử dụng kí hiệu nhận biết đặc điểm phân bố dân c.
- Nhận xét dạng mật độ nào chiếm nhều diện tích lớn nhất? nhỏ nhất?
+ Hoạt động 2: Các thành phố lớn ở Châu á. (15)
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm: Làm việc với bảng 6.1 và H 6.1
-Nội dung:

CH: . Xác nhận vị trí các nớc có tên trong bảng 6.1 trên bản đồ Các nớc trên thế
giới
. Xác định các thành phố lớn của các nớc trên?
. Các thành phố lớn thờng đợc xây dựng ở đâu? Tại sao?
Trờng THCS Vũ Ninh
19
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
-Tiến hành:
Mỗi nhóm hoàn thành một cột trong bảng số liệu
Yêu cầu học sinh đại diện nhóm báo cáo kết quả
1 học sinh đọc tên quốc gia và tên các thành phố lớn của quốc gia đó.
1 học sinh khác xác định vị trí trên bản đồ các nớc trên thế giới
Nhận xét và giải thích về sự phân bố các đô thị lớn ở Châu á
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV chuẩn xác lại kiến thức:
- Các thành phố lớn, đông dân của Châu á tập trung ở ven biển hai đại dơng
lớn, nơi có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, màu mỡ. Khí hậu ôn hoà, có
giao mùa hoạt động. Thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, giao lu, phát triển
giao thông. Điều kiện tổ cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp nhất là nền
nông nghiệp lúa nớc.
- Yêu cầu học sinh cho biết những hiểu biết của em về các thành phố lớn nói
trên.
GV đọc tham khảo phụ lục.....
c- Củng cố: (2)
- GV phát bản đồ phô tô, bản đồ trống có đánh dấu vị trí các đô thị của châu á
cho học sinh
- Yêu cầu xác định 2 nơi phân bố mật độ dân số.
+ > 100 ngời/km2
+ cha đến 1 ngời /km2

d- Câu hỏi và bài tập: (2)
Su tầm, tìm hiểu tài liệu sách báo nói về con đờng tơ lụa của Châu á.
Trờng THCS Vũ Ninh
20
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
Ngày dạy: ....................
Tiết 7. ÔN TậP
1. Mục tiêu
Sau giờ ôn tập học sinh cần:
- Kiến thức: + Hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học từ bài 1 đến bài 6.
- Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng sử dụng, phân tích biểu đồ, bản đồ.
+ Kỹ năng so sánh, phân tích mối liên quan gia các yếu tố địa lý, giữa
điều kiện tự nhiên với điều kiện xã hội.
- Giáo dục: + Nâng cao ý thức tự giác ôn tập.
2. Ph ơng pháp dạy học:
+ Các loại bản đồ phục vụ cho từng bài
+ Lợc đồ các đới tự nhiên Châu á
+ Lợc đồ các đới cảnh quan tự nhiên Châu á.
+ Lợc đồ các chủng tộc của Châu á.
3. Tiến trình tiết học.
a/ Kiểm tra bài cũ (trong quá trình ôn tập)
b/ Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: (1)Ôn tập ĐKTN của Châu á.
Các hoạt động
+ Hoạt động 1: (10 ) 1: Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản
CH: Hãy nêu các đặc điểm của địa hình Châu á?
Châu á có nhiều hệ thống núi, SN, CN đồ sộ và nhiều ĐB rộng vào bậc
nhất thế giới.
Các dãy núi chạy theo hai hớng chính Đông Tây hoặc gần Đông

Tây , Bắc Nam hoặc gần Bắc Nam Làm cho địa hình bị chia
cắt phức tạp.
CH. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý, kích thớc của lãnh thổ Châu á đối với khí hậu?
Trờng THCS Vũ Ninh
21
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
.....Có ý nghĩa quan trong đối với sự hình thành khí hậu vì:
Vị trí lãnh thổ kéo dài từ cùng cực bắc đến vùng xích đạo làm cho lợng
bức xạ MT phân bố không đều và hình thành các đới khí hậu thay đổi từ
Bắc Nam Châu á có nhiều đới khí hậu: VD....
Kích thớc lãnh thổ rộng lớn làm cho các đới khí hậu lại phân hoá thành
nhiều kiểu khí hậu khác nhau:
+ Khí hậu ẩm ở gần biển
+ Khí hậu lục địa khô hạn ở vùng nội địa
VD: ....
+Hoạt động 2 (10 ) - Bài 2: Khí hậu Châu á
CH: Hãy nêu đặc điểm của khí hậu Châu á ? (Phần kết luận SGK trang 8)
GV. Hớng dẫn học sinh vẽ biểu đồ nhiệt độ và lợng ma ở THợng Hải theo SGK
Tr15
GV. Cho học sinh làm bài tập câu 1,2 SGK trang 14,15.
+ Hoạt động 3:(10 ) - Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan Châu á
CH. Quan sát hình 3.1 cho biết sự thay đổi các cảnh quan tự nhiên từ Tây - Đông
theo vĩ tuyến 40
0B
và giải thích tại sao có sự thay đổi nh vậy
- Câu 2 SGK trang 8
+ Hoạt động 4: (10) - Bài 5: Đặc điểm dân c - Xã hội Châu á
CH; Dân số Châu á chiếm bao nhiêu phần trăm dân số thế giới? Vì sao châu á
đông dân

- Dân số Châu á năm 2002 chiếm 61% dân số thế giới
- Châu á đông dân vì:
+ Châu á Có diện tích rộng lớn.
+ Châu á Có nhiều đồng bằng màu mỡ.
+ Các đồng bằng thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, mà sản xuất nông nghiệp
cần nhiều lao động ....
Trờng THCS Vũ Ninh
22
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
CH, Nguyên nhân nào làm cho mức độ gia tăng dân số ở Châu á đạt mức trung
bình của thế giới.
- Do nhiều nớc cuat Châu á nh Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan... đang
thực hiện chặt chẽ chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình nhằm hạn chế
sự gia tăng dân số.
- Do sự phát triển công nghiệp hoá và đô thị hoá ở các nớc đông dân, nhờ đó
tỷ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể và đã đạt mức trung bình năm của thế giới
(1,30)
Câu 2 trang 18 SGK.
c/ Củng cố: (3)
- GV chốt lại những kiến thức cơ bản.
d/ Câu hỏi và bài tập: (1)
- Ôn kĩ các câu hỏi sau mỗi bài tập.
- Xem lại các bài tập trắc nghiệp trong vở bài tập.
Trờng THCS Vũ Ninh
23
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà
Ngày dạy: ...............
Tiết 8 kiểm tra viết

1/ Mục tiêu:
- Kiến thức: + Học sinh cần nắm vững các đặc điểm về khí hậu, địa hình, đặc
điểm tự nhiên và dân c Châu á.
- Kỹ năng: + Học sinh biết vận dung những kiến thức cơ bản đã học vào việc
trả lời các câu hỏi
- Giáo dục: + Tính tự giác, trung thực trong kiểm tra
2/ Ph ơng tịên cần thiết :
+ GV: Câu hỏi riêng cho từng lớp
+ Học sinh: Kiến thức ôn tập + giấy + bút
3/ Tiến trình tiết học:
Câu hỏi
1. Hãy nêu các đặc điểm địa hình của Châu á?
2. Nêu đặc điểm của khí hậu Châu á? Hãy chứng minh và giải thích tính đa
dạng của khí hậu châu á.
3. Câu hỏi trắc nghiệp trong vở bài tập: Đánh dấu x vào ô có ý đúng nhất .
Châu á có khí hậu đa dạng vì:
a/ Lãnh thổ rộng lớn
b/ Địa hình đa dạng
c/ Núi non hiểm trở
d/ Cả a và b
e/ cả a, b, và c
Đáp án:
Câu 1: (3 điểm)
- Nêu đủ 3 đặc điểm của địa hình Châu á SGK trang 6 ..... (3 điểm)
Câu 2: (6 điểm)
- Nêu đợc 2 đặc điểm của khí hậu Châu á: (1,5)
Trờng THCS Vũ Ninh
24
Giáo án địa lý lớp 8 GV: Nguyễn
Thị Thu Hà

+ Khí hậu Châu á phân hoá rất đa dạng
+ Khí hậu Châu á phổ biến là kiểu khí hậu GM và KHLĐ
Khí hậu Châu á phân hoá thành nhiều đối khác nhau:
Nêu đợc 5 đối khí hậu; (1 điểm)
Các đối của khí hậu châu á thờng phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác
nhau:
VD: Đới khí hậu cận nhiệt; + Cận nhiệt ĐTM
+ Cận nhiệt Gió mùa
+ Cận nhiệt LĐ
+ Kiểu núi cao (1,5 điểm)
* Giải thích: SGK trang 8 Nh vậy ....... chiều cao (2 điểm)
Câu 3: (1 điểm)
c/ Củng cố:
- Giáo viên thu bài, nhận xét rút kinh nghiêm giờ kiểm tra.
d/ Câu hỏi và bài tập:
- Đọc trớc bài 7.
Trờng THCS Vũ Ninh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×