Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Slide bài giảng toán lớp 6 phần (11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.34 KB, 9 trang )

1. Nhận xét mở đầu:

Nhận xét
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều
chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Ví dụ:
60 = 6 . 2 . 5

chia hết cho 2, cho 5

250 = 25 . 2 . 5

chia hết cho 2, cho 5

7290 = 729 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5


1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0
đều chia hết cho 2 và chia hết
cho 5.

Ví dụ
Xét số n = 59*

59* = 590 + *
2; 4;
6; số
8}tận
thì cùng
n chialàhết


2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Nếu
Kết thay
luận*∈{0;
1: Số có
chữ
cả hai
hạng
Các số có chữ số tận cùng cho
chữ2,sốvìchẵn
thìsố
chia
hếtđều
chochia
2. hết cho 2
là các chữ số chẵn thì chia
thay *∈{1; 3; 5; 7; 9} thì n khơng
hết cho 2 và chỉ những số Nếu
Kếthết
luận
2:2,Sốvìcómột
chữsốsốhạng
tận cùng
làchia
chia
cho
khơng
đó mới chia hết cho 2.
chữcho
số 2,
lẻ số

thìhạng
khơng
chia
hết
cịn
lại hết
chiacho
hết2.cho 2.


1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0
đều chia hết cho 2 và chia hết
cho 5.

2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là
các chữ số chẵn thì chia hết
cho 2 và chỉ những số đó mới
chia hết cho 2

?1 Trong các số sau, số nào chia hết
cho 2, số nào không chia hết cho 2 ?
328 2 ;
1437 2
895

2 ;

1234 2



1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0
đều chia hết cho 2 và chia hết
cho 5.

Ví dụ
Xét số n = 59*

59* = 590 + *
2. Dấu hiệu chia hết cho 2: Nếu
Kếtthay
luận*∈{0;
1: Số 5}
có thì
chữnsốchia
tận hết
cùngcho

5, 0vìhoặc
cả hai
số chia
hạnghết
đềucho
chia5.hết cho 5.
5 thì
Các số có chữ số tận cùng là
các chữ số chẵn thì chia hết
cho 2 và chỉ những số đó mới

chia hết cho 2

Nếu thay *∈{1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9}
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng
thì n khơng chia hết cho 5, vì một
khác 0 và 5 thì khơng chia hết cho 5.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5: số hạng khơng chia hết cho 5, số
hạng cịn lại chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng
là 0 hoặc 5 thì chia hết cho
5 và chỉ những số đó mới
chia hết cho 5.


1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0
đều chia hết cho 2 và chia hết
cho 5.

2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng là
các chữ số chẵn thì chia hết
cho 2 và chỉ những số đó mới
chia hết cho 2

3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0
hoặc 5 thì chia hết cho 5 và
chỉ những số đó mới chia hết
cho 5.


?2 Điền chữ số vào dấu *
để được số 37* chia hết cho
5.
Trả lời:
Với * ∈ {0; 5} thì 37*

5


1. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng
là 0 đều chia hết cho 2 và
chia hết cho 5.

2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số tận cùng
là các chữ số chẵn thì chia
hết cho 2 và chỉ những số
đó mới chia hết cho 2

3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng
là 0 hoặc 5 thì chia hết cho
5 và chỉ những số đó mới
chia hết cho 5.

Bài tập 1:
Cho các số: 2141; 1345; 4620; 234.
Trong các số đó:

a. Số nào chia hết cho 2, số nào chia
hết cho 5?
a.
hết cho
là:24620;
234 chia
b. Số
Số chia
nào chia
hết 2cho
mà không
Số
hết cho 5 là: 4620; 1345
hết chia
cho 5?
b. Số
Số nào
chiachia
hết cho
2 mà5 không
chia hết
c.
hết cho
mà không
cho 5hết
là:cho
2342?
chia
c. Số chia hết cho 5 mà không chia
d.

nào2 chia
hết cho cả 2 và 5?
hếtSốcho
là 1345
e. Số
Số chia
nào không
2 và 5?
d.
hết chochia
cả 2hết
vàcho
5 là:cả4620
e. Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141


BỔ SUNG:
1. Dấu hiệu chia hết cho 4, cho 25
Các số có 2 chữ số tận cùng tạo thành một số chia hết
cho 4 thì chia hết cho 4.
Các số có 2 chữ số tận cùng tạo thành một số chia hết cho
25 thì chia hết cho 25 (tức là tận cùng bằng: 00; 25; 50; 75)

2 Dấu hiệuCácchia
hếtcó cho
8,cho
cho
tổng sau
chia hết
4 125

Vì sao?
Các số có 3 chữ khơng?
số tận cùng
tạo thành một số chia hết
a. A = 116 +
cho 8 thì chia hết cho 8.
212 + 20

Các số có 3 chữ số tận cùng
tạo
thành
b. B =
102
+ 124một
+ 60số chia hết
cho 125 thì chia hết cho 25 (tức là tận cùng bằng: 000;
125; 250; 375; 500; 625;750, 875)


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1.BÀI VỪA HỌC:
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết
cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
Bài tập: Bài 91; 93; 94; 94 (sgk/38)
Bài 128; 131 (sbt/18)

Hướng dẫn bài 131(sbt/18)
Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có
bao nhiêu số chia hết cho 5?
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;10;

10;…; 95; 96; 97; 98; 99; 100
…;
A= {
}
…;
B={
}


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1.BÀI VỪA HỌC:
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2; chia hết
cho 5; chia hết cho cả 2 và 5.
Bài tập: Bài 91; 93; 94; 94 (sgk/38)
Bài 128; 131 (sbt/18)

2.BÀI SẮP HỌC: Luyện tập
Xem trước các bài tập trang 39(sgk)



×