Thủ tục: Khai thuế nhà, đất đối với tổ chức
(11/08/2009 13:39)
- Trình tự thực hiện:
+ Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai theo mẫu (người nộp thuế tự xác định số
thuế phải nộp) và gửi đến Chi cục thuế nơi có đất chịu thuế nhà, đất chậm nhất là ngày 30
tháng 1 hàng năm.
(i) Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế nhà, đất thì người nộp
thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện
tích đất.
(ii) Trường hợp người nộp thuế được miễn hoặc giảm thuế nhà, đất thì vẫn phải nộp hồ sơ
khai thuế nhà, đất cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế của năm
đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm thuế.
+ Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ, xử lý và theo dõi nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
+ Người nộp thuế tự nộp tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước theo số thuế đã kê khai.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý NNT hay qua hệ thống bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ khai thuế nhà, đất áp dụng đối với tổ chức, mẫu số 01/NDAT
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả
giải quyết
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ Tờ khai thuế nhà, đất áp dụng đối với tổ chức
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29/11/2006
+ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
+ Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính
Mẫu số: 01/NĐAT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ NHÀ, ĐẤT
( Áp dụng cho tổ chức)
Lần thứ: ……..
[01] Kỳ tính thuế: Năm .....
[02] Người nộp thuế:
[03] Mã số thuế
[04] Địa chỉ: Phường/xã:
Quận/huyện: Tỉnh/Thành phố
[05] Điện thoại: [06] Fax: [07] Email:
[08] Địa chỉ lô đất chịu thuế: [09] Phường/xã:
[10] Quận/huyện: [11] Tỉnh/Thành phố:
[12] Diện tích đất chịu thuế:
[13] Đất đô thị:
[13.1] Loại đô thị:
[13.2] Loại đường phố/ khu phố:
[13.3] Vị trí:
[ 13.4] Mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng:
[13.5] Số lần mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng để tính thuế nhà đất:
[14] Đất vùng ven đô thị, ven đầu mối giao thông và ven trục giao thông chính
[14.1] Mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng:
[14.2] Số lần mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng để tính thuế nhà đất:
[15] Đất nông thôn:
[15.1] Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp trung bình trong xã:
[16] Số thuế nhà đất của lô đất tính bằng thóc ([16]=[12]x[13.4] x [13.5] hoặc [16]=[12]x[14.1]x[14.2]
hoặc [16]=[12]x[15.1]):
[17] Hệ số phân bổ theo tầng:
[18] Số thuế nhà đất trước miễn, giảm tính bằng kg thóc: ([18]=[16]x[17])
[19] Số thuế nhà đất được miễn, giảm:
[20] Số thuế nhà đất phải nộp tính bằng thóc: ([20]=[18]-[19]x [19])
[21] Số thuế nhà đất phải nộp tính bằng tiền: ([21]=[20] x giá 1 kg thóc)
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số
liệu kê khai./.
....................., ngày....... tháng..... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Ghi chú:
1. Mỗi tờ khai dùng cho một lô đất
2. Người nộp thuế được miễn, giảm thuế nhà đất theo trường hợp .... (ghi rõ điều, khoản, tên văn
bản pháp quy quy định trường hợp được miễn, giảm thuế).
3. Người nộp thuế khai tương ứng theo loại đất: đô thị; vùng ven đô thị...; đất nông thôn để xác
định số thuế của lô đất nộp tính bằng thóc.
Hướng dẫn kê khai một số chỉ tiêu:
Chỉ tiêu diện tích đất chịu thuế: Chỉ ghi diện tích chịu thuế nhà, đất theo quy định tại các văn
bản pháp quy về thuế nhà đất. Trường hợp lô đất có một phần chịu thuế nhà đất, một phần chịu
thuế sử dụng đất nông nghiệp hoặc tiền thuê đất thì chỉ ghi diện tích phần chịu thuế nhà đất.
Trường hợp người nộp thuế có đất sử dụng chung với người khác thì ghi phần diện tích mà người
nộp thuế có trách nhiệm nộp thuế.
Chỉ tiêu hệ số phân bổ tầng: Nếu là đất sử dụng độc lập thì là 1; nếu là đất dùng chung cho nhà
cao tầng thì ghi tương ứng với hệ số tầng mà người nộp thuế sử dụng.
Chỉ tiêu số thuế nhà, đất được miễn, giảm: Nếu được miễn thì ghi 100%; Nếu được giảm thì
ghi theo tỷ lệ % được giảm. Người nộp thuế phải gửi kèm theo tài liệu chứng minh thuộc diện
được miễn, giảm thuế nhà đất.
Chỉ tiêu số thuế nhà, đất phải nộp bằng tiền: Người nộp thuế phải căn cứ vào giá thóc tính
thuế nhà đất, đất theo quy định để tính ra chỉ tiêu này. Trường hợp người nộp thuế không tính
được, cơ quan thuế sẽ căn cứ giá thóc tính thuế nhà, đất để tính thuế và ra thông báo cho người
nộp thuế biết.