Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIETINBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.63 KB, 14 trang )

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIETINBANK
1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VIETINBANK
1.1.1 Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển VietinBank
Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm 1988,
trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, là một trong bốn Ngân hàng
Thương mại Nhà nước lớn nhất giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng
Việt Nam, và được xếp hạng là một trong 23 doanh nghiệp đặc biệt của Việt Nam.
Từ ngày 15/4/2008, thương hiệu mới VietinBank đã chính thức thay thế thương
hiệu cũ là “Incombank” đã được sử dụng trong 20 năm với một hình ảnh mới mẻ, trẻ
trung, nhất quán và mạnh mẽ hơn nhằm hướng tới mục tiêu “Tin cậy, Hiệu quả, Hiện
đại, Tăng trưởng”, với câu định vị thương hiệu “Nâng giá trị cuộc sống”. Thương hiệu
mới VietinBank đánh dấu một bước đi tất yếu trong quá trình đổi mới và hội nhập kinh
tế quốc tế của Ngân Hàng Công Thương Việt Nam, nhằm phát triển VietinBank thành
một tập đoàn tài chính đa sở hữu, kinh doanh đa lĩnh vực, phát triển bền vững, giữ vững
vị trí hàng đầu tại Việt Nam, hội nhập tích cực với khu vực và thế giới, trở thành Ngân
hàng thương mại lớn tại Châu Á, đóng góp ngày càng nhiều vào việc thực hiện thắng
lợi công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.
Hệ thống mạng lưới của VietinBank bao gồm Trụ sở chính, hai Văn phòng Đại
diện, 3 Sở Giao dịch (tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), 138 chi nhánh, 185
phòng giao dịch, 428 điểm giao dịch và quỹ tiết kiệm, 750 máy rút tiền tự động (ATM),
Trung tâm Công nghệ Thông tin (tại Hà Nội), Trường Đào tạo & Phát triển nguồn nhân
lực (tại Hà Nội).
VietinBank là chủ sở hữu các công ty: Công ty Cho thuê Tài chính Ngân hàng
Công Thương, Công ty trách nhiệm hữu hạn Chứng khoán Ngân hàng Công Thương,
Công ty Bảo hiểm Châu Á (IAI) và Công ty Bất động sản và Đầu tư Tài chính Ngân
hàng Công Thương.
VietinBank là đồng sáng lập và là cổ đông chính trong Indovina Bank và Công
ty Chuyển mạch Tài chính quốc gia Việt Nam Banknet.
VietinBank có quan hệ ngân hàng đại lý với hơn 850 ngân hàng tại hơn 80 quốc
gia và vùng lãnh thổ, có thể gửi điện Swift gắn mã khoá trực tiếp tới hơn 19.000 chi
nhánh và văn phòng của các ngân hàng trên toàn cầu.


Các sản phẩm dịch vụ tài chính của VietinBank: Các dịch vụ ngân hàng bán
buôn và bán lẻ trong và ngoài nước, cho vay và đầu tư, tài trợ thương mại, bảo lãnh và
tái bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối, tiền gửi, thanh toán, chuyển tiền, phát hành và thanh
toán thẻ tín dụng trong nước và quốc tế, séc du lịch, kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm
và cho thuê tài chính v.v...
VietinBank là thành viên chính thức của:
• Hiệp hội các Ngân hàng Châu Á (The Asian Bankers Association)
• Hiệp hội Ngân hàng Đông Nam Á (The Asean Bankers Association)
• Hiệp hội các Ngân hàng Việt Nam (Vietnam Bankers Association)
• Hiệp hội Thanh toán Viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT)
• Hiệp hội thẻ Visa/ Master
• Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI)
• Hiệp hội các Định chế tài chính APEC cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ
• Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam.
1.1.2 Hệ thống tổ chức của VietinBank
Sơ đồ 1.1: Hệ thống tổ chức của VietinBank
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi nhánh cấp 1, Chi
nhánh cấp 2
(Nguồn: />1.1.3 Các hoạt động chính của VietinBank
1.1.3.1 Huy động vốn
• Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế
và dân cư.
• Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm
không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tích
luỹ...
• Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
1.1.3.2 Cho vay, đầu tư
• Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
• Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ

• Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất
• Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn
dài
• Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG,
KFW) và các hiệp định tín dụng khung
• Thấu chi, cho vay tiêu dùng
• Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính
trong nước và quốc tế
• Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
1.1.3.3 Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực
hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
1.1.3.4 Thanh toán và Tài trợ thương mại
• Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán
thư tín dụng nhập khẩu
• Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ
thu chấp nhận hối phiếu (D/A)
• Chuyển tiền trong nước và quốc tế
• Chuyển tiền nhanh Western Union
• Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc
• Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
• Chi trả Kiều hối…
1.1.3.5 Ngân quỹ
• Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
• Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương
phiếu…)
• Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
• Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát
minh sáng chế
1.1.3.6 Thẻ và ngân hàng điện tử

×