Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giới thiệu khái quát về công ty thông tin di động VMS.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.66 KB, 28 trang )


Lời mở đầu
Nền kinh tế Việt Nam đã và đang phát triển từ một nền kinh tế tập
trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng có định hớng của nhà n-
ớcthực tế đó đã làm nảy sinh tính cạnh tranh để kích thích nền kinh tế phát
triển , theo đánh giá của các chuyên gia nớc ngoài một trong những ngành
công nghiệp thành đạt nhất của Việt Nam hiên nay là ngành b chính viễn
thông .Ngày nay hệ thống thông tin đợc ứng dụng trong tất cả các lĩnh vực
trong xã hội và đang đợc phát triển, cải tiến hiện đại hơn nhận thức đợc vai
trò quan trọng của cac ngành b chính viễn thông , nhà nớc đã đa những chính
sách tiếp cận các công nghệ mới hiện đại và đã thu đợc những thành tựu to
lớn đáng tự hào , một trong những thành tựu to lớn đó là dịch vụ thông tin di
động đã đợc triển khai và đa vào khai thác ở Việt Nam trong 10 năm qua .
Ra đời vào tháng 4 năm 1993 công ty thông tin di động Việt Nam ( Việt
Nam mobile telephone service company VMS) là công ty đầu tiên cung
cấp dịch vụ điện thoại di động và đánh dấu một cột mốc cho sự phát triển của
lĩnh vực thông tin di động nói riêng và ngành bu chính nói chung . Tuy mới
thành lập đợc 10 năm nhng công ty thông tin di động VMS đã gặt hái đợc
những kết quả rất đáng tự hào từ những đơn vị kinh doanh hàng đầu của Việt
Nam trong lĩnh vực mới mẻ và đầy tiềm năng này .
Để hoàn thành đợc báo cáo tổng hợp này trong những giai đoạn đầu đợc
thực tập tại phòng kế hoạch và bán hàng marketing tại trung tâm thông tin
di động khu vực I em đã nhận đợc sự tạo điều kiện thuận lợi của mọi ngời
trong phòng và đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của anh Lục Minh Hoàn tổ
trởng phát triển thị trờng. Sau đây em xin giới thiệu về tình hình sản xuất
kinh doanh , tình hình hoạt động marketing va một số vấn đề nổi bật của
trung tâm thông tin di động KVI nhằm phát triển thị phần và vừa lòng khách
hàng trên địa bàn trung tâm phụ trách để từ đó làm cho sự phát triển của
trung tâm ngày càng vững mạnh .

1


I Giới thiệu khái quát về công ty thông tin di
động VMS
1. Sơ lợc hình thành quá trình phát triển của công ty thông tin di
động VMS .
Công ty thông tin di động tên tiếng Anh là Việt Nam mobile telecom
service company, viết tắt là VMS có trụ sở chính tại 811A Giải Phóng Quận
Hai Bà Trng,Hà Nội. côngty đợc thành lập vào ngày 16/4 /1993 theo nghị
quyết 321 /QĐ- TCCBLĐ của Tổng cục trởng cục Bu Điện quyết định này
nêu rõ VMS là doanh nghiệp nhà nớc hạnh toán độc lập , trực thuộc Tổng
công ty BCVTVN .
Ban đầu công ty chỉ là nhóm 7 nhà nghiên cứu chuyển sang trực thuộc
trtực tiếp của công ty BĐHN.
Đến ngày 25/10/1994 đợc sự đồng ý của THủ tớng chính phủ , Tổng
công cục BĐ đã ký quyết định thành lập công ty thông tin di động , là một
doang nghiệp nhà nớc hạch toán độc lập trực thuộc Tổng cục Bu điện theo
nghị định 388CP.
Bớc ngoặt lớn nhất trong quá trình phát triển của côngty thông tin di
động VMS đợc đánh dấu bằng hợp đồng , hợp tác kinh doanh (BBC) với tập
đoàn Cọmvik/kenvikcủa Thuỵ Điển ngày 19/5/1995. Trong đó :
- Thời hạn hợp đồng là 10 năm .
- Trách nhiệm của hai bên hợp đồng là :
*Bên Việt Nam .
Cung cấp và chịu phí thuê địa điểm , nhà xởng để thiết bị , lắp đặt các
thiết bị khai thác mạng thông tin di động .
- Tuyển dụng và trả lơng cho các nhân viên ngời Việt Nam .
- - Cung cấp và chịu chi phí về điện nớc cho việc khai thác
mạng thông tin di động .
2
- Đảm bảo việc đầu nối mạng với mạng chuyển mạch điện thoại
công cộng , trung kế nội hạt , trung kế đi tổng đài quốc tế cũng nh việc

truyền dẫn khác.
- Chịu trách nhiệm trớc nhà nớc Việt Nam vè việc khai thác mạng
lới điện thoại di động .
- Bên nớc ngoài .
- Góp 12000000 $ bằng thiết bị máy móc và tiền nớc ngoài .
- Cung cấp các phụ kiện cho hệ thống thiết bị máy móc và chịu c-
ớc phí bảo dỡng thiết bị ,
- Cung cấp thiết bị văn phòng cho hoạt động của hợp đồng và hệ
thống máy tính phục vụ việc quản lý hành chính và các mục tiêu khác .
- Hỗ trợ bên Việt Nam thu xếp các nguồn tài chính để trang bị hệ
thống kiểm tra thuê bao thông tin di động .
- Đảm bảo kỹ thuật khai thác , quản lý tổ chức và đào tạo nhân
viên ngời Việt Nam và chuyển giao công nghệ để bên Việt Nam quản lý tốt
mạng lới .
- Cung cấp các chuyên gia nớc ngoài và chịu chi phí cần thiết cho
các chuyên gia nớc ngoài .
Sau 4 năm phát triển ngày 27/7/1997 Công ty có sự điều chỉnh trong
giấy phép kinh doanh .Công ty có nhiệm vụ sau :
Vận hành khai thác mạng lới di động bao gồm cả máy nhắn tin .
Lắp ráp và sản xuất các thiết bị thông tin di động Viễn thông- Điện tử
, tin học và các trang thiết bị khác liên quan khác nh t vấn kỹ s thiết kế , xây
lắp chuyên ngành thôngtin di động , kinh doanh vật t thiết bị Viễn thông để
phục vụ cho hoạt động của đơn vị mình .Tổng số vốn đầu t tăng lên
55.953 triệu đồng. Trong đó vốn cố định là 14.693 triệu.
*Với hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC và là DNNN hạch toán độc
lập đã tạo điều kiện thuận lợi cho VMS mở rộng vùng phủ sóng và khai thác
dịch vụ di động.
3
Ngày 25/10/1994 đợc sự đồng ý củaTTCP , TCBĐ đã ký quyết định số
1110 / QĐ - TCCBLĐ thành lập Công ty thông tin di động thuộc TCBĐ trên

cơ sở tổ chức lại và nâng cấp Công ty thông tin di đông thuộc Tổng công ty
BCVT ..NGày 1/8 /1994 theo nghị định 51/CP ,công ty thôngtin di động trở
thành đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Tổng côngty BCVT. Sở dĩ có sự
chuyển đổi này là do chủ trơng của chính phủ tách biệt quyền quản lý và
quyền kinh doanh .
Sau 5 năm phát triển công ty VMS đã tạo lập đợc một vị trí vững
chắc trên thị trờng thông tin di đông hiện nay . Kết quả đó xuất phát từ sự
thống nhất hoạt động của đội ngũ cán bộ công nhân viên , tuy gặp phải rất
nhiều khó khăn , nhng trong quá trình vừa phát triển vừa học hỏi ,công ty đã
nỗ lực nâng lên phát triển với mức tăng trởng với mức nhanh chóng.
Ngày 28/9/1996 Chủ tịch hội đồng quản trị công ty bu chính viễn
thông Việt Nam đã có quyết định số 253QĐ - TCCB HĐQT phê chuẩn
điều lệ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty thông tin di động là :
Tổ chức xây dựng quản lý , vận hành khai thác mạng lới dịch vụ
thôngtin di động 9 bao gồm cả nhắn tin ) cung cấp dịch vụ thôngtin di
động ,kinh doanh và phục vụ theo quy hoạch và phơng hớng phát triển do
công ty giao .
- Lắp đặt ,và khai thác và kinh doanh hệ thống thông tin di động.
- Lắp đặt khai thácvà kinh doanh hệ thống nhắn tin.
-Lắp đặt các thiết bị thôngtin di động và nhắn tin.
-Bảo trì sửa chữa mạng lới thông tin di động và nhắn tin.
-Xuất nhập khẩu ,kinh doanh vậ t thiết bị chuyên dùng thông tin di
động .
Công ty có 3 miền khác nhau trên toàn quốc . Và côngty có 9 phòng
chức năng trực thuộc và 3 trung tâm thông tin di động , các trung tâm thông
tin di động khu vực là nơi trực tiếp sản xuất kinh doanh từ khâu tìm kiếm
khách hàng đến bán máy cung cấp dịch vụ thu cớc , sửa chữa và bảo hành
4
máy cho khách và điều này đợc thể hiện rõ trong quy định thành lập của
trung tâm.

_ Trung tâm thông tin di động KVI có tên giao dich quốc tế Việt Nam
MOBILE TELECOM SERVICS CENTREI:trụ sở đặt tại 811A Giải Phóng
Hà Nội chịu trách nhiệm khai thác kinh doanh mạng lới thông tin di động tại
khu vực phía Bắc.
_ Trung tâm thông tin di động KVII có tên giao dịch quốc tế VIệT
NAM MOBILE TELECOM SERVICS CENTRE II có trụ sở tại 10.B1 Lê
Thánh Tông Quận 1-Thành phố Hồ Chí Minh.
_Trung tâm thông tin di động KVIII Có tên giao dich quốc tế
VIETNAM MOBILE TELECOM SERVICS CENTRE III có trụ sở tại 32
Trần phú Tp Đà Nẵng

Vậy có thể nói hoạt động kinh doanh của công ty là khai thác dich vụ
thông tin di động và các hoạt động kinh doanh thơng mại (bán máy di động
cầm tay , linh kiện thông tin )
Công ty chính thức hoạt động vào tháng 6/1993 ,đợc sự đồng của
Công ty bu chính viễn thông VN ,bộ kế hoạch đầu t .Ngày 19/5/1995 Công ty
đợc chính thức cấp giấy phép hợp đồng hợp tác kinh doanh với công ty
Comvik của Thuỵ điển và đây là cơ hội thuận lợi cho công ty trong việc đầu
t mở rộng vùng phủ sóng tạo một đà mạnh mẽ cho công ty thực hiện chiến l-
ợc mở rộng vùng phủ sóng và trực tiếp khai thác dịch vụ thông tin di động và
cho đến ngày 1/7/1996 Côngty chính thức đầu t hợp tác ăn chia với công ty
Comvik của Thuỵ Điển .Tính đến 31/1/1996 Công ty thông tin di động cùng
với Công ty Comvik tổng giá trị tài sản là 1.009.296.085.697 đồng trong đó :
+Vốn cố định là 514.186.758.336 đồng.
+Vốn lu động là 495.109.327.361đồng.
Bao gồm tổng đài MSC đặt tại Hà Nội ,TP Hồ Chí Minh và Đà
nẵng,98 trạm thu phát BTS dặt khắp trên cả nớc với dung lợng tổng đài là
73.000 số ,trong dó :
5
- Miền Bắc : 12.882 thuê bao.

- Miền Nam : 36.479 thuê bao.
- Miền Trung : 1572 thuê bao.
Với số đợc đầu t kể từ khi ký hợp đồng hợp tác BBC , từ buổi ban
đầu vùng phủ sóng còn rất hạn hẹp tập trung tại các khu vc thành phố Hồ Chí
Minh và Hà Nội ,đến nay trong cả nớc với 4 tổng đài MSC và trên 256 trạm
phát sóng BTS .Và cho đến nay tháng 3 năm 2000 công ty chiếm khoảng
605 thị phần về dịch vụ thông tin di động trên toàn quốc

2 . Quá trình hinh thành và phát triển của trung tâm thông tin di
động khu vc 1
2.1 quá trình hinh thành và phát triểnn của trung tâm thông tin di
động khu vc 1.
Trung tâm thông tin di động KVI là một đơn vị thanh viên trc thuộc
công ty Thông tin di động đợc thành lập theo quyết định số 154/QDTC ngày
22/06/1994
Trung tâm thông tin di động ZKVI thực hiện chế độ hạch toán phụ
thuộc ,hoạt động theo phân cấp của Giám đốc công ty,có con dấu riêng của
Doanh nghiệp nhà nớc ,đợc mở tài khoản tại ngân hàng ,chịu trách nhiệm tr-
ớc Giám đốc Công ty và pháp luật về mọi hoạt dộng của Trung tâm trong
phạm vi quyền hạn và nghĩa vụ theo quy định của Giám đốc Công ty ban
hành.
Trung tâm thông tin di động KVIZ là một đơn vị sản xuất kinh doanh
có Giám đốc phụ trách ,có Phó giám đốc giúp việc quản lý ,điều hành và kế
toán trởng .Trung tâm I có quyền chủ động tổ chức quản lý hoạt động ,sử
dụng hiệu quả vốn ,tài sản các nguồn lực phân cấp của Công ty .
Trung tâm thông tin di động khu vc I là đơn vị thành viên hạch toán
phụ thuộc Công ty thông tin di động đợc phê chuẩn tại quyết định zsố
235/QD-TCCB?HDQT ngày 28/09/1996 của hội đồng quản trị Tổng Công ty
6
BC-VT Việt Nam ,đợc giám đốc công ty giao nhiệm vụ tổ chức ,quản lý ,vận

hành khai thác va kinh doanh hệ thống thông tin di động, đảm bảo thông tin
thông suốt và phát huy hiệu quả hoạt động của mạng lới ,đáp ứng yêu cầu
thôngtin di động của Đảng và Nhà nớc ,các tổ chức kinh tế , xã hội và nhân
dân trong khu vực.
Trung tâm thông tin di động khu vực I :
_Có t cách pháp nhân , chịu trách nhiệm trớc pháp luạt trong pahm vi
quyền và hạn và nghĩa vụ theo quy định của Cong ty .
Trung tâm thôngtin di động khu vực I có tên giao dịch quốc tế là Viẹt
Nam MOBILE SERVICE CENTRER,có trụ sở chính tại 811A _Đờng Giải
PHóng _Hà Nội .Phạm vi hoạt động của trung tâm là các tỉnh phía Bắc vào
tới QuảngBình .Trung tâm là đơn vị trực tiếp khai thác mạng di động của
Công ty thông tin di động VMS.
2.2 Chức năng , nhiệm vụ ,quyền hạn ,của trung tâm thôngtin di
động KVI
2.2.1 Chức năng.
- Quản lý toàn bộ lao động ,tài sản vật t trang thiết bị thuộc đơn
vị mình phụ trách
- Tổ chức quản lý ,vận hành khai thác mạng lới thông tin di
động theo quy hoạch kế hoạch và phát triển của Công ty ,
- Lắp đặt các thiết bị thông tin di động và các thiết bị liên quan
khác .
- Bảo trì và sửa chữa các thiết bị mạng lới thông tin di động ,viễn
thông , điện tử tin học và các trang thiết bị liên quan khác.
- Kinh doanh các nghành nghề khác trong pham vi đợc Công ty
cho phép.
2.2.2Nhiệm vụ và quyền hạn của trung tâm thông tin di động khu vực
I
*Công tác quản lý kỹ thuật mạng lới :
7
Trung tâm có nhiệm vụ trực tiếp quản lý , điều hành khai thác và bảo

dỡng toàn bộ mạng thông tin di động và hệ thống hỗ trợ kinh doanh . đảm
bảo các chỉ tiêu kỹ thuật nghiệp vụ theo quy định.
- Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị tổ chức đo thử , kiểm tra , phân
bố lực lợng , đảmbảo chất lợng thông tin và an toàn mạng lới .
- Nghiên cứu đề xuất ứng dụng tiến bộ kỹ thuật , từng bớc cải
tiến hoàn chỉnh và hiện đại hoá công tác quản lý kinh doanh mạng lới thông
tin di động
*Công tác sản xuất kinh doanh :
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh , phát triển mạng lói , tài
chính dài hạn , ngắn hạn và đột xuất và bảo vệ trớc công ty .Tổ chức thực
hiện các kế hoạch khi đợc Công ty phê duyệt.
- Tổ chức sản xuất kinh doanh các dịch vụ thông tin di động , ký kết
hợp đồng cung cấp dịch vụ thông tin di động với khách hàng và với các hợp
dồng kinh tế khác trong phạm vi đợc giao ,
-Tổ chức quản lý , sử dụng có hiệu quả tài sản , vật t , lao động đợc
công ty giao theo quy định hiện hành.
- Thực hiện các dịch vụ sau bán hàng,giải quyết kịp thời các
khiếu nại thắc mắc của khách hàng về dịch vụ thông tin di động .
- Chủ động lựa chọn vị trí và ký kết mở các cửa hàng dịch vụ
thông tin di động ( riêng về giá cả , kinh phí cải tạo sửa chữa phải trình
duyệt ).
*Công tác quản lý đầu t xây dựng.
- Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lới ngắn hạn , dài hạn đáp
ứng nhu cầu thị trờng trong khu vực mình quản lý.
- Tổ chức triển khai các dự án đầu t xây dựng , sửa chữa lớn tìa
sản cố định theo uỷ quyền của giám đốc Công ty .
- * Công tác quản lý tài chính và hạch toán:
- Tổ chức hạch toán kinh tế theo phân cấp quản lý của Công ty ,
đúng pháp luật của nhà nớc và quy chế tài chính của Ngành và của Công ty .
8

- Lập kế hoạch tài chính và tổ chức thực hiện theo phân cấp tài
chính của Công ty
- Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nớc và công ty theo
quy định
- Thực hiện chế độ báo cáo Kế toán -Thống kê -Tài chính, báo
cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của Công ty và chịu trách nhiệm về
tính xác thực của báo cáo đó.
- Kiểm tra và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Công ty. Tuân thủ
các quy định về thanh tra của Tổng Công và Công ty cũng nh các cấp có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Công tác tổ chức:
- Quản lý, bố trí lao động để thực hiện chức năng nhiệm vụ Lãnh
đạo Công ty giao.
- Nghiên cứu đề xuất với Công ty việc tổ chức lại hoặc giải thể
các đơn vị trực thuộc Trung tâm khi thấy cần thiết.
- Đề xuất với lãnh đạo Công ty việc bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ
lãnh đạo các đơn vị trục thuộc Trung tâm. Đợc quyền quyết định bổ nhiệm,
miễn nhiệm cán bộ cấp cửa hàng trởng và tổ trởng sản xuất.
- Ký quyết đinh mở các cửa hàng giao dịch cung cấp dịch vụ, sửa
chữa bảo hành và các tổ trực thuộc khác.
- Xét và đề nghị nâng lơng ,nâng bậc cho CB-CNV hàng quý
theo hớng dẫn của công ty
- Thực hiện đầy đủ các chính sách xã hội ,chế độ hiện hành của
nhà nớc và của Ngành của Công ty đối với ngời lao động
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các mặt công
tác thanh tra bảo vệ ,tự vệ ,bảo mật ,an ninh quốc gia ,PCCN ....theo sự chỉ
đạo hớng dẫn của Công ty
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác đào tạo ,bồi dỡng bổ
túc nghiệp vụ ngoại ngữ cho CB_CNV
9

- Xây dựng kế hoạch định biên ,chức danh lao động cho các đơn
vị trực thuộc Trung tâm trình Công ty để có kế hoạch tuyển dụng lao động
theo quy chế Giám đốc Trung tâm đợc ký HĐLĐ thời vụ khi cần thiết phục
vụ sản xuất kinh doanh
- Nghiên cứu đề xuất chế độ phân phối và sử dụng quỹ thu nhập
đợc giao theo quy chế của công ty
- Trung tâm đợc thành lập các hội đồng ,ban:
- +Hội đồng KHKT và sáng kiến cải tiến kĩ thuật
+ hội đồng thi đua khen thởng ,kỉ luật
+ Ban an toàn lao động ,ban PCBL
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của trung tâm thông tin di động KVI
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của trung tâm
Trung tâm thông tin di động KVI thuộc công ty thông tin di
động .Mô hình cơ cấu tổ chức của trung tâm từ giám đốc Trung tâm xuống
các Phòng ban .Hiện nay trung tâm ttheo hình thức chỉ đạo trực tiếp thông tin
di động KVI có 10 phòng ban đợc thành lập theo từng chức năng công việc
chính của trung tâm ,cụ thể:
1 > Phòng tổ chức- hành chính (PTC-HC)
2.> Phòng kế toán Thống kê - Tài chính(P-KT_TK_TC)
3> Phòng Kế hoạch- bán hàng và Makerting(PBH&M)
4> Phòng chăm sóc khách hàng (PCSKH)
5> PHòng Thanh toán Cớc PHí (PTTCP)
6> PHòng quản lý _ Đầu t xây dựng (PQL_DT)
7>PHòng kỹ thuật _ khai thác (PKT_KT)
8>Đài GMS (Đài GMS)
9> Phòng Tin học Tính cớc (PTH-TC)
10> PHòng khai thác dịch vụ tập trung (PDV-TT)
Sơ đồ cấu tổ chức bộ máy của trung tâm thông tin di động KVI
10


Giám đốc trung tâm
Phó giám đốc trung tâm
Phòng
TC- HC
Phòng
TH-
TC
Phòng
KH-
&MR
Phòng
KTTK
TC
Phòng
TTCP
Phòng
QLĐ
TXD
Phòng
CSKH
Phòng
KT_
KT
Đài
GMS
Các
tổ
SX
Các
tổ

KT
Các
cửa
hàng
đội BH
Tổ SX
thu c-
ớc
Các
cửa
hàng
tổ 145
tỗ sx
Các tổ
KT
2.3.2 Chức năng nhiệm vụ quyền hạn của phòng bán hàng Marketing
* Chức năng
Phòng KH Bán hàng & Marketing là một đơn vị của Trung tâm, giúp
Giám đốc Trung tâm trực tiếp thực hiện :
+ Xây dựng , theo dõi và kiểm tra kế hoạch sản xuất kinh doanh của
Trung tâm
+ Tổ chức quản lý mạng lới bán hàng và cung cấp dịch vụ thông tin di
động
+ Xây dựng ,quản lý và thực hiện công tác tiếp thị , quảng cáo giới thiệu
sản phẩm và dịch vu. Phòng bán hàng & Marketing trực tiếp thực hiện các
công việc sau.
+ Công tác bán hàng , cung cấp dịch vụ.
+ Triển khai quảng cáo giới thiệu sản phẩm và dịch vụ.
11
Phòng

DVTT
+ Phối hợp công tác chăm sóc khách hàng, quản lý mạng lới, thu cớc
phí
* Nhiệm vụ
Trực tiếp Quản lý lao động, thiết bị, vật t, tài sản đợc giao, sử dụng đúng
mục đích,nhiệm vụ theo quy định của trung tâm,Công ty và Nhà nớc
Quản lý và theo dõi công tác kế hoạch cũng nh mọi hoạt động bán
hàng, cung cấp dịch vụ và mảkẻting trong toàn trung tâm, bao gồm :
Tổ chức phát triển và trực tiếp quản lý mạng lới cửa hàng và đại lý, h-
ớng dẫn, đào tạo nghiệp vụ cho các nhân viên bán hàng .
Nghiên cứu thị trờng , theo dõi thu nhập và phân tích các thông tin để
thc hiện các chơnng trình quảng cáo, khuyến mại, in các ấn phẩm phục vụ
công tác bán hàng, giới thiệu sản phẩm và dịch vụ.
Lựa chọn, xác định địa điểm các cửa hàng, đại lý phục vụ cho yêu cầu
bán hàng của Trung tâm theo kế hoạch đợc giao .
Kiểm tra các cửa hàng, đại lý trong công việc thực hiện chính sách bán
hàng và cung cấp dịch vụ theo đúng quy định
Làm nhiệm vụ thu cớc, chăm sóc khách hàng tại các điểm bán hàng,
cphân phối việc bảo dỡng các trạm BTS theo quy định của trung tâm .
Báo cáo định kỳ, đột xuất với Giám đốc Trung tâm về mọi hoạt động
vàc kết quả thực hiện thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách
nhiệm về tính xác thực của báo cáo .
Quyền hạn
+ Đợc quan hệ với các cơ quan chức năng trong và ngoài trung tâm để
thực hiện nhọêm vụ đợc giao .
+ Đựoc thừa lệnh Giám đốc Trung tâm chỉ đạovà thực hiện nhiệm
vụ đợc giao. Kiểm tra định kỳ đột xuất với các đơn vị thuộc trung tâm I
+ Đợc đề xuất khen thởng, kỷ luật cá nhân, dơn vị thuộc phòng quản lý và
Trung tâm trong công việc thực hiện công tác Bán hàng & Marketing
+ Đợc quyền đề xuất đình chỉ hoạt động của đại lý trong trờng hợp vi

phạm hợp đồng .
12

×