Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Những kiến nghị đối với cấu trúc vốn của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.03 KB, 47 trang )

1
Những kiến nghị đối với cấu trúc vốn của Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam
3.1. Giải pháp mang tính chất định tính:
Các bước đề xuất để giúp quản lý cấu trúc vốn của doanh nghiệp hay ngân hàng:
3.1.1. Xác định mục tiêu của việc xây dựng cấu trúc vốn:
Trong điều kiện hiện nay, khi NHĐT&PT VN sắp tiến tới cổ phần hóa thì việc xác định
mục tiêu của cấu trúc vốn cần gắn với thời gian cổ phần hóa để đạt các mục tiêu khác
nhau.
Ngân hàng có thể tiến hành cổ phần hóa vào giữa năm, tuy nhiên việc sẽ rất khó cho
ngân hàng trong việc đạt được đủ số vốn cần huy động. Do đó có thể sẽ làm gia tăng tỷ
lệ nợ trong cấu trúc vốn ngân hàng.
Mặt khác, nếu muốn đạt thặng dư trong quá trình cổ phần hóa, ngân hàng có thể tiến
hành chào bán cổ phiếu vào cuối năm 2009 hoặc giữa năm 2010, đây là những thời điểm
nhạy cảm với nhà đầu tư vì thời điểm cuối năm thường là lúc diễn ra tổng kết các chỉ số
kinh tế vĩ mô, còn thời điểm giữa năm 2010 có thể là thời điểm hoạt động vốn diễn ra
sôi nổi trên thị trường, đánh dấu sự phát triển trở lại của nền kinh tế.
3.1.2. Xác định giá trị thị trường của tài sản:
Ngân hàng cần thường xuyên đánh giá lại thị giá tài sản của mình nhằm xác định xem
liệu các tài sản của ngân hàng có đảm bảo thanh toán được các khoản nợ hay không, việc
này có ý nghĩa rất quan trọng và nó sẽ là chỗ dựa tâm lý cho các nhà đầu tư khi mua cổ
phiếu của ngân hàng.
2
3.1.3. Xác định khả năng vay nợ của doanh nghiệp:
Bối cảnh thị trường hiện nay cho thấy có khá nhiều điều kiện dễ dàng để đi vay nợ nhất
là khi nhà nước luôn muốn thực hiện chính sách kích cầu cho vay của mình. Điều này
tạo điều kiện cho ngân hàng đi huy động được nhiều vốn hơn so với bình quân của các
năm và do đó có khả năng làm thay đổi cấu trúc vốn hiện tại của ngân hàng. Tất cả
những thay đổi trên cần được theo dõi sát sao với quá trình quàn lý rủi ro để đảm bảo
hoạt động ngân hàng diễn ra ổn định.
3.1.4. Quản lý rủi ro doanh nghiệp:


Mặc dù nền kinh tế năm 2009 đã có nhiều khởi sắc nhưng vẫn luôn tiềm ẩn rủi ro, nhất
là trong hoạt động tín dụng và hoạt động thanh toán quốc tế. Ngân hàng cần thực hiện
kiếm soát đồng bộ, chặt chẽ, theo dõi liên tục các rủi ro nhằm tránh gây những ảnh
hưởng xấu đến hoạt động và tính ổn định của toàn hệ thống.
3.1.5. Định giá doanh nghiệp:
Khi ngân hàng tiến hành cổ phần hóa, việc định giá ngân hàng là tối quan trọng. Định
giá ngân hàng sẽ giúp ngân hàng dễ dàng và chủ động hơn trong quản lý cấu trúc vốn
của mình một khi sự kiện cổ phần hóa diễn ra.
Ngoài ra, việc định giá còn giúp so sánh giá trị NHĐT&PT VN với các ngân hàng tương
đương khác như VCB, Vietinbank… nhằm đưa ra giá chính xác cho các cổ phiếu ngân
hàng và các quyết định cổ phần hóa. Từ đó, ngân hàng có thể tự quyết định giá và thời
điểm cố phần hóa cho phù hợp với cấu trúc vốn mục tiêu.
3.1.6. Bối cảnh nền kinh tế:
Nền kinh tế hiện nay đang trong giai đoạn phục hồi và có sự giúp sức rất lớn từ nhà
nước và các tổ chức tín dụng nước ngoài. Do đó, đây là thời điểm khá lý tưởng nếu ngân
hàng có kế hoạch tạo ra sự thay đổi đột biến trong cấu trúc nợ của mình bằng việc tăng
3
mạnh nợ vay và sau đó, tăng khối lượng tín dụng để tạo thêm thu nhập cho ngân hàng.
Tuy nhiên, cho dù có những điều kiện tốt về quá trình đi vay như vậy, nền kinh tế vẫn
còn tiềm ẩn những nguy cơ khó lường từ phía các doanh nghiệp sản xuất. Ngân hàng cần
chuẩn bị các phương án cấu trúc vốn để thích ứng với điều kiện của nền kinh tế.
4
3.2. Giải pháp định lượng: Xác định cấu trúc vốn hợp lý, trường hợp với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam:
3.2.1. Xác định khả năng vay nợ:
Bảng 3.1: Dữ liệu 2004-2008 nợ phải trả của NHĐT&PT VN (triệu đồng)
2004 2005 2006 2007 2008
I. Nợ phải
trả
96,597,613 114,826,063 153,736,982 192,635,290 229,235,995

Thay đổi 18,228,450 38,910,919 38,898,308 36,600,705
Tốc độ
tăng
19% 34% 25% 19%
Nguồn: NHĐT&PT VN
Trong 5 năm từ 2004-2008, ta có thể thấy giá trị nợ thay đổi lớn nhất là vào năm 2006, tăng 38 910 919 tỷ đồng, và năm có
số nợ tăng thấp nhất là 2006 với khối lượng thay đổi là 18.228.450 triệu đồng. Tổng nợ của ngân hàng giai đoạn này dao
động trong khoảng [18.228-38910] tỷ đồng. Đây sẽ là căn cứ ban đầu cho ta thấy giá trị vay nợ mà ngân hàng có thể điều
chỉnh trong năm 2009.
Nguyễn Thái Sơn- Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 47A
5
3.2.2. Định giá ngân hàng:
3.2.2.1 Dự báo thu nhập trong tương lai của ngân hàng:
1. Dự báo thu nhập lãi:
Bảng 3.2: Số liệu quá khứ của thu nhập lãi NHĐT&PT VN (tỷ đồng)
2004 2005 2006 2007 2008
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương
tự
5,760,703 7,608,382 10,921,070 15,431,166 18,363,088
Dư nợ 62,658,076 76,174,278 90,580,693 119,558,890 142,275,079
Lãi suất cho vay 9.19% 9.99% 12.06% 12.91% 12.91%
Nguồn: Báo cáo tài chính NHĐT&PT VN
Bảng 3.3: Dự báo thu nhập lãi của NHĐT&PT VN (tỷ đồng)
2009 2010 2011 2012 2013
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 22,704,405 27,870,713 34,212,596 41,997,551 51,553,946
Dư nợ
1
174,649,272 214,390,100 263,173,812 323,058,086 396,568,817
Lãi suất cho vay dự kiến 13.00% 13.00% 13.00% 13.00% 13.00%
Nguyễn Thái Sơn- Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 47A

6
1
: Bảng 3.20: Dự báo cho vay khách hàng của NHĐT&PT VN (triệu đồng)
2. Dự báo chi phí lãi:
Để dự báo chi phí lãi, trước hết ta cần xác định lãi suất huy động vốn bình quân của doanh nghiệp trong các giai đoạn trước.
Do hạn chế về nguồn số liệu và để tiện tính toán trong các phần kế tiếp, lãi suất nợ của NHĐT&PT VN sẽ được tính bằng
cách lấy chi phí lãi chia cho tổng nợ phải trả. Qua việc tính toán lãi suất nợ bình quân, ta giả định lãi suất nợ trong giai đoạn
kế tiếp của ngân hàng.
Bảng 3.4: Xác định chi phí lãi bình quân của NHĐT&PT VN (tỷ đồng)
2004 2005 2006 2007 2008 BQ
Chi phí lãi (3,853,864) (4,679,014) (7,570,229) (10,579,935) (12,590,123)
Tổng nợ phải trả 96,597,613 114,826,063 153,736,982 192,635,290 229,235,995
Lãi suất nợ 3.99% 4.07% 4.92% 5.49% 5.49% 4.79%
Nguồn: Báo cáo tài chính NHĐT&PT VN
Nguyễn Thái Sơn- Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 47A
7
Bảng 3.5: Dự báo chi phí lãi NHĐT&PT VN (triệu đồng): Giả định lãi suất nợ là 5%
2009 2010 2011 2012 2013
Chi phí lãi
(13,660,611) (16,913,952) (20,982,147) (26,078,393) (32,470,142)
Lãi suất nợ bình
quân
5% 5% 5% 5% 5%
Tổng nợ
273,212,228 338,279,046 419,642,941 521,567,869 649,402,833
3. Xác định các chi phí hoạt động khác (không kể khấu hao):
Bảng 3.6: Các chi phí hoạt động của NHĐT&PT VN (triệu đồng)
2004 2005 2006 2007 2008 Bình quân
Chi phí hoạt động khác (không kể khấu
hao)

(860,782) (1,325,133) (1,638,705) (2,559,191) (3,045,437) (1,885,850)
Chi phí hoạt động/ Thu nhập lãi
14.94% 17.42% 15.00% 16.58% 16.58% 16.23%
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự
5,760,703 7,608,382 10,921,070 15,431,166 18,363,088 11,616,882
Nguyễn Thái Sơn- Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 47A
8
Nguồn: Báo cáo tài chính NHĐT&PT VN
Bảng 3.7: Dự báo chi phí hoạt động của NHĐT&PTVN (triệu đồng)
2009 2010 2011 2012 2013
Chi phí hoạt động khác (không kể khấu hao)
(3,685,765) (4,524,448) (5,553,970) (6,817,756) (8,369,113)
Chi phí hoạt động/ Thu nhập lãi 16.23% 16.23% 16.23% 16.23% 16.23%
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
22,704,405 27,870,713 34,212,596 41,997,551 51,553,946
4. Chi phí khấu hao:
Ta có thông tin về tài sản cố định của doanh nghiệp:
Bảng 3.8: Thông tin TSCĐ NHĐT&PT VN (triệu đồng)
2004 2005 2006 2007 2008
Tổng Nguyên giá 1,023,139 1,362,109 2,310,605 2,781,254 3,439,981.50
Tổng khấu hao lũy kế (372,810) (534,006) (754,404) (1,028,030) (1,353,645)
Nguyễn Thái Sơn- Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 47A
9
(=chi phí khấu hao năm T+ khấu hao lũy kế
năm T-1)
Chi phí khấu hao (=tổng nguyên giá*tỷ lệ
khấu hao)
(148,429) (161,196) (220,398) (273,626) (325,615)
Đầu tư mới 338,970 948,496 470,649 658,727.50

TSCĐ 650,329 828,103 1,556,201 1,753,224 2,086,337
Tỷ lệ khấu hao 14.51% 11.83% 9.54% 9.84% 9.47%
Nguồn: Báo cáo tài chính NHĐT&PT VN
Tỷ lệ khấu hao bình quân hàng năm= trung bình khấu hao các năm= 11.04%
Khối lượng đầu tư mới tài sản cố định= trung bình đầu tư mới của các năm= 604.211 triệu đồng
Từ đó, ta có số liệu dự báo tài sản cố định của ngân hàng trong các năm tới:
Bảng 3.9: Dự báo biến động tài sản cố định của NHĐT&PT VN (triệu đồng)
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng Nguyên giá 4,044,192 4,648,403 5,252,613 5,856,824 6,461,035
Nguyễn Thái Sơn- Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 47A
10
Tổng khấu hao lũy kế
(=chi phí khấu hao năm T+ khấu hao lũy
kế năm T-1)
(1,799,993) (2,313,027) (2,892,746) (3,539,151) (4,252,241)
Chi phí khấu hao (=tổng nguyên giá*tỷ
lệ khấu hao)
(446,348) (513,034) (579,719) (646,405) (713,090)
Đầu tư mới 604,211 604,211 604,211 604,211 604,211
Tổng TSCĐ 2,244,199 2,335,376 2,359,867 2,317,673 2,208,794
Tỷ lệ chi phí khấu hao hàng năm 11.04% 11.04% 11.04% 11.04% 11.04%
5. Xác định thu nhập từ các hoạt động khác:
Việc xác định và dự báo tương lai của khoản thu nhập hoạt động khác được dựa trên thu nhập lãi của ngân hàng.
Bảng 3.10: Thu nhập hoạt động khác của NHĐT&PT VN (triệu đồng)
2004 2005 2006 2007 2008 Bình quân
Nguyễn Thái Sơn- Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 47A
11
Thu nhập
từ các
hoạt động

khác
1,231,010 1,244,541 936,774 1,331,845 1,584,896 1,265,813
Thu nhập
từ các
hđ/thu
nhập lãi
21.37% 16.36% 8.58% 8.63% 8.63% 10.90%
Thu nhập
lãi
5,760,703 7,608,382 10,921,070 15,431,166 18,363,088 11,616,882
Nguồn: Báo cáo tài chính NHĐT&PT VN
Bảng 3.11: Dự báo thu nhập hoạt động khác của NHĐT&PT VN (triệu đồng)
2009 2010 2011 2012 2013
Thu nhập từ các hoạt động khác
2,473,946 3,036,883 3,727,915 4,576,189 5,617,485
Thu nhập từ các hđ/thu nhập lãi 10.90% 10.90% 10.90% 10.90% 10.90%
Nguyễn Thái Sơn- Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 47A
12
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
22,704,405 27,870,713 34,212,596 41,997,551 51,553,946
6. Xác định chi phí dự phòng:
Bảng 3.12: Chi phí dự phòng NHĐT&PT VN (triệu đồng)
2004 2005 2006 2007 2008 BQ
Dự phòng rủi
ro tín dụng
(5,185,789) (6,051,254) (5,185,717) (6,387,810) (7,601,494) (6,082,413)
Dự phòng rủi
ro sử dụng
trong năm
1,305,768 1,526,237 3,248,860 2,165,978 2,794,321 2,208,233

Chi phí dự
phòng rủi ro tín
dụng
(1,906,352) (2,391,702) (2,383,323) (3,368,071) (4,008,004) (2,811,490)
Dự phòng sử
dụng/ Tổng dự
phòng
25.18% 25.22% 62.65% 33.91% 36.76% 36.31%
Nguyễn Thái Sơn- Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 47A
13
Nguồn: Báo cáo tài chính NHĐT&PT VN
Bảng 3.13: Dự báo chi phí rủi ro của NHĐT&PTVN (triệu đồng)
2009 2010 2011 2012 2013
Dự phòng rủi ro tín dụng (10,696,565) (13,130,531) (16,118,337) (19,786,008) (24,288,244)
Dự phòng rủi ro sử dụng trong năm 3,883,410 4,767,067 5,851,796 7,183,352 8,817,898
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (14,579,976) (7,201,033) (8,839,602) (10,851,022) (13,320,134)
Dự phòng sử dụng/ Tổng dự phòng 36.31% 36.31% 36.31% 36.31% 36.31%
Bảng 3.14: Số liệu hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng và thu hồi nợ đã xử lý bằng nguồn dự phòng của NHĐT&PT VN
(triệu đồng)
2005 2006 2007 2008 BQ
Hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng 265,051 315,411
Thu hồi nợ đã xử lý bằng nguồn dự
phòng
604,586 1,856,243 2,208,929
Nguyễn Thái Sơn- Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 47A
14
Tổng - 604,586 2,121,294 2,524,340 1,050,044
Tỷ lệ/ chi phí dự phòng rủi ro 0.00% 25.37% 62.98% 62.98% 37.35%
Nguồn: NHĐT&PT VN
Bảng 3.15: Dự báo hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng và thu hồi nợ đã xử lý bằng nguồn dự phòng của NHĐT&PT VN

(triệu đồng)
2009 2010 2011 2012 2013
Hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng
Thu hồi nợ đã xử lý bằng nguồn dự
phòng
Tổng 2,606,344 2,689,463 3,301,441 4,052,673 4,974,844
Tỷ lệ/ chi phí dự phòng rủi ro 37.35% 37.35% 37.35% 37.35% 37.35%
7. Báo cáo kết quả kinh doanh dự báo của ngân hàng:
Nguyễn Thái Sơn- Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 47A
15
Bảng 3.16: Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh của NHĐT&PT VN (triệu đồng)
Báo cáo kết quả kinh doanh 2009 2010 2011 2012 2013
1
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự
22,704,405 27,870,713 34,212,596 41,997,551 51,553,946
2
Thu nhập từ các hoạt động (dịch vụ,
ngoại hối, kinh doanh đầu tư chứng
khoán, lãi của hoạt động đầu tư liên
kết...)
2,473,946 3,036,883 3,727,915 4,576,189 5,617,485
3
Chi phí hoạt động khác (không kể
khấu hao)
(3,685,765) (4,524,448) (5,553,970) (6,817,756) (8,369,113)
4 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (6,978,482) (7,201,033) (8,839,602) (10,851,022) (13,320,134)
5
2,606,344 2,689,463 3,301,441 4,052,673 4,974,844
6 EBITDA

17,120,449 21,871,579 26,848,380 32,957,635 40,457,028
7 Chi phí khấu hao
(446,348) (513,034) (579,719) (646,405) (713,090)
8 EBIT
16,674,101 21,358,546 26,268,661 32,311,230 39,743,938
9 Chi phí lãi
(13,660,611) (16,913,952) (20,982,147) (26,078,393) (32,470,142)
Nguyễn Thái Sơn- Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 47A
16
10 EBT
3,013,489 4,444,593 5,286,514 6,232,837 7,273,797
11 Thuế TNDN
(753,372) (1,111,148) (1,321,629) (1,558,209) (1,818,449)
12 LNST
2,260,117 3,333,445 3,964,886 4,674,627 5,455,348
13 Cổ tức (12%)
400,013 475,786 560,955 654,642
14 Lợi nhuận giữ lại
2,260,117 2,933,432 3,489,099 4,113,672 4,800,706
3.2.2.2. Dự báo các nhân tố trong bảng cân đối kế toán:
1. Tiền mặt và các khoản tương đương tiền, tài sản có khác và đầu tư góp vốn liên doanh liên kết:
Bảng 3.17: Số liệu tiền mặt và các khoản tương đương tiền, tài sản có khác và đầu tư góp vốn liên doanh liên kết của
NHĐT&PT VN (triệu đồng)
2004 2005 2006 2007 2008 BQ
Tiền mặt và các khoản tương
đương
30,332,599 35,600,787 57,850,004 67,066,675 79,809,343 54,131,882
Tốc độ tăng trưởng 17.37% 62.50% 15.93% 19.00% 27.4%
Nguyễn Thái Sơn- Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 47A
17

Tài sản có khác 1,075,399 1,725,619 4,753,535 6,134,349 7,299,875 4,197,755
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự
5,760,703 7,608,382 10,921,070 15,431,166 18,363,088 11,616,882
Tài sản có khác/thu nhập lãi 18.67% 22.68% 43.53% 39.75% 39.75% 36.13%
Đầu tư góp vốn liên doanh mua cổ
phần, liên kết
356,821 438,152 551,945 832,084 990,180 633,836
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự
5,760,703 7,608,382 10,921,070 15,431,166 18,363,088 11,616,882
Tỷ lệ đầu tư/thu nhập lãi 6.19% 5.76% 5.05% 5.39% 5.39% 5.46%
Nguồn: NHĐT&PT VN
Bảng3.18: Dự báo tiền mặt và các khoản tương đương tiền, tài sản có khác và đầu tư góp vốn liên doanh liên kết của
NHĐT&PT VN (triệu đồng)
2009 2010 2011 2012 2013
Tiền mặt và các khoản tương đương 101,645,877 129,457,076 164,877,663 209,989,631 267,444,628
Nguyễn Thái Sơn- Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 47A
18
Tốc độ tăng trưởng của tiền mặt 27.4% 27.4% 27.4% 27.4% 27.4%
Tài sản có khác
8,204,227.63 10,071,070.74 12,362,707.44 15,175,797.99 18,628,997.40
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự
22,704,405 27,870,713 34,212,596 41,997,551 51,553,946
Tài sản có khác/thu nhập lãi 36.13% 36.13% 36.13% 36.13% 36.13%
Đầu tư góp vốn liên doanh mua cổ
phần, liên kết
1,238,790.13 1,520,672.46 1,866,696.13 2,291,456.26 2,812,869.07
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập

tương tự
22,704,405 27,870,713 34,212,596 41,997,551 51,553,946
Tỷ lệ đầu tư/thu nhập lãi
5.46% 5.46% 5.46% 5.46% 5.46%
2. Cho vay khách hàng:
Nguyễn Thái Sơn- Lớp Tài Chính Doanh Nghiệp 47A

×