Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Đổi mới cấu trúc vốn trong Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.49 KB, 127 trang )

Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ...................................................................6
Lời mở đầu............................................................................................................1
Chương 1. Các vấn đề về lý thuyết đối với cấu trúc vốn và cấu trúc vốn tối
ưu...........................................................................................................................1
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại .......................................................... 1
1.1.1 Khái niệm, vai trò của ngân hàng thương mại. ........................................ 1
1.1.1.1. Khái niệm: ............................................................................................... 1
1.1.1.2. Vai trò: ..................................................................................................... 2
1.1.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại: .................................................... 3
1.2. Cấu trúc vốn: ................................................................................................. 8
1.2.1. Khái niệm, vai trò của cấu trúc vốn ......................................................... 8
1.2.1.1. Khái niệm: ............................................................................................... 8
1.2.1.2. Vai trò của cấu trúc vốn: ...................................................................... 11
1.2.2. Các lý thuyết về cấu trúc vốn. ................................................................. 13
1.2.2.1. Theo quan điểm truyền thống. ............................................................. 13
1.2.2.2. Lý thuyết cấu trúc vốn của Modilligani và Miller (mô hình MM) .. 13
1.2.2.3. Thuyết quan hệ trung gian (hay thuyết chi phí trung gian) .............. 16
1.2.2.4. Thuyết cấu trúc vốn tối ưu (lý thuyết cân bằng) ................................ 18
1.2.2.5. Thuyết trật tự phân hạng (Thông tin bất cân xứng) ........................ 19
1.2.2.6. Thuyết điều chỉnh thị trường .............................................................. 20
1.2.2.7. Thuyết hệ thống quản lý ...................................................................... 22
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến các quyết định về cấu trúc vốn: ................. 23
1.3.1. Rủi ro kinh doanh ................................................................................... 23
1.3.2. Khoản khấu trừ thuế (lá chắn thuế) ....................................................... 24
1.3.3. Sự linh hoạt về tài chính .......................................................................... 24
1.3.4. Các ưu tiên trong chính sách quản trị .................................................... 25
1.3.5. Các nhân tố khác: .................................................................................... 25
1.4. Cấu trúc vốn tối ưu. .................................................................................... 28
1.4.1. Cấu trúc vốn tối ưu và cấu trúc vốn hợp lý: .......................................... 28
Cấu trúc vốn tối ưu: ........................................................................................... 28
Cấu trúc vốn hợp lý ........................................................................................... 30


1.4.2. Chiến lược cho việc quản lý cấu trúc vốn hiệu quả: ............................. 32
1.4.2.1 Xác định mục tiêu của việc xây dựng cấu trúc vốn: ........................... 32
1.4.2.2 Xác định giá trị thị trường của tài sản: ................................................ 32
1.4.2.3. Xác định khả năng vay nợ của doanh nghiệp: ................................... 33
1.4.2.4. Quản lý rủi ro doanh nghiệp: ............................................................... 33
1.4.2.5. Định giá doanh nghiệp: ......................................................................... 34
1.4.2.6. Bối cảnh nền kinh tế: ............................................................................ 34
Chương 2. Thực trạng cấu trúc vốn của Ngân hàng đầu tư và Phát triển
Việt Nam.............................................................................................................37
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...................... 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ....................................................... 37
2.1.1.3. Bộ máy tổ chức ngân hàng: .................................................................. 42
2.1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
.............................................................................................................................. 48
1. Kinh doanh ngân hàng: ................................................................................. 48
2.Kinh doanh bảo hiểm: .................................................................................... 48
3.Kinh doanh chứng khoán: .............................................................................. 49
4. Kinh doanh đầu tư tài chính ......................................................................... 49
2.2. Thực trạng cấu trúc vốn của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
những năm vừa qua: .......................................................................................... 50
2.2.1. Cấu trúc vốn của NHĐT&PT VN những năm vừa qua: ...................... 50
2.2.2. Hoạt động huy động tiền gửi từ khách hàng: ........................................ 55
2.2.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn: ......................................................................... 56
2.2.2.2 Tiền gửi có kì hạn: ................................................................................. 61
2.2.3. Tiền vay dài hạntừ nhà nước và các tổ chức tín dụng khác: ............... 63
2.2.4. Vốn điều lệ ngân hàng: ............................................................................ 64
2.3. Đánh giá thực trạng cấu trúc vốn của NHĐT&PT VN: .......................... 65
Chương 3. Những kiến nghị đối với cấu trúc vốn của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam...........................................................................................68
3.1. Giải pháp mang tính chất định tính: ......................................................... 69

3.1.1. Xác định mục tiêu của việc xây dựng cấu trúc vốn: ............................. 69
3.1.2. Xác định giá trị thị trường của tài sản: .................................................. 69
3.1.3. Xác định khả năng vay nợ của doanh nghiệp: ...................................... 69
3.1.4. Quản lý rủi ro doanh nghiệp: .................................................................. 70
3.1.5. Định giá doanh nghiệp: ............................................................................ 70
3.1.6. Bối cảnh nền kinh tế: ............................................................................... 70
3.2. Giải pháp định lượng: Xác định cấu trúc vốn hợp lý, trường hợp với
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam: .................................................... 72
3.2.1. Xác định khả năng vay nợ: ...................................................................... 72
3.2.2. Định giá ngân hàng: ................................................................................. 73
3.2.2.1 Dự báo thu nhập trong tương lai của ngân hàng: ............................... 73
3.2.2.2. Dự báo các nhân tố trong bảng cân đối kế toán: ................................ 84
3.2.2.3. Định giá ngân hàng: .............................................................................. 96
1.CHI PHÍ VỐN CHỦ SỞ HỮU: ........................................................................................................................................... 96
2.XÁC ĐỊNH LUỒNG TIỀN CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU: ..................................................................................................................... 97
3.GIÁ TRỊ NGÂN HÀNG: .................................................................................................................................................. 99
3.2.3. Xác định cấu trúc vốn tối ưu của ngân hàng: ...................................... 100
3.2.3.1. Các giả định xác định cấu trúc vốn hợp lý: ...................................... 100
3.2.3.2. Các phương án cấu trúc vốn ứng với thời gian cổ phần hóa: ......... 105
Phương án 1: Xác định cấu trúc vốn ở tỷ lệ nợ 94,5% nếu cổ phần hóa giữa
năm 2009 ........................................................................................................... 105
Phương án 2: Duy trì cấu trúc vốn với tỷ lệ nợ 94.56% nếu cổ phần hóa vào
cuối năm 2009. .................................................................................................. 105
Phương án 3: Lùi thời gian cổ phần hóa sang năm 2010 và xác lập cấu trúc
vốn với tỷ lệ nợ 94,8% ..................................................................................... 106
Một số bài học rút ra khi nghiên cứu đề tài ................................................... 107
“Đổi mới cấu trúc vốn trong Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” 107
Kết luận.............................................................................................................109
Tài liệu tham khảo...........................................................................................110
Danh mục các chữ viết tắt

NHĐT&PT VN Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
MM Modilligani và Miller
WACC Chi phí vốn bình quân gia quyền
PV Giá trị hiện tại
EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
EBT Lợi nhuận trước thuế
ROE Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu
ROA Tỷ suất sinh lời tổng tài sản
LN Lợi nhuận
FCFEi Dòng tiền chiết khấu vốn chủ sở hữu năm thứ i
VCSH Vốn chủ sở hữu
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
Vietcombank Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Vietinbank Ngân hàng Công thương Việt Nam
ACB Ngân hàng Á Châu
Techcombank Ngân hàng Kỹ Thương
WB Ngân hàng Thế Giới
CP Chính Phủ
TCTD Tổ chức tín dụng
VND Việt Nam đồng
IFRS Chuẩn mực kế toán quốc tế
Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ
Danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ...................................................................6
Lời mở đầu............................................................................................................1
Chương 1. Các vấn đề về lý thuyết đối với cấu trúc vốn và cấu trúc vốn tối
ưu...........................................................................................................................1
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại .......................................................... 1
1.1.1 Khái niệm, vai trò của ngân hàng thương mại. ........................................ 1
1.1.1.1. Khái niệm: ............................................................................................... 1
1.1.1.2. Vai trò: ..................................................................................................... 2

1.1.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại: .................................................... 3
1.2. Cấu trúc vốn: ................................................................................................. 8
1.2.1. Khái niệm, vai trò của cấu trúc vốn ......................................................... 8
1.2.1.1. Khái niệm: ............................................................................................... 8
1.2.1.2. Vai trò của cấu trúc vốn: ...................................................................... 11
1.2.2. Các lý thuyết về cấu trúc vốn. ................................................................. 13
1.2.2.1. Theo quan điểm truyền thống. ............................................................. 13
1.2.2.2. Lý thuyết cấu trúc vốn của Modilligani và Miller (mô hình MM) .. 13
1.2.2.3. Thuyết quan hệ trung gian (hay thuyết chi phí trung gian) .............. 16
1.2.2.4. Thuyết cấu trúc vốn tối ưu (lý thuyết cân bằng) ................................ 18
1.2.2.5. Thuyết trật tự phân hạng (Thông tin bất cân xứng) ........................ 19
1.2.2.6. Thuyết điều chỉnh thị trường .............................................................. 20
1.2.2.7. Thuyết hệ thống quản lý ...................................................................... 22
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến các quyết định về cấu trúc vốn: ................. 23
1.3.1. Rủi ro kinh doanh ................................................................................... 23
1.3.2. Khoản khấu trừ thuế (lá chắn thuế) ....................................................... 24
1.3.3. Sự linh hoạt về tài chính .......................................................................... 24
1.3.4. Các ưu tiên trong chính sách quản trị .................................................... 25
1.3.5. Các nhân tố khác: .................................................................................... 25
1.4. Cấu trúc vốn tối ưu. .................................................................................... 28
1.4.1. Cấu trúc vốn tối ưu và cấu trúc vốn hợp lý: .......................................... 28
Cấu trúc vốn tối ưu: ........................................................................................... 28
Cấu trúc vốn hợp lý ........................................................................................... 30
1.4.2. Chiến lược cho việc quản lý cấu trúc vốn hiệu quả: ............................. 32
1.4.2.1 Xác định mục tiêu của việc xây dựng cấu trúc vốn: ........................... 32
1.4.2.2 Xác định giá trị thị trường của tài sản: ................................................ 32
1.4.2.3. Xác định khả năng vay nợ của doanh nghiệp: ................................... 33
1.4.2.4. Quản lý rủi ro doanh nghiệp: ............................................................... 33
1.4.2.5. Định giá doanh nghiệp: ......................................................................... 34
1.4.2.6. Bối cảnh nền kinh tế: ............................................................................ 34

Bảng 1.1: Sơ đồ chiến lược xác định cấu trúc vốn hợp lý ............................................... 34
Chương 2. Thực trạng cấu trúc vốn của Ngân hàng đầu tư và Phát triển
Việt Nam.............................................................................................................37
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...................... 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. ....................................................... 37
2.1.1.3. Bộ máy tổ chức ngân hàng: .................................................................. 42
2.1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
.............................................................................................................................. 48
1. Kinh doanh ngân hàng: ................................................................................. 48
2.Kinh doanh bảo hiểm: .................................................................................... 48
3.Kinh doanh chứng khoán: .............................................................................. 49
4. Kinh doanh đầu tư tài chính ......................................................................... 49
2.2. Thực trạng cấu trúc vốn của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
những năm vừa qua: .......................................................................................... 50
2.2.1. Cấu trúc vốn của NHĐT&PT VN những năm vừa qua: ...................... 50
Bảng 2.1: Cấu trúc vốn của NHĐT&PT VN giai đoạn 2004-2008(triệu đồng): ............. 50
Bảng2.2: Cơ cấu nợ phải trả của NHĐT&PT VN giai đoạn 2004-2008(triệu đồng) ..... 51
Bảng 2.3: Cơ cấu VCSH của NHĐT&PT VN giai đoạn 2004-2008 (triệu đồng) ........... 53
2.2.2. Hoạt động huy động tiền gửi từ khách hàng: ........................................ 55
Bảng 2.4: Số liệu tổng tiền gửi của NHĐT&PTVN giai đoạn 2004-2008 ....................... 55
2.2.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn: ......................................................................... 56
Bảng 2.5: Cơ cấu huy động tiền gửi NHĐT&PT VN giai đoạn 2004-2008 (triệu đồng) 56
Bảng 2.6: Tiền gửi không kì hạn của NHĐT&PT VN ...................................................... 59
Bảng 2.7: Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn bằng ngoại tệ của NHĐT&PT VN ................ 60
2.2.2.2 Tiền gửi có kì hạn: ................................................................................. 61
Bảng 2.8: Tiền gửi có kì hạn xét theo các kì hạn của NHĐT&PT VN (triệu đồng) ........ 61
2.2.3. Tiền vay dài hạntừ nhà nước và các tổ chức tín dụng khác: ............... 63
Bảng 2.9: Tiền vay dài hạn từ nhà nước và các tổ chức tín dụng của NHĐT&PT VN ... 63
2.2.4. Vốn điều lệ ngân hàng: ............................................................................ 64
Bảng 2.10: Vốn điều lệ của NHĐT&PT qua các năm ..................................................... 64

2.3. Đánh giá thực trạng cấu trúc vốn của NHĐT&PT VN: .......................... 65
Bảng 2.11: Tổng nợ phải trả của NHĐT&PT VN (triệu đồng) ....................................... 66
Bảng 2.12: Cơ cấu nợ và VCSH trong nguồn vốn NHĐT&PT VN ................................. 66
Bảng 2.13: Cơ cấu nguồn vốn của NHĐT&PT ............................................................... 67
Bảng 2.14: Các số liệu rủi ro của NHĐT&PT VN .......................................................... 68
Chương 3. Những kiến nghị đối với cấu trúc vốn của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam...........................................................................................68
3.1. Giải pháp mang tính chất định tính: ......................................................... 69
3.1.1. Xác định mục tiêu của việc xây dựng cấu trúc vốn: ............................. 69
3.1.2. Xác định giá trị thị trường của tài sản: .................................................. 69
3.1.3. Xác định khả năng vay nợ của doanh nghiệp: ...................................... 69
3.1.4. Quản lý rủi ro doanh nghiệp: .................................................................. 70
3.1.5. Định giá doanh nghiệp: ............................................................................ 70
3.1.6. Bối cảnh nền kinh tế: ............................................................................... 70
3.2. Giải pháp định lượng: Xác định cấu trúc vốn hợp lý, trường hợp với
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam: .................................................... 72
3.2.1. Xác định khả năng vay nợ: ...................................................................... 72
Bảng 3.1: Dữ liệu 2004-2008 nợ phải trả của NHĐT&PT VN (triệu đồng) ................... 72
3.2.2. Định giá ngân hàng: ................................................................................. 73
3.2.2.1 Dự báo thu nhập trong tương lai của ngân hàng: ............................... 73
Bảng 3.2: Số liệu quá khứ của thu nhập lãi NHĐT&PT VN (tỷ đồng) ............................ 73
Bảng 3.3: Dự báo thu nhập lãi của NHĐT&PT VN (tỷ đồng) ......................................... 73
Bảng 3.4: Xác định chi phí lãi bình quân của NHĐT&PT VN (tỷ đồng) ......................... 74
Bảng 3.5: Dự báo chi phí lãi NHĐT&PT VN (triệu đồng): Giả định lãi suất nợ là 5% . 75
Bảng 3.6: Các chi phí hoạt động của NHĐT&PT VN (triệu đồng) ................................. 75
Bảng 3.7: Dự báo chi phí hoạt động của NHĐT&PTVN (triệu đồng) ............................ 76
Bảng 3.8: Thông tin TSCĐ NHĐT&PT VN (triệu đồng) ................................................. 76
Bảng 3.9: Dự báo biến động tài sản cố định của NHĐT&PT VN (triệu đồng) ............... 77
Bảng 3.10: Thu nhập hoạt động khác của NHĐT&PT VN (triệu đồng) .......................... 78
Bảng 3.11: Dự báo thu nhập hoạt động khác của NHĐT&PT VN (triệu đồng) .............. 79

Bảng 3.12: Chi phí dự phòng NHĐT&PT VN (triệu đồng) ............................................. 80
Bảng 3.13: Dự báo chi phí rủi ro của NHĐT&PTVN (triệu đồng) ................................. 81
Bảng 3.14: Số liệu hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng và thu hồi nợ đã xử lý bằng
nguồn dự phòng của NHĐT&PT VN (triệu đồng) ........................................................... 81
Bảng 3.15: Dự báo hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng và thu hồi nợ đã xử lý bằng
nguồn dự phòng của NHĐT&PT VN (triệu đồng) ........................................................... 82
Bảng 3.16: Dự báo báo cáo kết quả kinh doanh của NHĐT&PT VN (triệu đồng) ......... 83
3.2.2.2. Dự báo các nhân tố trong bảng cân đối kế toán: ................................ 84
Bảng 3.17: Số liệu tiền mặt và các khoản tương đương tiền, tài sản có khác và đầu tư
góp vốn liên doanh liên kết của NHĐT&PT VN (triệu đồng) .......................................... 84
Bảng3.18: Dự báo tiền mặt và các khoản tương đương tiền, tài sản có khác và đầu tư
góp vốn liên doanh liên kết của NHĐT&PT VN (triệu đồng) .......................................... 85
Bảng 3.19: Số liệu cho vay khách hàng của NHĐT&PT VN (triệu đồng) ....................... 87
Bảng 3.20: Dự báo cho vay khách hàng của NHĐT&PT VN (triệu đồng) ...................... 87
Bảng 3.21: Số liệu vốn huy động của NHĐT&PT VN (triệu đồng) ................................. 88
Bảng 3.22: Dự báo vốn huy động của NHĐT&PT VN (triệu đồng) ................................ 89
Bảng 3.23: Số liệu nguồn vốn chủ sở hữu của NHĐT&PT VN (triệu đồng) ................... 90
Bảng 3.24: Dự báo nguồn vốn chủ sở hữu của NHĐT&PT VN (triệu đồng) .................. 91
Bảng 3.25: Số liệu lợi nhuận giữ lại của NHĐT&PT VN theo chuẩn mực kế toán quốc tế
(IFRS) (triệu đồng) ........................................................................................................... 92
Bảng 3.26: Dự báo lợi nhuận giữ lại của NHĐT&PT VN theo chuẩn mực kế toán quốc
tế (IFRS) (triệu đồng) ....................................................................................................... 92
Bảng 3.27: Dự báo tổng tài sản NHĐT&PT VN (triệu đồng) ......................................... 93
Bảng 3.28: Dự báo tổng nguồn vốn NHĐT&PT VN (triệu đồng) ................................... 94
3.2.2.3. Định giá ngân hàng: .............................................................................. 96
1.CHI PHÍ VỐN CHỦ SỞ HỮU: ........................................................................................................................................... 96
Bảng 3.29: Xác định chi phí vốn chủ sở hữu NHĐT&PT VN .......................................... 96
2.XÁC ĐỊNH LUỒNG TIỀN CỦA VỐN CHỦ SỞ HỮU: ..................................................................................................................... 97
Bảng 3.30: Cơ cấu nguồn vốn NHĐT&PT VN ................................................................ 97
Bảng 3.31: Dự báo cơ cấu nguồn vốn NHĐT&PT VN (triệu đồng): .............................. 97

Bảng 3.32: Tính toán dòng tiền vốn chủ sở hữu của NHĐT&PT VN giai đoạn
2009-2013 (triệu đồng) .................................................................................................... 98
3.GIÁ TRỊ NGÂN HÀNG: .................................................................................................................................................. 99
Bảng 3.33: Định giá NHĐT&PT VN ............................................................................... 99
Bảng 3.34: So sánh giá cổ phiếu NHĐT&PT VN với các ngân hàng khác ................... 100
3.2.3. Xác định cấu trúc vốn tối ưu của ngân hàng: ...................................... 100
3.2.3.1. Các giả định xác định cấu trúc vốn hợp lý: ...................................... 100
Bảng 3.35: Sự biến động của EBIT theo tổng nợ (triệu đồng): ..................................... 100
Bảng 3.36: Các giả định về cấu trúc vốn của NHĐT&PT VN ..................................... 101
3.2.3.2. Các phương án cấu trúc vốn ứng với thời gian cổ phần hóa: ......... 105
Phương án 1: Xác định cấu trúc vốn ở tỷ lệ nợ 94,5% nếu cổ phần hóa giữa
năm 2009 ........................................................................................................... 105
Phương án 2: Duy trì cấu trúc vốn với tỷ lệ nợ 94.56% nếu cổ phần hóa vào
cuối năm 2009. .................................................................................................. 105
Phương án 3: Lùi thời gian cổ phần hóa sang năm 2010 và xác lập cấu trúc
vốn với tỷ lệ nợ 94,8% ..................................................................................... 106
Một số bài học rút ra khi nghiên cứu đề tài ................................................... 107
“Đổi mới cấu trúc vốn trong Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” 107
Kết luận.............................................................................................................109
Tài liệu tham khảo...........................................................................................110

1
Lời mở đầu
Cấu trúc vốn hiện nay luôn là một vấn đề quan trọng trong doanh nghiệp. Việc xác định
và quản lý cấu trúc vốn giúp doanh nghiệp quản lý những rủi ro tiềm tàng cũng như tạo
ra những điều kiện phát triển cho doanh nghiệp. Một doanh nghiệp nếu tối ưu hóa được
cấu trúc vốn của mình sẽ giúp làm giảm chi phí vốn đồng thời gia tăng được lợi nhuận
cũng như giá trị doanh nghiệp, và giá trị cổ phiếu doanh nghiệp vì thế cũng sẽ tăng theo.
Tuy nhiên, hiện nay các lý thuyết về cấu trúc vốn vẫn chỉ dừng lại ở mức xác định
những nhân tố tác động cũng như vai trò của cấu trúc vốn mà chưa đưa ra được một kiến

thức tổng thể về xác định cấu trúc vốn tối ưu. Chính vì những tồn tại cũng như những
đặc trưng rất đáng quan tâm này, em đã quyết định lựa chọn đề tài “Đổi mới cấu trúc
vốn trong Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam”. Do được thực hiện và nhìn nhận
dưới sự hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm cũng như khả năng phân tích của mình, em
rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô, bạn bè và các anh chị có kinh nghiệm trong
lĩnh vực tài chính.
Chương 1. Các vấn đề về lý thuyết đối với cấu trúc vốn và
cấu trúc vốn tối ưu
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm, vai trò của ngân hàng thương mại.
1.1.1.1. Khái niệm:
Ngân hàng là một tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế với hoạt động quan trọng
nhất là giúp điều tiết các nguồn vốn của xã hội, ngoài ra ngân hàng còn cung cấp các
dịch vụ tài chính đa dạng, bao gồm: tín dụng, tiết kiệm, thanh toán…
2
1.1.1.2. Vai trò:
1. Trung gian tài chính:
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính thể hiện ở việc chuyển các khoản tiền tiết
kiệm thành đầu tư, cụ thể:
Đối với người gửi tiền: ngân hàng cung cấp các loại dịch vụ tiền gửi, tiền tiết kiệm,
thanh toán giúp người dân có thể lựa chọn phương án phù hợp với số lượng tiền và mục
đích sử dụng của bản thân. Người gửi tiền ở ngân hàng sẽ được hưởng lãi suất trên phần
tiền gửi đồng thời cũng được hưởng các dịch vụ phụ khác của ngân hàng.
Đối với người đi vay: ngân hàng cung cấp cho họ lượng vốn để đáp ứng nhu cầu của
doanh nghiệp, người dân trong sản xuất, tiêu dùng. Khi đi vay ở ngân hàng , người đi
vay cũng sẽ phải chịu một mức lãi suất cao hơn mức lãi suất huy động của ngân hàng.
Nói tóm lại, với chức năng trung gian tài chính, ngân hàng là chủ thể giúp luân chuyển
nguồn vốn từ nơi nhàn rỗi sang nơi thiếu vốn, giúp nguồn vồn hoạt động hiệu quả hơn
và góp phần tạo ra tăng trưởng cho nền kinh tế
2. Chức năng tạo phương tiện thanh toán:

Các ngân hàng thương mại có đặc điểm không phải là tổ chức tạo ra tiền vàng hay đá
quý. Tuy nhiên các phương tiện thanh toán trên lại có nhược điểm là bất tiện trong quá
trình hoạt động, do đó, các ngân hàng đã tạo ra phương tiện thanh toán khi phát hành các
giấy nợ hoặc thẻ thanh toán. Ưu điểm của loại hình nà y là được chấp nhận thanh toán
rộng rãi và thuận tiện trong đời sống hiện đại, đặc biệt ở các nước phát triển.
Đặc điểm ở đây chính là việc khách hàng sẽ mang tiền, vàng,.. của mình tới ngân hàng
để gửi, đồng thời ngân hàng sẽ cung cấp cho khách hàng một loại hình thanh toán như sử
dụng séc, thẻ thanh toán… Nhu vậy, khách hàng sẽ cảm thấy an toàn và thuận tiện hơn
cho quá trình giao dịch của mình. Ngoài ra, theo từng kỳ, khách hàng cũng nhận được
phần lãi dựa trên số dư tiền gửi mình có trong ngân hàng.
3
3. Trung gian thanh toán:
Các doanh ngiệp khi tham gia vào quá trình thương mại quốc tế luôn gặp phải rất nhiều
trở ngại do thiếu các thông tin về đối tác cũng như luật pháp ở nơi sở tại. Do đó sẽ dễ
dẫn đến các rủi ro cho quá trình thanh toán quốc tế. Ngân hàng thương mại với nguồn
lực lớn và khả năng nắm bắt thông tin nhạy bén sẽ là cầu nối giữa doanh nghiệp trong
nước và trên thế giới, đặc biệt qua chức năng trung gian thanh toán của mình. Thay mặt
khách hàng, ngân hàng sẽ thực hiện thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ. Để giúp quá
trình này diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, an toàn, ngân hàng đưa ra các hình thức thanh
toán khác nhau như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, các loại thẻ…
1.1.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại:
1.1.2.1. Mua bán ngoại tệ:
Mua bán ngoại tệ là dịch vụ mà ngân hàng thực hiện trao đổi ngoại tệ: một ngân hàng
đứng ra mua bán một loại tiền để đổi lấy một loại tiền khác và nhận phí dịch vụ. Các
giao dịch ngoại tệ thường là các giao dịch có rủi ro cao. Trong thực tế cũng đã cho thấy
có những ngân hàng phải phá sản do hoạt động mua bán ngoại tệ. Chính vì vậy, hoạt
động này chủ yếu do các ngân hàng lớn đảm nhận thực hiện do có trình độ chuyên môn
cao, nguồn vốn lớn và khẳ năng nắm bắt thông tin đa dạng.
1.1.2.2. Nhận tiền gửi:
Ngân hàng là một tổ chức thực hiện chức năng trung gian tài chính, tức là chuyển vốn từ

nơi thừa sang nơi thiếu. Muốn hoạt động này diễn ra thuận lợi, ngân hàng trước hết phải
thực hiện được khâu huy động vốn với nhân tố quan trọng nhất là nhận tiền gửi. Đây là
nguồn vốn quan trọng bậc nhất đối với các ngân hàng thương mại. Ngân hàng sẽ mở
4
dịch vụ nhận tiền gửi để thu hút tiền từ người dân, doanh nghiệp có thừa vốn. Đổi lại,
ngân hàng sẽ trả lãi suất cho người gửi tiền. Lãi suất gần như là một công cụ chủ yếu để
các ngân hàng thu hút được nhiều nguồn vốn nhàn rỗi hơn từ xã hội.
1.1.2.3. Cho vay
1. Cho vay thương mại:
Trong chức năng trung gian tài chính, nếu huy động tiền gửi là nguồn vốn đầu vào quan
trọng nhất của ngân hàng thì ở đầu bên kia, tức đầu ra thì cho vay thương mại lại là
thành phần quan trọng nhất đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Sau khi nhận
tiền gửi của khách hàng, ngân hàng sẽ kinh doanh số tiền gửi đó bằng cách cho các tổ
chức, doanh nghiệp đang thiếu vốn vay để lấy lãi suất. Lãi suất ngân hàng cho vay tất
nhiên sẽ cao hơn lãi suất huy động và do đó phần chênh lệch lãi suất sẽ tạo ra doanh thu
cho ngân hàng.
Loại hình này ban đầu được thực hiện dưới dạng cho vay chiết khấu thương phiếu. Sau
đó, ngân hàng đã chuyển từ cho vay chiết khấu thương phiếu sang cho vay trực tiếp với
khách hàng. Việc cho vay trực tiếp giúp nguồn vốn lưu chuyển nhanh hơn và giúp tạo ra
nhiều doanh thu hơn cho ngân hàng.
2. Cho vay tiêu dùng:
Ngày nay, các ngân hàng đã không chỉ cho các doanh nghiệp vay mà còn cho cả người
dân vay để tiêu dùng. Cho dù thị trưởng này được cho là rất rủi ro do có khả năng vỡ nợ
cao, các khoản vay thường nhỏ nhưng đây lại là thị trường tiềm năng với nhiều ngân
hàng, đặc biệt là các ngân hàng nhỏ và các ngân hàng mới bước chân vào thị trường.
Ngoài ra, còn một nguyên nhân khác khiến các ngân hàng cũng nên để ý tới thị trường
này chính là việc thu nhập của người dân tăng sẽ giúp giảm rủi ro cho họ trong quá trình
vay nợ.
5
3. Tài trợ dự án:

Bên cạnh việc cho vay truyền thống, ngày nay các ngân hàng càng trở nên linh hoạt
trong việc tài trợ cho xây dựng các dự án nhà máy, đặc biệt trong các ngành công nghệ
cao. Rủi ro trong loại hình này nhìn chung vẫn rất cao song lại có lãi lớn và do đó vẫn
thu hút ngân hàng.
1.1.2.4. Bảo quản vật có giá:
Ngoài các dịch vụ dựa trên các chức năng cơ bản của mình là trung gian thanh toán,
trung gian tài chính, cung cấp phương tiện thanh toán, các ngân hàng còn cung cấp chức
năng bảo quản vật có giá. Đây là việc ngân hàng lưu trữ vàng, hay các đồ vật có giá của
khách hàng trong kho của mình. Sự xuất hiện loại hình dịch vụ này xuất phát từ việc các
khách hàng thưởng không cảm thấy an toàn khi giữ các tài sản có giá trị lớn trong nhà,
do đó họ tìm đến ngân hàng với mong muốn lưu trữ tài sản của mình ở nơi bảo mật và
kín đáo hơn. Ngân hàng sẽ giữ vật có giá và giao cho khách hàng giấy biện nhận và đảm
bảo với khách hàng về sự an toàn trong quá trình bảo quản. Bù lại, khách hàng sẽ phải
trả một khoản phí nhất định cho công tác bảo quản của ngân hàng.
1.1.2.5. Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán:
Hệ thống ngân hàng không chỉ giúp khách hàng gửi tiền nhận lãi suất, mà còn cung cấp
cho họ phương thức thanh toán. Thanh toán qua ngân hàng đã mở đầu cho quá trình
thanh toán không dùng tiền mặt hay người gửi tiền không phải đến ngân hàng để lấy tiền
mà chỉ cần thực hiện qua việc sử dụng các công cụ thẻ hay giấy chi trả (sec). Các công
cụ này đã giúp rút ngắn thời gian kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời tạo ra tiện ích
cho người dân trong quá trình mua bán hàng hóa. Tuy nhiên, ngân hàng cũng gặp phải
những thách thức khi thực hiện dịch vụ này, bao gồm việc mở rộng phạm vi thanh toán
6
và bảo mật trong các tài khoản giao dịch của khách hàng. Cho dù vậy, thực hiện thanh
toán không dùng tiền mặt vẫn là xu thế của tương lai và sẽ trở thành một hoạt động quan
trọng của ngân hàng.
1.1.2.6. Quản lý ngân quỹ:
Ngân hàng có đặc điểm là quản lý tài khoản và tiền của nhiều cá nhân, doanh nghiệp. Do
có kinh nghiệm trong quản lý ngân quỹ, nhiều ngân hàng đã cung caaos dịch vụ quản lý
ngân quỹ cho khách hàng. Quản lý ngân quỹ có nghĩa là ngân hàng quản lý việc thu chi

cho một doanh nghiệp và tiến hành đầu tư phần thặng dư tiền mặt tạm thời vào các tài
sản sinh lời khác cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán.
1.1.2.7. Tài trợ cho các hoạt động của chính phủ:
Các chính phủ luôn phải chi rất nhiều tiền cho các hoạt động phục vụ cho sự hoạt động
của chính phủ cũng như các chương trình phát triển xã hội của mình. Do đó rất hiếm
chính phủ ở trong tình trạng thặng dư tiền. Để giải quyết việc thiếu vốn, đối tượng đầu
tiên chính phủ hướng tới là ngân hàng. Lúc này, để bù đắp cho các khoản thu chi hay để
tài trợ cho một dự án của mình, chính phủ sẽ phát hành các loại trái phiếu và bán cho các
ngân hàng thương mại. Trong quá trình này, cả 2 bên đều được lợi: chính phủ có tiền để
trang trải cho các khoản chi còn ngân hàng thương mại lại nắm giữ được một loại tài sản
ít rủi ro do có đảm bảo từ chính phủ.
1.1.2.8. Bảo lãnh:
Hoạt động bảo lãnh là hoạt động mà ở đó ngân hàng đứng ra cam kết về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi khách hàng không thực hiện
đúng nghĩa vụ cam kết.
7
Hoạt động bảo lãnh đang ngày càng trở nên phổ biến và quan trọng, nhất là trong bối
cảnh thế giới liên tục diễn ra các hoạt động giao dịch thương mại giữa các doanh nghiệp.
1.1.2.9. Hoạt động cho thuê:
Là hoạt động ngân hàng cho khách hàng thuê các thiết bị, máy móc cần thiết thông qua
hợp đồng thuê mua, trong đó ngân hàng mua thiết bị và cho khách hàng thuê. Đây là một
dịch vụ tiện ích của ngân hàng và có lẽ chỉ được thực hiện bởi ngân hàng do có nguồn
vốn lớn, khả năng quản lý chặt chẽ.
1.1.2.10. Dịch vụ ủy thác và tư vấn:
Do đặc thù ngành của mình, các ngân hàng có rất nhiều chuyên gia tài chính. Do đó, các
cá nhân và doanh nghiệp có thể ủy thác cho ngân hàng quản lý tài sản và hoạt động tài
sản của mình. Mặt khác, khách hàng đến với ngân hàng cũng như tìm đến một nhà tư
vấn về tài chính, đầu tư, mua bán, thành lập doanh nghiệp.
1.1.2.11. Dịch vụ môi giới đầu tư chứng khoán:
Đây là dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khách hàng cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu và

các chứng khoán khách mà không cần nhờ đến người kinh doanh chứng khoán. Để thực
hiện chức năng này được chuyên nghiệp và hiệu quả, các ngân hàng đã thành lập hẳn
một công ty chứng khoán hay công ty môi giới chứng khoán. Mục đích của ngân hàng
khi cung cấp loại hình dịch vụ này là nhằm đa dạng hóa các dịch vụ để cạnh tranh, đồng
thời làm tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng.
1.1.2.12. Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm:
8
Cũng nhằm mục đích đa dang hóa dịch vụ để phục vụ khách hàng, nhiều ngân hàng đã
cung cấp các dịch vụ bảo hiểm cho khách hàng trong trường hợp rủi ro xảy ra với khách
hàng.
1.1.2.13. Cung cấp các dịch vụ đại lý:
Các ngân hàng không phải lúc nào cũng có thể mở được đại lý ở mọi nơi, do đó họ phải
nhờ các ngân hàng khác làm đại lý thực hiện các giao dịch hộ ngân hàng như: thanh
toán, phát hành chứng chỉ tiền gửi, …
1.2. Cấu trúc vốn:
1.2.1. Khái niệm, vai trò của cấu trúc vốn
1.2.1.1. Khái niệm:
Cấu trúc vốn đề cập tới cách thức doanh nghiệp tìm kiếm nguồn tài chính thông qua các
phương án kết hợp giữa mua bán cổ phần, phát hành trái phiếu, phát hành cổ phiếu và đi
vay.
Về cơ bản, tài trợ bằng nợ sẽ có xu hướng làm gia tăng thu nhập trên một cổ phiếu. Tài
trợ bằng vốn vay tạo ra “lá chắn thuế” cho doanh nghiệp, tức là doanh nghiệp sẽ được
khấu trừ phần tiền lãi vay ra khỏi thu nhập chịu thuế, và do đó làm gia tăng thu nhập sau
thuế cũng như thu nhập trên một cổ phiếu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, ờ một góc độ
khác, vay nợ cũng sẽ tạo ra gánh nặng với doanh nghiệp. Một khi giá trị các khoản nợ
của doanh nghiệp là quá lớn sẽ gây áp lực lên việc trả nợ của doanh nghiệp cũng như
làm tăng nguy cơ phá sản doanh nghiệp.
Tài trợ bằngvốn góp cổ phần nhìn chung không tạo ra tâm lý trả nợ cho doanh nghiệp,
9
nhưng lại gây áp lực cho doanh nghiệp về mục tiêu đạt lợi nhuận do lợi tức kỳ vọng của

vốn chủ sở hữu thường lớn hơn vốn vay (vốn vay do được khấu trừ thuế nên sẽ có lợi
tức thấp hơn tương đối so với vốn chủ).
Các lý thuyết cấu trúc vốn hiện nay chủ yếu vẫn dựa vào mặt định tính mà vẫn chưa có
được những định lượng cụ thể trong việc xác định cấu trúc vốn tối ưu và đây chính là
vấn đề đang tạo ra khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn.
Tuy nhiên, hầu hết các lý thuyết cấu trúc vốn đều chủ yếu xoay quanh 2 thành tố chính
của nguồn vốn là nợ và vốn chủ sở hữu.
Nợ:
• Ưu điểm lớn nhất của việc tài trợ bằng nợ đó là việc khấu trừ thuế thu nhập
doanh nghiệp của phần lãi vay, hay sử dụng lá chắn thuế. Trong khi đó, cổ tức
hay các hình thức khác của chủ sở hữu đều bị đánh thuế. Xét về lý thuyết, khi
chúng ta sử dụng nợ thay cho vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra một lượng lớn hơn thu
nhập sau thuế và do đó làm tăng giá trị doanh nghiệp.
• Ưu điểm thứ hai của nợ, đó là thông thường tài trợ bằng nợ rẻ hơn vốn chủ sở
hữu. Nguyên nhân xuất phát từ việc lãi vay được khấu trừ trước khi tính thuế thu
nhập doanh nghiệp, trong khi thu nhập của chủ sở hữu thì không. Do đó khi tăng
nợ tức là giảm chi phí chi ra trên một đồng tiền mặt và vì thế làm tăng thu nhập
sau thuế, cũng như gía trị của công ty. Do đó, tỷ số nợ trên vốn chủ sỡ hữu còn
được gọi là tỷ số đòn bẩy.
• Tuy nhiên, tài bằng nợ cũng không hẳn là hoản hảo bởi một sự giá tăng sử dụng
nợ nhiều hơn sẽ làm gia tăng nguy cơ phá sản của doanh nghiệp. Điều này gần
như đồng nghĩa với một quy tắc trong tài chính là: Lợi nhuận càng cao, rủi ro
càng lớn. Việc tài trợ bằng nợ rõ ràng sẽ tại ra chi phí vốn nhỏ cho doanh nghiệp,
10
đồng thời làm tăng lợi nhuận cũng như giá trị doanh nghiệp. Vay nợ quá nhiều rồi
sẽ đến lúc tạo ra gánh nặng trả nợ cho doanh nghiệp, đồng thời vay nợ quá nhiều
cũng tạo ra lãi vay phải trả lớn. Điều này đồng nghĩa với việc để có thu nhập
dương, doanh nghiệp cần phải tạo ra một khoản thu nhập trước thuế và lãi vay đủ
lớn để chi trả cho lượng lãi vay khổng lồ đó. Do đó, hậu quả là sẽ dễ dẫn đến các
sai lầm trong quản trị doanh nghiệp và tăng nguy cơ phá sản.

Vốn chủ sở hữu:
• Một trong những điểm bất lợi của vốn chủ sở hữu đó là giá thành (hay chi phí)
của nó cao hơn chi phí của nợ do tác dụng của lá chắn thuế. Điều này là hiển
nhiên bởi khi các nhà đầu tư đầu tư vào 1 daonh nghiệp, họ mong muốn nhận lại
được nhiều hơn lãi vay do các lí do về áp lực điều hành cũng như quản trị doanh
nghiệp. Điều này cùng với tính chất không được miễn trừ thuế làm cho chi phí
vốn chủ sở hữu càng cao hơn. Hệ quả tất yếu của sự việc trên là khi số người sở
hữu doanh nghiệp ngày càng nhiều thì họ sẽ càng mong muốn có được mức lợi
tức kỳ vọng cao hơn và do đó gây áp lực lớn lên quá trình quản trị hoạt động của
doanh nghiệp.
• Tuy nhiên, trong một số trường hợp, doanh nghiệp vẫn cần tăng vốn chủ sở hữu
để làm cân bằng với nợ và đưa công ty thoát khỏi tình trạng tài chính không lành
mạnh. Một lý do khác để doanh nghiệp tăng vốn chủ sở hữu là khi giá trị thị
trường cổ phiếu của doanh nghiệp cao hơn giá trị nọi tại, việc phát hành tăng vốn
lúc này sẽ tạo ra lợi nhuận cho những nhà đầu tư hiện hữu.
11
1.2.1.2. Vai trò của cấu trúc vốn:
Cấu trúc vốn từ lâu đã có vai trò rất quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Đối với Nhà quản trị doanh nghiệp:
Cấu trúc vốn giúp nhà quản trị dễ dàng hơn trong việc xác định các mục tiêu kế hoạch
đồng thời chủ động trong quá trình quản lý điều hành doanh nghiệp.
Thông qua cấu trúc vốn, nhà quản trị có thể gửi đến các nhà đầu tư những thông tin về
chiến lược phát triển của công ty mình. Tỷ trọng vốn vay trong cấu trúc vốn trong một
thời gian dài sẽ cho biết doanh nghiệp có thường đi vay nợ hay không, và loại nợ mà
doanh nghiệp ưa thích là nợ ngắn hạn hay dài hạn, hoặc để tài trợ cho các dự án của
mình, doanh nghiệp sẽ chọn các phương án là huy động nợ hay vốn cổ phẩn. Tất cả
những thông tin trên sẽ được thể hiện phần nào nếu quan sát kỹ cấu trúc vốn của doanh
nghiệp trong một thời gian.
Đối với các nhà đầu tư, người cho vay:

Xem xét cấu trúc vốn của doanh nghiệp giúp nhà đầu tư biết được tình trạng vay nợ và
khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đi vay quá nhiều sẽ dẫn tới rủi ro
phá sản doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, ta có thể nhận thấy cho dù
doanh nghiệp có số nợ vay tăng lên nhưng chi phí lãi vay lại giảm đi. Điều này có thể
cho biết doanh nghiệp đi vay nợ với lãi suất ưu đãi nhưng cũng có thể cho thấy tình
trạng thiếu minh bạch trong tài chính của doanh nghiệp. Trong trường hợp doanh nghiệp
đã đi vay quá nhiều và phải trả nợ nhiều, điều này làm gia tăng khả năng phá sản của
doanh nghiệp. Đây sẽ là 1 căn cứ để các chủ nợ có nên tiếp tục cho doanh nghiệp vay
hay không, bởi nếu tiếp tục cho vay thì sẽ đến lúc nào đó, giá trị thị trường của tổng nợ
12
sẽ vượt quá giá trị thị trường của tổng tài sản tức là cho dù có bán hết tài sản đi thì doanh
nghiệp cũng không trả hết nợ và rủi ro lúc này là của chủ nợ.
Mặt khác, cấu trúc vốn cũng cho biết các chính sách tài trợ dự án của doanh nghiệp là ưa
thích nợ vay hay vốn cổ phần. Một doanh nghiệp hiếm khi đi vay và thường xuyên dựa
vào nguồn vốn chủ sở hữu của mình thường sẽ phải chịu áp lực lớn hơn trong quá trình
hoạt động do lợi tức kỳ vọng của vốn chủ sở hữu thường lớn hơn lợi lức vốn vay. Điều
này 1 mặt thể hiện rằng doanh nghiệp muốn đi lên bằng sức mạnh nội tại từ nguồn vốn
chủ sở hữu của mình. Tuy nhiên, nó cũng cho thấy sự không linh hoạt về tài chính của
doanh nghiệp hay nói cách khác doanh nghiệp sợ tình trạng vay nợ. Các nhà đầu tư lúc
này có thể thấy rằng bộ máy quản trị doanh nghiệp đang chịu một áp lực rất lớn trong
việc duy trì một tốc độ tăng trưởng thu nhập cao cũng như lợi tức cao của doanh nghiệp
qua nhiều giai đoạn. Điều này là rất khó khăn bởi không phải trong bất kì tình hình thị
trường nào doanh nghiệp cũng có thể duy trì tốc độ tăng trưởng lợi tức như nhau. Do đó,
việc đầu tư vào một công ty được tài trợ chủ yếu bởi vốn chủ sở hữu thường sẽ mang lại
rủi ro phá sản thấp nhưng khó có được mức lợi tức cao. Ở khía cạnh khác, một doanh
nghiệp sử dụng chính sách đi vay liên tục cũng là một dấu hiệu đáng lưu ý với nhà đầu
tư. Sử dụng nợ vay với doanh nghiệp sẽ giúp tạo ra chi phí vốn nhỏ hơn dó ưu điểu “là
chắn thuế” của nợ vay, từ đó sẽ góp phần tạo ra mức lợi tức cao hơn cho nhà đầu tư. Tuy
nhiên, như đã nói ở trên, khi doanh nghiệp đi vay quá nhiều, sẽ đến lúc toàn bộ giá trị thị
trường của tổng tài sản doanh nghiệp sẽ không thể bù đắp được tổng giá trị thị trường

của tổng nợ và do đó dẫn đến nguy cơ phá sản hiển hiện. Các nhà đầu tư lúc này cần cân
nhắc chiến lược đầu tư dài hạn hay ngắn hạn của mình khi đầu tư vào 1 doanh nghiệp có
sử dụng nhiều nợ vay.
Các nhà đầu tư có thể đầu tư dài hạn vào 1 doanh nghiệp có sử dụng nhiều vốn cổ phẩn
do khả năng phá sản thấp và việc đầu tư dài hạn sẽ giúp tạo nhiều lợi nhuận hơn so với
đầu tư ngắn hạn. Còn các nhà đầu tư ưa thích đầu tư ngắn hạn có thể đầu tư vào các
13
doanh nghiệp có sử dụng lãi vay cao để đạt mục đích lợi tức cao đồng thời tránh nguy cơ
phá sản trong dài hạn.
1.2.2. Các lý thuyết về cấu trúc vốn.
1.2.2.1. Theo quan điểm truyền thống.
Quan điểm về cấu trúc vốn truyền thống cho rằng khi doanh nghiệp bắt đầu vay nợ,
thuận lợi nhiều hơn bất lợi. Chi phí nợ thấp, kết hợp với thuận lợi về thuế sẽ khiến chi
phí vốn bình quân gia quyền giảm khi nợ tăng và do đó tạo ra lợi thế so với vốn chủ sở
hữu.
Tuy nhiên, khi tỷ lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu tăng, tác động của tỷ lệ vốn vay so với
tổng vốn buộc các chủ sở hữu tăng lợi tức yêu cầu của họ (nghĩa là chi phí vốn chủ sở
hữu tăng). Ở mức tỷ lệ vốn nợ và vốn chủ sở hữu cao, chi phí nợ cũng tăng bởi vì khả
năng doanh nghiệp không trả được nợ là cao hơn và phải trả nhiều lãi vay hơn. Do đó, ở
mức tỷ số giữa vốn nợ và vốn chủ sở hữu cao hơn,chi phí vốn bình quân gia quyền sẽ
tăng.
Vấn đề chính còn tồn tại trong quan điểm truyền thống là không có một lý thuyết cơ sở
thể hiện chi phí vốn chủ sở hữu nên tăng bao nhiêu do tỷ lệ giữa vốn nợ và vốn chủ sở
hữu tăng hay chi phí nợ nên tăng bao nhiêu do nguy cơ vỡ nợ.
1.2.2.2. Lý thuyết cấu trúc vốn của Modilligani và Miller (mô hình MM)
Trái với quan điểm truyền thống, Modilligani và Miller (1958) đã tìm hiểu xem chi phí
vốn tăng hay giảm khi một doanh nghiệp tăng hay giảm vay mượn.
Để chứng minh cho lý thuyết của mình, Modilligani và Miller (MM) đã đưa ra một số
những giả định đơn giản hoá rất phổ biến trong lý thuyết về tài chính: hai ông giả định


×