Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Download Phương pháp giải toán 10 cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.38 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

I. Xác định % theo thể tích, % theo khối lượng của hỗn hợp khí dựa vào tỉ khối hơi
* Các công thức:


- Thành phần phần trăm theo thể tích của khí A trong hỗn hợp


- Thành phần phần trăm theo khối lượng của A trong hỗn hợp


- Tỉ khối của khí A so với khí B:


- Tỉ khối của hỗn hợp khí A so với khí B:


- Tỉ khối của khí A so với hỗn hợp khí B:


- Tỉ khối của hỗn hợp khí A so với hỗn hợp khí B:


Khối lượng phân tử trung bình:


A1, A2, A3, … là phân tử khối của các khí A1, A2, A3 có trong hỗn hợp
X1, x2, x3, … là số mol khí ( hoặc thể tích khí)


X1, x2, x3,… có thể là % số mol hoặc % theo thể tích của khí A1, A2, A3, … khi đó: x1 +x2 +x3+…=100%
Đối với khơng khí:


Ví dụ:


1) Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Tính % thể tích của các khí trong A?
gọi thể tích O2 trong 1 lit hỗn hợp là x (lit)


=> thể tích O3 trong 1 lit hỗn hợp là 1-x ( lit)
Ta có:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

%O3 = 100% - 40% = 60%


<i>2) Hỗn hợp khí B gồm hiđro và cacbon(II) oxit có tỉ khối so với hiđro là 3,6. Tính % theo khối lượng của từng khí trong B?</i>
<i>3) 1,12 lit hỗn hợp khí A gồm NO và N2O có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Tính số mol và % theo thể tích từng khí trong hỗn hợp?</i>
Gọi số mol của NO trong 1 mol hỗn hợp khí là x (mol)


=> Số mol của N2O trong 1 mol hỗn hợp khí là 1-x (mol)


<i>4) 0,896 lit khí A gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro bằng 21. Tính số mol và % theo thể tích từng khí trong hỗn hợp?</i>
II. Giải tốn dùng định luật bảo tồn electron


- Dùng định luật bảo tồn electron đối với các bài tốn có:
+ Cho hỗn hợp nhiều chất tác dụng với nhau


+ Các phản ứng là phản ứng oxi hoá - khử


- Nội dung định luật: tổng số electron cho = tổng số electron nhận
Ví dụ


<i>1) Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng hết với 1 hỗn hợp gồm 4,80 gam magiê và 8,10 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp</i>
<i>các muối clorua và oxit của 2 kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của hỗn hợp A?</i>


* Phân tích đề:


Theo đề: có 4 phương trình phản ứng
Cl2 + Mg -> MgCl2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giải thông thường: đặt 4 ẩn số -> lập hệ; ở đây chỉ lập được hệ gồm 3 phương trình.
gọi x, y, z, t là số mol của MgCl2, AlCl3, MgO, Al2O3



khối lượng Mg = 24(x+z) = 4,80 (1)
khối lượng Al = 27( y+t) = 8,10 (2)
khối lượng hỗn hợp muối và oxit:
= 95x + 133.5y+40z+102t = 37,05 (3)
Giải hệ gồm 3 pt, 4 ẩn số: không dễ!!!!!!!!
<b>Dùng định luật bảo tồn electron:</b>


<i>Bước 1: viết q trình cho nhận electron của các phản ứng trên</i>
Quá trình cho e:


Mg - 2e -> Mg2+
0.20- 0.04– 0.02 (mol)
Al - 3e –> Al3+
0.30- 0.90–0.30
Quá trình nhận e:
Cl2 +2e ->
2Cl-x—- 2x—– 2x (mol)
O2 +4e ->
2O2-y—- 4y—– 2y (mol)


<i>Bước 2: đặt ẩn số ( x, y,… là số mol các chất đề bài yêu cầu tính)</i>
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cl2 và O2 trong hỗn hợp


<i>Bước 3: lập phương trình (1) dựa vào định luật bảo tồn e</i>
Số mol Mg = 4,80/24 = 0,20 (mol)


=> số electron Mg cho = 0,20*2=0,40 (mol)
Số mol Al = 8,10/27 = 0,30 (mol)


=> Số electron Al cho = 0,30*3 = 0,90 (mol)


Theo định luật bảo toàn e:


Số electron cho = số electron nhận
=> 2x+4y = 0,20+0,90=1,3 (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2) 11,2 lit (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm magiê và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn
hợp clorua và oxit của 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A? thành phần phần trăm về
khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B?


3) Hoà tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO3 thu được muối sắt (III) nitrat và hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và
0,01 mol NO. Tính khối lượng sắt đã hồ tan?


4) Cho 11 gam hỗn hợp sắt và nhơm vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lit khí SO2 (đkc). Tính thành phần phần trăm
khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?


5) Hoà tan hoàn toàn a gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 thu được b gam một muối và có 168 ml khí SO2 (đkc) duy nhất thốt
ra. Tính trị số a, b và cơng thức FexOy?


6) Để m gam bột sắt ngồi khơng khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp M có khối lượng 12 gam gồm: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3.
Hoà tan hoàn toàn M vào dung dịch H2SO4 đặc thu đựoc 3,36 lit SO2 duy nhất (đkc). Tính giá trị m?


</div>

<!--links-->

×