Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

RÚT GỌN PHÂN SỐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.89 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI </b>


<b> LỚP HỌC TOÁN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

V

. Rút gọn phân số


1. Cách rút gọn phân số


VD1. Rút gọn phân số a) b) c)
Giải:


a) ( 2 là ƯC( 28;42))


b) ( - 3 là ƯC ( 18; -33))
c) ( -2 là ƯC ( -36; -12))


Quy tắc : Muốn rút gọn phân số, ta chia cả tử và mẫu của
phân số cho một ƯC ( khác 1 và -1) của chúng.


28
42


28 28 : 2 14
42 42 : 2 21


18
33

36
12




18 18: ( 3) 6
33 33: ( 3) 11


 


 


  


36 36 : ( 2) 18
12 12 : ( 2) 6


  


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Thế nào là phân số tối giản ?


Phân số tối giản ( hay phân số không thể rút gọn được nữa) là phân số mà tử và
mẫu chỉ có ƯC là 1 và -1.


VD. Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau:
Giải:


+) Không phải là phân số tối giản vì


+) Khơng phải là phân số tối giản vì


+) Không phải là phân số tối giản vì



Cịn là những phân số tối giản vì tử và mẫu chỉ có ƯC là 1 và -1.




3

1

4 9 14



;

;

;

;



6

4 12 16 63





3
6


3 1
6 2


4 1
12 3
 

4
12

14
63
14 2
63 9


1 9



;


4 16



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nhận xét :


+) Muốn rút gọn phân số đến tối giản, ta chia cả tử và mẫu của
phân số đó cho ƯCLN của chúng.


VD: ( vì ƯCLN ( 28;42) = 14)


Chú ý : SGK – 14


VD : Rút gọn phân số sau


a) b)
Giải:


a) b)


28 28 :14 2
42 42 :14 3 


20
140




25


75





20 1
140 7






25 1
75 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3. Bài tập


Bài tập 20 ( SGK – 15)


Giải:


+) Ta có và
Nên


+) Ta có
Nên
+)
9 3
33 11





9 3
33 11
 


 3 3


11 11






60 12 12
95 19 19


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài tập 24 ( SGK – 16)


Giải:
Ta có
Suy ra:


BTVN : 16; 17; 18; 19; 21; 22; 27 ( SGK – 15)


3 36 3


35 84 7



<i>y</i>
<i>x</i>


 


  


3

3

3.7

21



7



7

<i>x</i>

3

3



<i>x</i>











3

35.( 3)

105



15



35

7

7

7



<i>y</i>




<i>y</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

VI. Quy đồng mẫu nhiều phân số:
1. Quy tắc:


Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như
sau:


Bước 1: Tìm BC của các mẫu ( thường là BCNN) để làm mẫu
chung.


Bước 2 : Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu ( bằng cách chia mẫu
chung cho từng mẫu).


Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ
tương ứng.


2. Các ví dụ :


Quy đồng mẫu các phân số sau:


a) và b) ; ;3


8


7
12



5
20




6
30


 7


15


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Giải:
a) Đổi


Ta có 8 = 2


12 = 2 . 3


 <sub>BCNN ( 8; 12 ) = 2 . 3 = 24</sub>


Quy đồng :


7 7
12 12







3


2


3


3 3.3 9
8  24 24


7 7.2 14


12 24 24


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b) Đổi ; ;
Ta có 15 = 3.5


5 = 5
4 = 2


 <sub>BCNN ( 15; 5; 4) = 2 . 3 . 5 = 60</sub>


Quy đồng :


; ;


BTVN : Từ bài 29 đến bài 35 ( SGK – 19; 20 )



5

1


20

4





6

1


30

5




7

7


15 15





2
2


7

7.4

28


15

60

60



1

1.12

12



5

60

60





1

1.15

15



4

60

60






</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Dặn dò :



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×