Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.61 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
BƯỚC 1:MỤC ĐÍCH KIỂM TRA 1 TIẾT
a/ Phạm vi kiến thức: từ tiết 20 đến tiết thứ 27 theo phân phối chương trình
b/ Mục đích
- <i>Đối với học sinh</i>:
Kiểm tra lại hệ thống kiến thức đã học từ bài 15 đến bài 26
<i> -Đối với giáo viên</i>:
Nắm được kết quả học tập của học sinh để từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học.
BƯỚC 2: HÌNH THỨC TỰ LUẬN
Đề kiểm tra bằng hình thức tự luận 100%
(dự định đề này gồm 5 câu tự luận)
<b>Chủ đề 1 : (50%)</b>
<b>Công suất – Cơ năng</b>
<b>Chủ đề 2 : (50%) </b>
<b>Cấu tạo các chất – </b>
<b>Nhiệt năng</b>
<b>2/ Ma trận:</b>
Tên chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Cộng
Vận dụng cấp thấp Vận dụng c.
cao
<b>Chủ đề 1 : </b>
<b>(20%)</b>
<b> </b>
<b>Công suất </b>
<b>– Cơ năng</b>
*1/ Công thức tính
cơng suất là
<i>P</i>=<i>A</i>
<i>t</i> ; trong đó,
P <sub> là cơng suất, A là</sub>
công thực hiện (J), t
là thời gian thực hiện
cơng (s).
Đơn vị cơng suất là
ốt, kí hiệu là W.
1 W = 1 J/s (jun
trên giây)
1 kW (kilơốt) =
1 000 W
1 MW (mêgaoát)
=1 000 000 W
*2/ Cơ năng của một
vật do chuyển động
mà có gọi là động
năng. Vật có khối
lượng càng lớn và
chuyển động càng
nhanh thì động năng
của vật càng lớn.
*Công suất được xác
định bằng công thực hiện
được trong một đơn vị
thời gian.
* Số ghi công suất trên
các máy móc, dụng cụ hay
thiết bị là cơng suất định
mức của dụng cụ hay thiết
bị đó; nghĩa là cơng mà
máy móc, dụng cụ hay
thiết bị đó thực hiện được
trong một đơn vị thời
gian.
- Khi một vật có khả
năng thực hiện công cơ
học thì ta nói vật có cơ
năng. Cơ năng tồn tại
dưới hai dạng động năng
và thế năng.
* Cơ năng của vật phụ
thuộc vào vị trí của vật so
với mặt đất, hoặc so với
một vị trí khác được chọn
làm mốc để tính độ cao,
gọi là thế năng hấp dẫn.
Vật có khối lượng càng
lớn và ở càng cao thì thế
năng hấp dẫn càng lớn.
* Cơ năng của vật đàn
hồi bị biến dạng gọi là
thế năng đàn hồi.
Lấy được ví dụ chứng
tỏ vật đàn hồi bị biến
dạng thì có thế năng(khi
lị xo, dây chun bị biến
dạng thì chúng xuất hiện
thế năng đàn hồi)
-*5/ Sử dụng thành thạo
cơng thức tính công
suất <i>P</i>=<i>A</i>
<i>t</i> để giải
được các bài tập đơn
giản và một số hiện
tượng liên quan.
Số câu hỏi 1 câu (C1) 1 câu
Số điểm 2đ 2 đ
<b> Chủ đề 2 : </b>
<b>(20%) </b>
* 3/ Các chất được
<b>Cấu tạo các</b>
<b>chất – </b>
<b>Nhiệt năng</b>
riêng biệt gọi là
nguyên tử và phân
tử. Nguyên tử là
những hạt nhỏ bé
được cấu tạo bởi hạt
nhân mang điện tích
dương và các
êlectron chuyển
động xung quanh hạt
nhân. Phân tử bao
gồm một nhóm các
nguyên tử kết hợp
lại.
Giữa các phân tử,
nguyên tử có khoảng
cách.
- Nhiệt năng của một
vật là tổng động
năng của các phân tử
cấu tạo nên vật.
Đơn vị nhiệt năng
là jun (J).
Nhiệt độ của vật
càng cao, thì các
phân tử cấu tạo nên
vật chuyển động
càng nhanh và nhiệt
năng của vật càng
- Nhiệt lượng là phần
nhiệt năng mà vật
nhận thêm được hay
mất bớt đi trong quá
trình truyền nhiệt.
Đơn vị của nhiệt
lượng là jun, kí
hiệu là J.
ngừng.
Nhiệt độ của vật càng
cao thì các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh.
- Có hai cách làm thay
đổi nhiệt năng là thực
hiện công hoặc truyền
nhiệt.
- Thực hiện cơng: Q
trình làm thay đổi nhiệt
năng, trong đó có sự thực
hiện công của một lực,
gọi là quá trình thay đổi
nhiệt năng bằng cách
tử, ngun tử có khoảng
cách để giải thích được
một số hiện thượng,
chẳng hạn như:
- Khi trộn hai chất,
thể tích của hỗn hợp thu
được nhỏ hơn tổng thể
tích lúc để hai chất
riêng biệt.
- Nguyên tử, phân tử
- Dựa vào đặc điểm: các
nguyên tử, phân tử
chuyển động không
ngừng để giải thích
được một số hiện tượng
xảy ra trong thực tế,
chẳng hạn như chuyển
động của các hạt phấn
hoa trong thí nghiệm
của Bơ - rao.
- Khi quan sát các hạt
phấn hoa trong nước
bằng kính hiển vi,
Bơ-rao đã phát hiện thấy
chúng chuyển động
không ngừng về mọi
phía.
chuyển động hỗn độn
- Hiện tượng khuếch tán
là hiện tượng các chất
tự hoà lẫn vào nhau do
chuyển động không
ngừng của các phân tử,
nguyên tử. Hiện tượng
khuếch tán xảy ra ở các
chất rắn, lỏng và khí.
Giải thích được một
số hiện tượng khuếch
tán thường gặp trong
thực tế, ví dụ như:
- Giải thích hiện tượng
khuếch tán của nước
hoa trong khơng khí?
-Giải thích tại sao
trong nước lại có khơng
khí?
Số câu hỏi 1 câu(C3) 1 câu(C4) 2 câu (C5, C6 ) 4 câu
Số điểm 2 đ 2 đ 4 đ 8đ
TS câu hỏi 2 câu 1 caâu 2 caâu 5 caâu
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Biểu điểm</b>
<b>Câu 1</b>
<b>a/ Cơng thức tính cơng suất P = </b>
<i>A</i>
<i>t</i> <b><sub> </sub></b>
<b> Trong đó: t là thời gian (s) </b>
<b> A là công (J)</b>
<b> P là công suất (W)</b>
1đ
1đ
<b>Câu 2</b> <b>- Cơ năng gồm có Thế năng và động năng ; Thế năng gồm có:</b>
<b>thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi </b>
<b>-</b> <b>Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động </b>
<b>của vật</b>
1ñ
1ñ
<b>Câu 3</b> <b> a/ Nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn về mọi phía.</b>
<b>b/ Cho 1 thìa đường vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh thì </b>
<b>đường trong cốc nước nóng tan nhanh hơn. Vì nhiệt độ cao nên </b>
1đ
1đ
<b>Câu 4</b> <b>- Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo </b>
<b>nên vật</b>
<b>-</b> <b>Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật: Thự hiện cơng và </b>
<b>truyền nhiệt </b>
<b>-</b> <b>Cho ví dụ </b>
1đ
0.5đ
0.5đ
<b>Câu 5</b> <b>A = F.s = 100.18000 = 1 800 000J</b>
<b>P = </b>
<i>A</i>
<i>t</i> <b><sub> = 1 800 000 : 1 800 = 1 000W </sub></b>
1đ
1 đ