Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TẬP ĐỌC: HỘI VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.03 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NỘI DUNG HỌC TRỰC TUYẾN MÔN TIẾNG VIỆT TUẦN 25</b>
<b>Phân môn Tập đọc</b>


<b>A/ KIẾN THỨC HỌC SINH CẦN BIẾT: Hs đọc nhiều lần bài tập đọc</b>
<b>Tập đọc- kể chuyện</b>


<b> Tiết 73 + 74 : Hội vật ( sgk trang 58,59)</b>
<b>Hội vật</b>


<b>1.</b> Tiếng trống vật nổi lên dồn dập. Người tứ xứ đổ về như nước chảy. Ai ai cũng náo
nức muốn xem mặt , xem tài ông Cản Ngũ. Người ta chen lấn nhau, quây kín quanh sới
vật, nhiều người phải trèo lên những cây cao gần đấy xem cho rõ.


<b>2.</b> Ngay nhịp trống đầu, Quắm Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ. Anh vờn bên trái, đánh
bên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hóa khơn lường. Trái lại, ơng Cản Ngũ có
vẻ lớ ngớ, chậm chạp. Hai tay ông lúc nào cũng dang rộng, để sát xuống mặt đất, xoay
xoay chống đỡ… Keo vật xem chừng chán ngắt.


<b>3.</b> Ông Cản Ngũ bỗng bước hụt , mất đà chúi xuống. Quắm Đen nhanh như cắt, luồn qua
hai cánh tay ông, ôm lấy một bên chân ông. Người xem bốn phía xung quanh reo ồ cả
lên. Thơi thế là ông Cản Ngũ ngã rồi, nhất định ngã rồi, có khỏe bằng voi cũng phải ngã.
<b>4.</b> Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã. Ông Cản Ngũ vẫn chưa ngã. Ông vẫn đứng
như cây trồng giữa sới. Cịn Quắm Đen thì đang loay hoay, gị lưng lại, không sao bê
nổi chân ông lên. Cái chân tựa như bằng cột sắt chứ không phải là chân người nữa.
<b>5.</b> Ơng Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình nhìn Quắm Đen mồ hôi mồ kê nhễ nhại dưới
chân. Lúc lâu, ơng mới thị tay xuống nắm lấy khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên, coi
nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy.


<i>Theo KIM LÂN</i>


<b>Nội dung : </b>Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đơ vật ( một già, một trẻ, cá tính khác nhau )


đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của một đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm
trước chàng đô vật trẻ xốc nổi


<b>B/ THỰC HÀNH</b>


<b>Trả lời các câu hỏi sau:</b>


1/ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật.


………
………
2/<b> Cách đánh của ơng Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau ?</b>


………
………
3/<b> Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?</b>


………
………
4/<b> Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Đọc bài Tập đọc</b>


<b> Tiết 75: Hội đua voi ở Tây Nguyên ( sgk trang 60) </b>
<b>A/ KIẾN THỨC HỌC SINH CẦN BIẾT: Hs đọc nhiều lần bài tập đọc</b>


<b>Hội đua voi ở Tây Nguyên</b>


Trường đua voi là một đường rộng phẳng lì, dài hơn năm cây số. Chiêng khua, trống
đánh vang lừng. Voi đua từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Trên mỗi


con voi, ngồi hai chàng man-gát. Người ngồi phía cổ có vng vải đỏ thắm ở ngực.
Người ngồi trên lưng mặc áo xanh da trời. Trơng họ rất bình tĩnh vì họ thường là những
người phi ngựa giỏi nhất.


Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên thì cả mười con voi lao đầu chạy. Cái dáng
lầm lì, chậm chạp thường ngày bỗng dưng biến mất, cả bầy hăng máu chạy như bay. Bụi
cuốn mù mịt. Các chàng trai man-gát phải rất gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về
trúng đích. Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vịi chào những
khán giả đã nhiệt tình cổ vũ, khen ngợi chúng.


<i>Theo</i><b>LÊ TẤN</b>
<b>Nội dung : </b>Bài văn miêu tả lễ hội đua voi ở Tây Nguyên, qua đó cho thấy nét độc đáo
trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.


<b>B/ THỰC HÀNH</b>


1/ Tìm các chi tiết tả cơng việc chuẩn bị cho cuộc đua


………
………
2/ Cuộc đua diễn ra thế nào ?


………
………
3/ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Phân mơn Chính tả </b>
<b>1/ Tiết 49 Nghe - viết :</b>


<b>Hội vật</b>


<b>A/ KIẾN THỨC HỌC SINH CẦN BIẾT:</b>


<b>- </b>Trình bày đúng hình thức bài văn xi. Áp dụng làm bài tập.
<b>B/ THỰC HÀNH:</b>


 Học sinh đọc bài Hội vật viết cả bài vào giấy đôi, ghi rõ họ tên, tựa bài, trình
bày như viết chính tả trong lớp. Sau khi viết xong em để bài viết vào túi đựng
bài kiểm tra. (SGK trang 58,59)


<b>1/ Tìm các từ :</b>


<b>a) Gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng </b><i><b>ch </b></i><b>hoặc</b><i><b> tr,</b></i><b> có nghĩa như sau :</b>
- Màu hơi trắng : ……….


- Cùng nghĩa với<i> siêng năng</i> :……….


- Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió : ……….
<b>b) Chứa các tiếng có vần </b><i><b>ưt </b></i><b>hoặc </b><i><b>ưc</b></i><b>, có nghĩa như sau :</b>


- Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh
trường, lớp trong một ngày : ……….……….


- Người có sức khỏe đặc biệt: ……….
- Quẳng đi : ……….


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A/ KIẾN THỨC HỌC SINH CẦN BIẾT:


- Học sinh biết phép nhân hoá , nhận ra hiện tượng nhân hoá., nêu được cảm nhận bước


đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa.


- Ơn luyện về câu hỏi Vì sao ?: Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao ?. trả lời
đúng các câu hỏi Vì sao ?.


B/Thực hành:
<b>1/ Câu 1</b>


<b>Đoạn thơ dưới đây tả các sự vật và con vật nào ? Cách gọi và tả chúng có gì hay ?</b>
<i>Những chị lúa phất phơ bím tóc</i>


<i>Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học</i>
<i>Đàn cị áo trắng</i>


<i>Khiêng nắng</i>
<i>Qua sơng</i>


<i>Cơ gió chăn mây trên đồng</i>


<i>Bác mặt trời đạp xe qua ngọn núi.</i>


TRẦN ĐĂNG KHOA


<b>Gợi ý:</b> Em hãy tìm những sự vật được gọi tên và có hoạt động, suy nghĩ, tính cách giống
con người.


<b>Tên sự vật ,</b>
<b>con vật</b>


<b>Các sự vật ,</b>


<b>con vật</b>
<b>được gọi</b>


<b>Các sự vật , con vật được tả</b> <b>Cách gọi và tả sự</b>
<b>vật , con vật</b>


Lúa chị phất phơ bím tóc ………...


………...
………..
………..
………..
<b>Câu 2</b>


<b>Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi </b><i><b>"</b><b>Vì sao ?"</b></i><b>:</b>


<b>Gợi ý:</b> Bộ phận trả lời câu hỏi <i><b>Vì sao?</b></i> nêu lên nguyên nhân của sự việc.
a) Cả lớp cười ồ lên <i><b>vì câu thơ vơ lí q.</b></i>


c) Chị em Xơ-phi đã về ngay <i><b>vì nhớ lời mẹ dặn khơng được làm phiền người khác.</b></i>
<b>Câu 3</b>


<b>Dựa vào bài </b><i><b>Hội vật</b></i><b>, hãy trả lời câu hỏi :</b>


<b>Gợi ý: </b>Em đọc lại bài <i>Hội vật</i> và trả lời các câu hỏi bên dưới.
a) Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đơng ?


………
………
b) Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt ?



………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 23: CHỮ HOA S</b>


<b>KIẾN THỨC HỌC SINH CẦN BIẾT:</b>


Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng) C, T (1 dòng) viết đúng tên
riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Cơn Sơn suối chảy…rì rầm bên tai<b> </b>(1 lần)
bằng chữ cỡ nhỏ.


<b>Bài tập thực hành</b>


Các em viết vào giấy đơi S 1 dịng C, T 1 dịng, Sầm Sơn 1 dòng
Câu ứng dụng: Cơn Sơn suối chảy rì rầm.


Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tay (1 lần)


<b>Phân môn Tập làm văn</b>


<b>Tiết 25: KỂ VỀ LỄ HỘI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Quan sát một ảnh lễ hội dưới đây, tả lại quang cảnh và hoạt động của những người</b>
<b>tham gia lễ hội:</b>


<b>B/ THỰC HÀNH:</b>


<b>Viết lại những điều mình vừa kể ( chọn trong 2 bức ảnh)</b>
<b>Gợi ý:</b>



a) Quang cảnh từng bức ảnh như thế nào ?
b) Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?


Bài làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

...………
...………
...………
...………
...………
...………


<b>GỢI Ý GIẢI BÀI KHĨ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hội vật</b>
<b>1/ Tìm các từ :</b>


<b>a) Gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng </b><i><b>ch </b></i><b>hoặc</b><i><b> tr,</b></i><b> có nghĩa như sau :</b>
- Màu hơi trắng : <i><b>trăng trắng</b></i>


- Cùng nghĩa với<i> siêng năng</i> :<i><b> chăm chỉ</b></i>


- Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió : <i><b>chong chóng</b></i>


<b>b) Chứa các tiếng có vần </b><i><b>ưt </b></i><b>hoặc </b><i><b>ưc</b></i><b>, có nghĩa như sau :</b>


- Làm nhiệm vụ theo dõi, đơn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh
trường, lớp trong một ngày : <i><b>trực nhật, trực ban, trực phịng</b></i>



- Người có sức khỏe đặc biệt: <i><b>lực sĩ.</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×