Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Download Chuyên đề bài tập Định Luật Bảo Toàn Electron

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.56 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chuyên đề :phương pháp áp dụng định luật bảo toàn electron</b>



<i>A . nội dung phương pháp </i>


I. nội dung: trong phản ứng oxi hóa khử , số mol electron mà chất khử cho đi bằng số mol electron mà chất oxi
hóa nhận về.


<sub>∑</sub>

❑=



(Chất khử cho) (chất oxi hóa nhận)
II. phạm vi sử dụng


Sử dụng cho các bài tốn có phản ứng ox hóa khử, đặc biệ là các bài tốn có nhiều chất oxi hóa, nhiều chất khử,
các phản ứng xảy ra phức tạp, nhiều gai đoạn, nhiều quá trình.


Chú ý:


- trong một phản ứng hoặc một hệ phản ứng , cần quan tâm đến trạng thái oxi hóa ban đầu và cuối của


một nguyên tố mà không cần quan tâm đến các quá strinhf biến đổi trung gian.


- Cần kết hợp với các phương pháp khác như bảo tồn khối lượng, bảo tồn ngun tó để giải bài tốn.
- Nếu có nhiều chất oxi hóa và nhiều chất khử cùng tham gia trong bài toán , ta cần tìm tổn số mol


electron nhận và tổng số mol electron nhường rồi mới cân bằng.


<i>B. bài tập minh họa</i>


<i>Dạng 1: 1 chất khử + 1 chất oxi hóa:</i>

<sub>∑</sub>

❑=



( 1 chất khử cho ) (1 chất oxi hóa nhận)



Câu 1. cho khí CO nóng qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 một thời gian được 6,72 g hỗn hợp X. hịa tan hồn tồn X


và dung dịch HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 l khí NO(sản phẩm khử duy nhất). m có giá trị ? ĐS: 7,2


Câu 2. trộn 0,52 g bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện


khơng có khơng khí một thời gian , được hỗn hợp rắn X. hòa tan X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thể


tích NO2 ( sản phẩm khử duy nhất) thu được ở dktc là? Đs: 1,344 l


Câu 3. hịa tan hồn tồn 11,2 g Fe vào dung dịch HNO3 , được dung dịch X và 6,72 l hỗn hợp khí Y gồm NO


và 1 khí Z ( với tỉ lệ thể tích 1:1). Biết chỉ xảy ra hai q trình khử, khí Z là ? ĐS: NO2


<i>Dạng 2. 1 chất khử + 2 chất oxi hóa</i> :

<sub>∑</sub>

❑=



( 1 chất khử cho) ( 2 chất oxi hóa nhận)


Câu 4. nung m g bột Fe trong O2 thu được 3 g hỗn hợp chất rắn X. hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư,


thốt ra 0,56 l khí NO(dktc). ( sản phẩm khử duy nhất). giá trị của m là? Đs: 2,52


Câu 5. để m g phoi bào Fe ngồi khơng khí , sau một thời gian được 12 g chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4,


Fe2O3. hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng được 2,24 l SO2 ( dktc) . giá trị của m là? Đs: 9,52


Câu 6. cho 11,2 g Fe tác dụng với O2 được m g hỗn hợp X gồm hai oxit . hòa tan hết X vào dung dịch HNO3


dư, thoát ra 896 ml NO ( sản phẩm khử duy nhất) ở ( dktc) . giá trị cùa m là? Đs: 15,04



Câu 7. hòa tan m g Al vào lượng dư dung dịch hỗn hợp NaOH và NaNO3 thấy xuất hiện 6,72 l (dktc) hỗn hợp


khí NH4 và H2 với số mol bằng nhau. Giá trị của m là? Đs: 13,5


<i>Dạng 3: 2 chất khử + 1 chất oxi hóa</i>:

<sub>∑</sub>

❑=



( 2 chất khử cho) ( 1 chất oxi hóa nhận)


Câu 8. hịa tan hồn tồn 12 g hỗn hợp Fe và Cu ( tỉ lệ mok 1:1) bằng axit HNO3 . thu được V l (dktc) hỗn hợp


khí X ( gồm NO và NO2) và dung dịch Y ( chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. V có


giá trị là? Đs: 5,6l


Câu 9. hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. lấy m g X phản ứng hoàn toàn với dung
dịch chứa 0,7mol HNO3.sau phản ứng cịn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và NO2. giá


trị của m là? 50,4


Câu 10. cho hỗn hợp chứa 0,15 mol Cu và 0,15 mol Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 được 0,2 mol khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 11. hòa tan 5,6 g hỗn hợp Fe , Cu vào dung dịch HNO3 1M, sau khi phản ứng xảy rảy ra hoàn toàn được


3,92 g chất rắn khơng tan và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ) . biết rằng trong hỗn hợp ban đầu Cu chiếm
60% về khối lượng . thể tích dung dịch HNO3 đã dùng? 0,08


<i>Dạng 4: 2 chất khử + 2 chất oxi hóa</i>:

<sub>∑</sub>

❑=



( 2 chất khử cho ) ( 2 chất oxi hóa nhận)



Câu 12. hòa tan 14,8 g hỗn hợp gồm Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng . sau


phản ứng thu được 10,08 l NO2 (dktc) và 2,24 l SO2(dktc) . khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là? Đs: 8,4


Câu 13. cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100ml dung dịch Y gồm AgNO3 và


Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng được chất rắn Z gồm 3 kim loại . cho Z tác dụng với axit HCl dư


thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol của mỗi muối trong Y là ? ĐS: 0,4


<i>Dạng 5: cùng lượng chất khử tác dụng với 2 chất oxi hóa</i>:

<sub>∑</sub>

❑=



( oxi hóa 1 nhận) ( oxi hóa 2 nhận )


<i>Chú ý: chất khử chỉ thể hiện một mức oxi hóa với mọi chất oxi hóa</i>.
Câu 14. chia 10g hỗn hợp X gồm Mg, Al , Zn thành 2 phần bằng nhau :


- phần 1: đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được 21 g hỗn hợp oxit.


- Phần 2: hòa tan trong HNO3 đặc nóng dư, được V lit NO2 ( sản phẩm khử duy nhất ). V có giá trị là ?


Đs: 44,8


Câu 15. chia hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau:


- phần 1: tác dụng với HCl dư được 0,15 mol H2


- phần 2: cho tan hết trong dung dịch HNO3 dư được V lít NO( sản phẩm khử duy nhất ) . V có giá trị là?



Đs: 2,24


<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>



Câu 1. cho 11,36 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 lỗng dư, thu được


1,344 l khí NO( sản phẩm khử duy nhất ) ở (dktc) và dung dịch X. cô cạn dung dịch X thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là? 38,72


Câu 2. trộn 5,6 g bột sắt với 2,4 g bột lưu huỳnh rồi nung nóng ( trong điều kiện khơng có khơng khí), thu được
hỗn hợp rắn M. cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl , giải phóng hỗn hợp khí X và cịn lại một phần
khơng tan G. để đốt cháy hồn tồn X và G cần vừa đủ V l O2 (dktc) . V có giá trị là ? Đs: 2,8


Câu 3. cho 3,6 g Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, sinh ra 2,24 l khí X ( sản phẩm duy nhất). khí X là?


Đs: NO


Câu 4. cho 2,16g Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 l khí NO


phản ứng (dktc) và dung dịch X. khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là? Đs: 13,92
Câu 5. cho m g hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 l khí ở
dktc. Nếu cho m g hỗn hợp X trên vào một lượng dư HNO3 đặc nguội , sau khi kết thúc phản ứng sinh ra6,72 l


khí NO2 ( sản phẩm khử duy nhất ) ở dktc. Giá trị của m là? Đs: 12,3


Câu 6. hỗn hợp A gồm 11,2 g Fe và 9,6g S. nung A sau mộ thời gian được hỗn hợp B gồm Fe, FeS , S . hòa tan
hết B trong H2SO4 đặc, nóng thu được V l khí SO2 (dktc) . V có giá trị là? Đs: 26,88


Câu 7. trộn 2,7 g Al với 20 g hỗn hợp Fe3O4 và Fe2O3 rồi đun nóng, sau 1 thời gian thu đưuọc hỗn hợp A. Hòa



tan A trong HNO3 thu đưuọc 8,064 l NO2 (dktc). Khối lượng các oxit sắt trong hỗn hợp đầu lần lượt là? Đs:


13,92 và 6,08


Câu 8. hịa tan hồn tồn 17,4 g hỗn hợp 3 kim loại Al , Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 l khí
(dktc) . nếu cho 34,8 g hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau


phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 nóng dư thì thu được V l khí NO2 (dktc) . giá trị của V là? Đs: 53,76


Câu 9. hòa tan hoàn toàn 43,2 g kim loại Cu vào trong dung dịch HNO3 lỗng, tất cả khí NO thu được đem oxi


hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dịng oxi để chuyển hết thành HNO3 . thể tích khí oxi (dktc) đã tham gia vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 10. chia m g hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị khơng đổi thành 2 phần bằng nhau :


- phần 1: tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 l H2 (dktc)
- phần 2: nung trong oxi thu được 2,84 g hỗn hợp oxit


giá trị của m là? Đs: 3,12


</div>

<!--links-->

×