Tải bản đầy đủ (.ppt) (6 trang)

Slide bài giảng toán 9 chương 6 bài (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.53 KB, 6 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
Hs1: Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường
tròn, cùng các hệ thức liên hệ tương ứng.
Đường thẳng & đường trịn cắt nhau
Có ba vị trí
tương đối

Đường thẳng & đường trịn tiếp xúc
nhau
Đường thẳng & đường trịn khơng
giao nhau

dd=R
d>R


KIỂM TRA BÀI CŨ
Hs2:
Thế nào là tiếp tuyến của một đường trịn? Tiếp tuyến
của đường trịn có tính chất cơ bản gì?
 Tiếp tuyến của đường trịn là đường thẳng chỉ có một
điểm chung với đường trịn đó.
• Nếu

một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường
trịn thì nó vng góc với bán kính đi qua tiếp điểm.


Tiết 26


DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN
CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn :

1. Nếu đường thẳng a là tiếp tuyến của (O) thì a và (O) chỉ
có một điểm chung
2. Nếu d = R thì đường thẳng a là tiếp tuyến của (O)
Định lý
O
a


C

C ∈ a ; C ∈ (O)

a ⊥ OC



a là tiếp tuyến
của (O)


II. Áp dụng:
Bài toán 1 :?1 Sgk trang 110:
Cho ABC, đường cao AH. Chứng minh đường thẳng BC là tiếp tuyến của
đường trịn (A ; AH)

Ta có :

BC ⊥ AH ( AH là đường cao)
A

B

H

H ∈ (A ; AH) (giả thiết)
C

⇒ BC là tiếp tuyến của
đường tròn (A ; AH)


II. Áp dụng:
Bài tốn 2:
Qua điểm A nằm ngồi đường tròn (O), hãy dựng tiếp tuyến của
đường tròn.

+ Dựng trung điểm M của OA

B
C

A
M

O

+ Dựng đường tròn (M ; MO) cắt (O)

tại B và C
+ Kẻ AB ; AC ta được các tiếp tuyến
cần dựng


Luyện tập
Bài 21 sgk trang 11
Cho ABC có AB = 3; AC = 4; BC = 5. Vẽ đường tròn
(B ; BA). Chứng minh rằng AC là tiếp tuyến của đường
trịn
Ta có :
A
4

3
B

5

C

32 + 42 = 52
⇒ AB2 + AC2 = BC2
⇒ ABC vuông
(Đ-lý đảo Pitago)
⇒CA ⊥ BA
Mà A ∈ (B)

AC là tiếp tuyến
⇒ của đường tròn

(B ; BA)



×