BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
PHẠM TỒN THẮNG
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HĨA HỌC VÀ HOẠT TÍNH
GÂY ĐỘC TẾ BÀO CỦA LỒI MACARANGA BALANSAE
GAGNEP., THUỘC CHI MÃ RẠNG (MACARANGA)
HỌ THẦU DẦU (EUPHORBIACEAE)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
HÀ NỘI – 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------***----------------
PHẠM TỒN THẮNG
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HĨA HỌC VÀ HOẠT TÍNH
GÂY ĐỘC TẾ BÀO CỦA LỒI MACARANGA BALANSAE
GAGNEP., THUỘC CHI MÃ RẠNG (MACARANGA)
HỌ THẦU DẦU (EUPHORBIACEAE)
Ngành: Hoá học
Mã số: 9440112
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Trần Thu Hương
2. PGS. TS. Đoàn Thị Mai Hương
HÀ NỘI - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan lun n ny l công trnh nghiên cu ca tôi dưi s
hưng dn khoa hc ca PGS.TS Trn Thu Hương v PGS.TS Đon Th Mai
Hương. Cc s liu, kt qu nêu trong lun n l trung thc v chưa từng
đưc công b trong bt kỳ công trnh no khc.
H Ni, ngy
™.Tập thể hướng dẫn
PGS.TS. Trần Thu Hương
thng
năm 2020
Nghiên cứu sinh
Phm Toàn Thng
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành tại Bộ mơn Hóa Hữu cơ, Vin K
thuật Hóa hc, Trưng Đại hc Bách Khoa Hà Nội và Vin Hóa sinh
biển, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam. Trong quá trình
nghiên cứu, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy
cô, các nhà khoa hc, các đồng nghip, bạn bè và gia đình.
Tơi xin chân thành cảm ơn Bộ mơn Hóa Hữu cơ, Vin K thuật
Hóa hc, Trưng ĐH Bách Khoa Hà Nội và Phòng Tổng hợp hữu cơ và
Trung Tâm Nghiên cứu & Phát triển Thuốc, Vin Hóa sinh biển, Vin
Hàn lâm KH&CNVN đã quan tâm giúp đỡ, với những li khuyên bổ ích
và những góp ý quý báu trong vic thực hin và hồn thin luận án.
Tơi xin cảm ơn và kính trng nhất tới PGS.TS Trần Thu Hương,
PGS.TS Đoàn Th Mai Hương, PGS.TS Phạm Văn Cưng và TS Lê
Nguyễn Thành - những ngưi Thầy đã tận tâm hướng dẫn khoa hc,
động viên, khích l và tạo mi điều kin thuận lợi nhất cho tôi trong suốt
thi gian thực hin luận án.
Tôi xin trân trng cảm ơn các đơn v đã giúp đỡ tơi trong vic thử
hoạt tính gây độc tế bào ung thư
Cám ơn Đề tài độc lâp cấp Nhà nước mã số ĐTĐLCN.14/16 đã tài
trợ kinh phí để thực hin luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo Phịng Giám đnh Hóa hc
và lãnh đạo Vin Khoa hc hình sự, các đồng nghip đã ủng hộ và tạo
điều kin thuận lợi cho tôi trong suốt thi gian làm nghiên cứu sinh.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới tồn thể
gia đình, bạn bè và những ngưi thân đã luôn luôn quan tâm, khích l,
động viên tơi trong suốt q trình hc tập và nghiên cứu.
Xin trân trng cảm ơn!
MỤC LỤC
MC LC ................................................................................................................... i
DANH MC BẢNG ................................................................................................. vi
DANH MC HÌNH ................................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ...................................................................................... 3
1.1. Vi nét về h Thu du ........................................................................................ 3
1.1.1. Hình thái ca h Thu du (Euphorbiaceae) .................................................... 3
1.1.2. S đa dạng ca h Thu du (Euphorbiaceae) ở Vit Nam ............................. 4
1.2. Vi nét về chi Macaranga ................................................................................... 5
1.3. Đặc điểm sinh thi, phân b v gi tr sử dụng ca mt s loi Macaranga. ..... 7
1.4. Nghiên cu ho hc chi Macaranga ................................................................. 12
1.4.1. Tnh hnh nghiên cu ngoi nưc ................................................................... 12
1.4.2. Tnh hnh nghiên cu trong nưc ................................................................... 24
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 28
2.1. Thu mu cây v xc đnh tên khoa hc ............................................................. 28
2.2. Phương php xử lý v chit mu ....................................................................... 28
2.3. Phương php phân tích, phân tch cc hỗn hp v phân lp cc hp cht từ mu
cây ............................................................................................................................. 29
2.4. Cc phương php xc đnh cu trúc hóa hc ca cc cht phân lp đưc từ cc
mu cây nghiên cu. ................................................................................................. 30
2.5. Phương php thử hoạt tính gây đc t bo ........................................................ 30
CHƯƠNG 3. THC NGHIM ................................................................................ 34
3.1. Tch chit, phân lp cc cht từ qu cây Macaranga balansae ........................ 34
3.1.1. Xử lý mu thc vt v chit tch qu cây M. balansae .................................. 34
3.1.2. Quy trnh phân lp cc cht sạch từ qu cây M. balansae ............................. 35
3.1.3. Hằng s vt lý v dữ liu phổ ca cc cht phân lp đưc từ qu cây
M.balansae. .............................................................................................................. 38
3.2. Tch chit phân lp cc cht từ thân cây Macaranga balansae ........................ 42
3.2.1. Xử lý mu thc vt và chit tách .................................................................... 42
3.2.2. Quy trnh phân lp cc cht sạch .................................................................... 43
3.2.3. Hằng s vt lý và dữ liu phổ ca các cht phân lp đưc............................. 48
3.3. Chit tch phân lp cc cht từ l cây Macaranga balansae ............................ 51
3.3.1. Xử lý mu thc vt v chit tch .................................................................... 51
3.3.2. Quy trình phân lp các cht sạch từ cặn chit MeOH .................................... 52
3.3.3. Hằng s vt lý và dữ liu phổ ca các cht phân lp đưc............................. 55
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 57
4.1. Cc hp cht đưc phân lp từ qu cây Macaranga balansae. ........................ 57
4.1.1. Hp cht 4’-O-methyl-8-prenyltaxifolin (QM1) (hp cht mi) .................. 57
4.1.2. Hp cht 5,7-dihydroxy-4’-methoxy-8-prenylflavanone (QM2) .................. 62
4.1.3. Hp 6,8-diprenyl-4’-O-methylnaringenin (QM3) (hp cht mi). ............... 64
4.1.4. Hp cht exiguaflavanone K (QM4).............................................................. 69
4.1.5. Hp cht 8-prenylnarigenin (QM5) ............................................................... 71
4.1.8. Hp cht 6,8-diprenylaromadendrin (QM8) .................................................. 75
4.1.9. Hp cht propolin I (QM9) ............................................................................ 76
i
4.1.10. Hp cht macarecurvatin A (QM10) ........................................................... 78
4.1.11. Hp cht 4’-deprenyl-4-O-methylmappain (QM11) (hp cht mi). ......... 80
4.1.12. Hp cht 5,7,4’-trihydroxy-8-(2,3-dihydroxy-3-methylbutyl) flavanone
(QM12). .................................................................................................................... 85
4.1.13. Hp cht isoscopoletin (QM13). .................................................................. 87
4.1.14. Hp cht 4’-deprenyl mappain (QM14). ..................................................... 87
4.1.15. Hp cht acid 3,3’,4’-tri-O-methyl ellagic (QM15) .................................... 89
4.1.16. Hp cht acid protocatechuic (QM16) ......................................................... 89
4.1.17. Hp cht acid gallic (QM17) ....................................................................... 90
4.1.18. Hp cht acid ellagic (QM18)...................................................................... 90
4.2. Xc đnh cu trúc cc hp cht đưc phân lp từ thân cây Macaranga balansae.
.................................................................................................................................. 92
4.2.1. Hp cht acid acetylaleuritolic (™1) ........................................................... 93
4.2.2. H p ch t vanillin ( TM2 ) ............................................................................ 94
4.2.3. Hp cht 6-hydroxystigmast-4-en-3-one (™3) ........................................... 95
4.2.4. Hp cht β-sistosterol (™4) ......................................................................... 96
4.2.5. Hp cht stigmast-4-en-3-one (™5) ............................................................ 96
4.2.6. Hp cht stigmastane-3,6-dione (™7) ......................................................... 98
4.2.7. Hp cht stigmast-4-en-3,6-dione (™8) .................................................... 100
4.2.8. Hp cht coniferyl aldehyde (™9) ............................................................ 102
4.2.9. Hp cht acid vanillic (™10) ..................................................................... 102
4.2.10. Hp cht 2,3-dihydroxy-1-(4’-hydroxy-3’-methoxyphenyl) propan-1-one
(™12) ................................................................................................................... 103
4.2.11. Hp cht stigmastane 3β,5α,6β-triol (™13) ............................................ 104
4.2.12. Hp cht dehydroxycubebin (™14) ........................................................ 106
4.2.13. Hp cht (-)-dehydroxycubebinone (TM15 - hp cht mi) ..................... 107
4.2.14. Hp cht 6,7,8-trimethoxycoumarin (™16). ........................................... 113
4.2.15. Hp cht acid 3,4’-dimethylellagic (™17) .............................................. 114
4.3. Cc hp cht đưc phân lp từ l cây Macaranga balansae. ......................... 116
4.3.1. Hp cht 7-carboxyl-6’-methoxycarbonyl-dehydroxycubebin (LM3 - hp
cht mi) ................................................................................................................. 117
4.3.2. Hp cht methyl gallate (LM7).................................................................... 123
4.3.3. Hp cht isophytol (LM9) ........................................................................... 123
4.3.4. Hp cht lupeol (LM10) .............................................................................. 124
4.4. Đnh gi hoạt tính sinh hc ca cc hp cht phân lp đưc từ cây Macaranga
balansae .................................................................................................................. 127
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 131
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 133
CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ........................................ 134
TÀI LIU THAM KHẢO ...................................................................................... 135
ii
DANH MỤC CC KÝ HIỆU VÀ CÁC CH VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Các phương pháp sắc ký:
CC
Column chromatography
Sắc kí ct
GC
Gas chromatography
Sắc ký khí
TLC
Thin-layer chromatography
Sắc kí lp mỏng
PTLC
Preparative thin-layer
Sắc kí lp mỏng điều ch
chromatography
KT
Kt tinh
Các phương pháp phổ:
IR
Infrared spectroscopy
Phổ hồng ngoại
ESI-MS
Electrospray Ionization Mass
Phổ khi phun mù đin
Spectroscopy
ESI-HRMS
1
H NMR
13
C NMR
DEPT
High resolution electrospray
Phổ khi phân gii cao phun mù
ionization mass spectroscopy
đin
Proton Nuclear Magnetic
Phổ cng hưởng từ hạt nhân
Resonance Spectroscopy
proton
Carbon-13 Nuclear Magnetic
Phổ cng hưởng từ hạt nhân
Resonance Spectroscopy
carbon-13
Distortionless Enhancement by
Phổ DEPT
Polarisation Transfer
COSY
Correlation Spectroscopy
Phổ tương tc 2 chiều đồng hạt
1
HSQC
HMBC
NOESY
1
Heteronuclear Single Quantum
nhân H H
Phổ tương tc hai chiều trc tip
Correlation
d hạt nhân 1H- 13C
Heteronuclear Multiple Bond
Phổ tương tc đa liên kt hai
Correlation
chiều d hạt nhân
Nuclear Overhauser Effect
Phổ NOESY
Spectroscopy
ROESY
Rotating-frame nuclear
Phổ ROESY
iii
Overhauser Effect
Spectroscopy
Chemical displacement of
Đ dch chuyển hóa hc ca
proton
proton
Chemical displacement of
Đ dch chuyển hóa hc ca
carbon
carbon
CD
Circular dichroism spectrum
Phổ lưỡng sắc trịn
DBE
Double bond equivalent
S tương đương ni đơi
δ (ppm)
Chemical shift (parts per
Đ chuyển dch hóa hc (phn
million)
triu)
J (Hz)
Coupling constant (Hertz)
Hằng s tương tc (Hertz)
s
singlet
br
broad
d
doublet
dd
double-doublet
t
triplet
dt
double-triplet
Q
quartet
dq
double-quartet
M
multiplet
δH
δC
Thử hoạt tính sinh học:
MIC
Minimum inhibitory
Nồng đ c ch ti thiểu
concentration
OD
Optical density
Mt đ quang hc
IC50
Inhibitory concentration 50
Nồng đ c ch 50% đi tưng
thử
LD 50
lethal dose 50
Liều cht 50% đng vt thử
nghim
TBUT
Cancer cell
T bo ung thư
Hep-G2
Human hepatocellular carcinoma
Ung thư gan người
KB
Human epidermic carcinoma
Ung thư biểu mô người
LU-1
Human lung carcinoma
Ung thư phổi người
MCF-7
Human breast
Dòng t bo ung thư vú người
adenocarcinoma cell line
A549
Human lung cancer cell line
iv
Dòng t bo ung thư phổi người
Pan C1
Hela
Human pancreatic cancer cell Dòng t bo ung thư tuyn tụy
line
người
Human Cervical cancer cell line
Dòng t bo ung thư cổ tử cung
người
FBS
Fetal Bovine Serum
Huyt thanh phơi bị
ATCC
American type culture collection
Trung tâm lưu trữ ging nuôi
cy Hoa Kỳ
DMEM
RPMI
Dulbecco's
Modified
Eagle Môi trường nuôi cy t bào
Medium
DMEM
Roswell park memorial institute
Môi trường nuôi cy t bào mt
đ cao
Các hóa ch ất, dung mơi ( tên của các hợp chất được viết theo nguyên
bản Tiếng Anh):
ACN
Acetonitrile
ABTS
2,2'-azino-bis(3- ethylbenzothiazoline-6-sulphonic acid)
DMSO
Dimethyl sulfoxide
DPPH
2,2-diphenyl-1-picrylhydrazine
MeOH
Methanol
EtOH
Ethanol
EtOAc
Ethyl acetate
SRB
Sulforhodamine B
TMS
Tetramethylsilane
Glc
-D-glucose
Rha
α-L-rhamnose
Me
CH3
CTPT
Công thc phân tử
Các ký hiệu khác:
Đnc.
Melting point
Điểm nóng chy
VAST
Vietnam Academy of Science
Vin Hàn lâm Khoa hc và
and Technology
Công ngh Vit Nam
v
DANH MỤC BẢNG
Bng 4.1. S liu phổ NMR ca hp cht QM1 và hp cht tham kho. ............ 57
Bng 4.2. S liu phổ NMR ca hp cht QM2 và hp cht tham kho ............. 63
Bng 4.3 S liu phổ NMR ca hp cht QM3 và hp cht tham kho .............. 64
Bng 4.4. Dữ liu NMR ca hp cht QM4 và hp cht tham kho ................... 70
Bng 4.5. Dữ liu NMR ca hp cht QM5 và hp cht tham kho ................... 71
Bng 4.6. Dữ liu NMR ca hp cht QM6 và hp cht tham kho ................... 73
Bng 4.7. Dữ liu NMR ca hp cht QM7 và hp cht tham kho ................... 74
Bng 4.8. Dữ liu NMR ca QM8 và hp cht tham kho .................................. 75
Bng 4.9. Dữ liu NMR ca hp cht QM9 và hp cht tham kho ................... 77
Bng 4.10. Dữ liu NMR ca hp cht QM10 và hp cht tham kho ............... 79
Bng 4.11. Dữ liu NMR ca hp cht QM11 và hp cht tham kho mappain 82
Bng 4.12. Dữ liu NMR ca hp cht QM12 và hp cht tham kho ............... 86
Bng 4.13. Dữ liu NMR ca hp cht QM13 và hp cht tham kho ............... 87
Bng 4.14. Dữ liu NMR ca hp cht QM14 và hp cht tham kho ............... 88
Bng 4.15. Dữ liu NMR ca hp cht QM16 và hp cht tham kho ............... 89
Bng 4.16. Dữ liu NMR va QM17 và hp cht tham kho ............................. 90
Bng 4.17. Dữ liu NMR ca hp cht QM18 và hp cht tham kho ............... 91
Bng 4.18. Dữ liu NMR ca hp cht ™1 và hp cht tham kho ................. 93
Bng 4.19. Dữ liu NMR ca hp cht ™3 và hp cht tham kho ................. 95
Bng 4.20. Dữ liu NMR ca hp cht ™5 và hp cht tham kho ................. 97
Bng 4.21. Dữ liu NMR ca hp cht ™7 và hp cht tham kho ................. 99
Bng 4.22. Dữ liu NMR ca hp cht ™8 và hp cht tham kho ............... 101
Bng 4.23. Dữ liu NMR ca hp cht ™12 và hp cht tham kho ............. 103
Bng 4.24. Dữ liu NMR ca hp cht ™13 và hp cht tham kho ............. 105
Bng 4.25. Dữ liu NMR ca hp cht ™14 và hp cht tham kho ............. 106
Bng 4.26. Dữ liu phổ v tương tc HMBC ca hp cht ™15 .................... 113
Bng 4.27. Dữ liu NMR ca hp cht ™16 và hp cht tham kho ............. 114
Bng 4.28. Dữ liu NMR ca hp cht ™17 và hp cht tham kho ............. 115
Bng 4.29. Dữ liu phổ v tương tc HMBC ca hp cht LM3. ..................... 122
Bng 4.30. Dữ liu NMR ca hp cht LM9 và hp cht tham kho ............... 124
vi
Bng 4.31. Dữ liu NMR ca hp cht LM10 và hp cht tham kho ............. 125
Bng 4.32. Giá tr IC50 ca các cht có hoạt tính ............................................... 128
Bng 4.33. Giá tr IC50 ca các cht có hoạt tính ............................................... 130
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Hình A: lá cây M. balansae, B: cây M. balansae, C: qu cây M.
balansae. ............................................................................................................... 28
Hình 3.1. Sơ đồ ngâm chit qu cây M. balansae. ............................................... 34
Hnh 3.2. Sơ đồ phân lp cặn chit ethyl acetate ca qu cây M. balansae ......... 37
Hnh 3.3. Sơ đồ phân lp cặn chit methanol ca qu cây M. balansae. ............. 38
Hình 3.4. Sơ đồ ngâm chit mu khơ thân cây M. balansae. ............................... 43
Hình 3.5. Sơ đồ phân lp cặn chit EtOAc........................................................... 46
Hnh 3.6. Sơ đồ phân lp cặn chit MeOH. .......................................................... 48
Hình 3.7. Sơ đồ ngâm chit mu lá cây M. balansae. .......................................... 52
Hình 3.8. Sơ đồ phân lp cặn chit MeOH. .......................................................... 54
Hình 4.1. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM1 và 8-prenyltaxifolin. .................. 57
Hình 4.2. Phổ 1H-NMR ca hp cht QM1. ........................................................ 59
Hình 4.3. Phổ DEPT ca hp cht QM1. ............................................................. 60
Hình 4.4. Phổ HSQC ca hp cht QM1. ............................................................ 60
Hình 4.5. Mt s tương tc chính trên phổ HMBC ca hp cht QM1............... 61
Hình 4.6. Phổ HMBC ca hp cht QM1. ........................................................... 61
Hình 4.7. Phổ CD ca hp cht QM1. ................................................................. 62
Hình 4.8. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM2. ................................................... 62
Hình 4.9. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM3 và hp cht ionchocarpol A. ..... 64
Hình 4.10. Phổ 1H-NMR ca hp cht QM3. ...................................................... 66
Hình 4.11. Phổ 13C-NMR ca hp cht QM3. ..................................................... 66
Hình 4.12. Phổ COSY ca hp cht QM3. .......................................................... 67
Hình 4.13. Phổ HSQC ca hp cht QM3. .......................................................... 68
Hình 4.14. Phổ HMBC ca hp cht QM3. ......................................................... 68
Hình 4.15. Mt s tương tc COSY v HMBC ca hp cht QM3. ................... 69
Hình 4.16. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM4. ................................................. 69
Hình 4.17. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM5. ................................................. 71
Hình 4.18. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM6. ................................................. 72
Hình 4.19. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM7. ................................................. 74
Hình 4.20. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM8. ................................................. 75
viii
Hình 4.21. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM9. ................................................. 76
Hình 4.22. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM10. ............................................... 78
Hình 4.23. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM11 v 4’-deprenyl-mappain. ....... 80
Hình 4.24. Phổ 1H-NMR ca hp cht QM11. .................................................... 81
Hình 4.25. Phổ 13C-NMR ca hp cht QM11. ................................................... 83
Hình 4.26. Phổ COSY ca hp cht QM11. ........................................................ 83
Hình 4.27. Phổ HMBC ca hp cht QM11. ....................................................... 84
Hình 4.28. Phổ HMBC giãn rng ca hp cht QM11. ....................................... 84
Hnh 4.29. Tương tc HMBC v COSY ca hp cht QM11. ............................ 85
Hình 4.30. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM12. ............................................... 85
Hình 4.31. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM13. ............................................... 87
Hình 4.32. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM14. ............................................... 87
Hình 4.33. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM15. ............................................... 89
Hình 4.34. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM16. ............................................... 89
Hình 4.35. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM17. ............................................... 90
Hình 4.36. Cu trúc hóa hc ca hp cht QM18. ............................................... 90
Hình 4.37. Cu trúc các hp cht đư c phân lp từ qu cây Macaranga
balansae ............................................................................................................... 92
Hình 4.38. Cu trúc ca hp cht ™6 và ™11 ............................................... 92
Hình 4.39. Cu trúc hóa hc ca hp cht ™1. ................................................. 93
Hình 4.40. Cu trúc hóa hc ca hp cht ™2. ................................................. 94
Hình 4.41. Cu trúc hóa hc ca hp cht ™3. ................................................. 95
Hình 4.42. Cu trúc hóa hc ca hp cht ™5. ................................................. 96
Hình 4.43. Cu trúc hóa hc ca hp cht ™7. ................................................. 98
Hình 4.44. Cu trúc hóa hc ca hp cht ™8. ............................................... 100
Hình 4.45. Cu trúc hóa hc ca hp cht ™9. ............................................... 102
Hình 4.46. Cu trúc hóa hc ca hp cht ™10. ............................................. 102
Hình 4.47. Cu trúc hóa hc ca hp cht ™12. ............................................. 103
Hình 4.48. Cu trúc hóa hc ca hp cht ™13. ............................................. 104
Hình 4.49. Cu trúc hóa hc ca hp cht ™14. ............................................. 106
Hình 4.50. Cu trúc hóa hc ca hp cht ™15. ............................................. 107
ix
Hình 4.51. Phổ 1H-NMR ca hp cht ™15. .................................................. 108
Hình 4.52. Phổ DEPT ca hp cht ™15. ....................................................... 109
Hình 4.53. Phổ HSQC ca hp cht ™15. ...................................................... 109
Hình 4.54. Phổ HSQC giãn rng ca hp cht ™15 (tip). ............................ 110
Hình 4.55. Phổ HSQC giãn rng ca hp cht ™15 (tip). ............................ 110
Hình 4.56. Phổ COSY ca hp cht ™15. ...................................................... 111
Hình 4.57. Phổ HMBC giãn rng ca hp cht ™15. ..................................... 111
Hình 4.58. Phổ NOESY giãn rng ca hp cht ™15. ................................... 112
Hình 4.59. Mt s tương tc chính trên phổ HMBC và COSY ca hp cht
™15. ................................................................................................................. 112
Hình 4.60. Cu trúc hóa hc ca hp cht ™16. ............................................. 113
Hình 4.61. Cu trúc hóa hc ca hp cht ™17. ............................................. 114
Hình 4.62. Cu trúc các hp cht đưc phân lp từ thân cây Macaranga
balansae. ............................................................................................................. 116
Hình 4.63. Cu trúc ca các hp cht trùng ....................................................... 117
Hình 4.64. Cu trúc ca hp cht LM3 và hp cht tham kho. ....................... 117
Hình 4.65. Phổ 1H-NMR ca hp cht LM3. .................................................... 118
Hình 4.66. Phổ DEPT ca hp cht LM3. ......................................................... 119
Hình 4.67. Phổ COSY ca hp cht LM3. ........................................................ 120
Hình 4.68. Phổ HMBC ca hp cht LM3. ....................................................... 121
Hình 4.69. Phổ NOESY giãn rng ca hp cht LM3. ..................................... 121
Hình 4.70. M t s tương tc chính trên phổ HMBC và COSY c a hp ch t
LM3. .................................................................................................................. 123
Hình 4.71. Cu trúc hóa hc ca hp cht LM7. ............................................... 123
Hình 4.72. Cu trúc hóa hc ca hp cht LM9. ............................................... 123
Hình 4.73. Cu trúc hóa hc ca hp cht LM10. ............................................. 124
Hình 4.74. Cu trúc các hp cht đưc phân lp từ lá cây cây Macaranga
balansae. ............................................................................................................. 127
x
MỞ ĐẦU
Ngy nay, cùng vi công cuc pht triển kinh t th vic chăm sóc sc khoẻ
ban đu v bo v sc khoẻ cng đồng trở nên cp thit đi vi mi quc gia trên
th gii. Do đó, nhu cu về sử dụng thuc để phòng ngừa v chữa tr những căn
bnh nan y đặc bit l ung thư ngy cng cao, trong đó mt trong những hưng
chính để phịng ngừa v chữa tr bnh ung thư l nghiên cu tm kim cc hp cht
có nguồn gc từ thiên nhiên. Chính v vy vic nghiên cu ho hc cũng như hoạt
tính sinh hc ca cc loi cây thuc có ý nghĩa quan trng cho vic sử dụng mt
cch hp lý v có hiu qu nht nguồn ti nguyên thiên nhiên ny.
Vit Nam l mt nưc nhit đi có khí hu nóng m vi 3/4 din tích l rừng.
Vi những đặc thù về khí hu thiên nhiên như vy, Vit Nam có mt h thc vt
phong phú v đa dạng vi trên 12.000 loi, trong đó có trên 3.200 loi thc vt
đưc sử dụng làm thuc trong Y hc dân gian, mở ra tiềm năng nghiên cu về các
hp cht t nhiên từ các lồi thc vt ca Vit Nam.
Qua đó cho thy nguồn ti nguyên thc vt vô cùng phong phú m trong
chúng còn cha bit bao nhiêu điều lý thú, bit bao nhiêu tc dụng tiềm n cho đn
nay chúng ta còn chưa bit ht. V vy vic nghiên cu cc vn đề về cây cỏ, về cc
hp cht thiên nhiên luôn l đề ti hp dn, mi mẻ v phong phú.
Chi Mã rạng (Macaranga) thuc h Thu du (Euphorbiaceae) có khong
hơn 300 lồi, ch yu phân b ở các vùng nhit đi, cn nhit đi, đặc bit là ở
Châu Á, tp trung nhiều ở Đông Nam Á. Kt qu nghiên cu về thành phn hóa hc
và hoạt tính sinh hc cho thy mt s loài Macaranga cha các hp cht có cu trúc
và hoạt tính đặc bit lý thú trong đó có hoạt tính chng ung thư.
Kt qu sàng lc hoạt tính sinh hc trong khn khổ hp tác Pháp - Vit cho
thy dch chit EtOAc ca qu cây và thân cây Macaranga balansae c ch s phát
triển dòng t bo ung thư KB ở nồng đ 1 µg/ml ln lưt là 20 % và 9% . Chính vì
vy, chúng tơi la chn đề ti: “Nghiên cứu thành phần hóa học và hot tính gây
độc tế bào của loài Macaranga balansae Gagnep., thuộc chi Mã Rng
(Macaranga) họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)”
1
Mục tiêu của luận án:
Nghiên cu để làm rõ thành phn hóa hc ca ca lồi Macaranga balansae
tìm kim các hoạt tính gây đc t bo, lm cơ sở khoa hc cho vic sử dụng v đnh
hưng nghiên cu ng dụng loài thc vt trên mt cách hiu qu.
Nội dung của luận án:
1. Phân lp các hp cht từ thân, lá, qu loài Macaranga balansae bằng các
phương php sắc ký.
2. Xc đnh cu trúc hóa hc ca các hp cht phân lp đưc.
3. Đnh gi hoạt tính gây đc t bào ca mt s hp cht phân lp đưc trên
mt s dòng t bo ung thư người.
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Vài nét về họ Thầu dầu
H Thu du là mt trong những h ln và phc tạp nht trong h thc vt
Vit Nam cũng như trên th gii. Trong h thc vt Vit Nam, Thu du
(Euphorbiaceae) đưc coi là h ln, có nhiều lồi (sau các h Lan - Orchidaceae,
Đu - Leguminosae, Lúa - Graminae) trong s 305 h Thc vt bc cao có mạch.
H Thu du trưc đây bao gồm 5 phân h: Acalyphoideae, Crotonoideae,
Euphorbioideae, Oldfieldioideae và Phyllanthoideae. Ba phân h đu tiên là các
phân h đơn noãn (mt noãn) trong khi hai phân h sau l đơi nỗn (hai nỗn) [1].
1.1.1. Hình thái của họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
H Thu du (danh pháp khoa hc l Euphorbiaceae) v đưc gi là h Đại
kích, Ba Mnh Vỏ là mt trong những h ln ca thc vt có hoa có s loi đa dạng
và phong phú nht vi 240 chi và khong 6700 - 7500 loài. Đây cũng l h có
những lồi cây kinh t, cây thuc có giá tr ở Vit Nam. Phn ln là cây thân tho,
nhưng ở khu vc nhit đi cũng tồn tại các loài cây bụi hoặc cây thân gỗ. Mt s
loài cây cha nhiều nưc v tương t như cc loại xương rồng [1].
H này phân b ch yu ở khu vc nhit đi, vi phn ln các loài tp trung
trong khu vc sinh thái Indomalaya v sau đó l khu vc nhit đi châu Mỹ. Tại
khu vc nhit đi châu Phi cũng có nhiều lồi, ging, th, nhưng khơng đa dạng
như hai khu vc kể trên. Tuy nhiên, chi Euphobia cũng có nhiều lồi trong các khu
vc khơng nhit đi như Đa Trung Hi, Trung Đông, miền nam châu Phi hay miền
nam Hoa Kỳ. Lá mc so le, him khi mc đi vi các lá kèm. Hình dạng lá ch yu
l cc l đơn, nhưng cũng có loi l phc, ch yu là loại dạng chân vt, không thy
dạng lông chim. Các lá kèm có thể b suy thoi thnh gai, lông tơ hay cc tuyn
nhỏ. Hoa đi xng xuyên tâm thường l đơn tính, vi hoa đc v hoa ci thường
trên mt cây. Ở đây có mt s đa dạng ln về cu trúc hoa. Chúng có thể là cùng
gc hay khác gc. Các nh hoa có thể từ 1 đn 10 (có thể nhiều hơn). Hoa ci l loi
dưi bu, nghĩa l vi bu nhụy ln. Qu thường là loại qu nt, đôi khi l qu
hạch. Loại qu nt điển hình là regma, mt loại qu nang vi 3 hoặc nhiều hơn cc
ô, mỗi ô tách ra khi chín thành các phn riêng bit v sau đó nổ để phân tán các hạt
nhỏ. Các loài cây trong h này cha mt lưng khá ln cc đc t thc vt ch yu
3
là các ester diterpene, alkaloid, glycoside và các cht đc dạng ricin. Nha (m)
dạng sữa hay latex là tính cht đặc trưng ca các phân h Euphorbioideae và
Crotonoideae, nha m ny l đc hại ở phân h Euphorbioideae nhưng lại không
đc hại ở phân h Crotonoideae. Nhiều cây trong h Thu du có tm quan trng về
kinh t, cây thuc có giá tr ở Vit Nam. Đng chú ý trong s đó l: Cao su (Hevea
braziliensis) - mt cây cơng nghip quan trng, tip theo là Sắn (Manihot esculenta)
- nguồn nguyên liu cho tinh bt có giá tr ở các tỉnh trung du, miền núi và Tây
Nguyên. Mt s loài cây khc đưc trồng làm cây cnh như hoa trạng nguyên
(Euphorbia pulcherrima) [2].
Đn nay, đã thng kê đưc khong 75 loài thuc 30 chi trong h Thu du
đưc sử dụng làm thuc trong y hc dân tc ở nhiều đa phương trong c nưc. Mt
s sn phm thuc như “HEPAMARIN”, “XUVIR”, “TRIVIGA” dùng chữa tr các
bnh về gan; “ABANA” có tc dụng hạ lipid, c ch tổng hp cholesterol ở gan…
đã đưc ch bin từ các loài Dip hạ châu đắng (Phyllanthum amarus), Chó đẻ răng
cưa (Phyllanthus urinaria), Me rừng (Phyllanthus emblica)…“Tr ho tan
MALLOTUS” Thc phm chc năng dùng hỗ tr điều tr các bnh ung thư, đã
đưc ch bin từ lồi Ba bét trắng (Mallotus apelta). Những thơng tin đã có cho
thy, hu như tt c các chi và lồi trong h Thu du (Euphorbiaceae) đều có kh
năng sinh tổng hp và tích lu ỹ các hp cht t nhiên có hoạt tính sinh hc cao.
Trong đó có nhiều hp cht thuc các nhóm triterpenoid, flavonoid, alkaloid,
diterpenoid, phorbol diterpene, phorbol ester, benzopyran…có hoạt tính kháng oxy
ho, gây đc t bào, kháng virus, kháng khun, kháng nm…đưc chit xut từ
những loài thuc các chi Ba bét (Mallotus), Ba đu (Croton), Me (Phyllanthus),
Du mè (Jatropha), Đơn tía (Excoecaria).
1.1.2. Sự đa dạng của họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) ở Việt Nam
Ở Vit Nam, h Thu du (Euphorbiaceae) hin đã bit có 75 chi cùng
khong trên 450 lồi và 16 th; trong s đó có 1 chi (Noi – Oligoceras), cùng 131
lồi (chim 31,58% s loài ca c h) và 9 th (khong 56,25%) đưc coi l đặc
hữu. Phn ln các loài và th đặc hữu đều chỉ gặp phân b rt hạn ch ở mt vi đa
phương trong c nưc. Sch Đỏ Vit Nam (1996, 2007) đã ghi nhn có 5 lồi ca
h Thu du (Euphorbiaceae) thuc loại quý him và b đe doạ tuyt chng [1, 2, 3,
4
4]. Các chi có s lồi phong phú v đa dạng nht trong h Thu du
(Euphorbiaceae) ln lưt là: Me (Phyllanthus) - 48 loi, Ba đu (Croton) - 45 loài,
Ba bét (Mallotus) - 37 lồi, Chịi mịi (Antidesma) - 29 lồi; các chi Cỏ sữa
(Euphorbia), Bt ch (Glochidion) và Mịng lơng (Trigonostemon) đều có 26 lồi,
Rau ngót (Sauropus) - 23 lồi. Các chi có trên 10 lồi gồm: Bồ cu vẽ (Breynia), Ba
soi (Macaranga), Cách hoa (Cleistanthus), Thàu táu (Aporosa), Thổ mt (Bridelia),
Da gà (Actephila). Tai tưng (Acalypha) - 8 lồi. Ti 30 chi chỉ có 1 lồi duy nht.
Những chi cịn lại thường gồm 2 - 4 lồi. Các chi có s loi đưc coi l đặc hữu
phong phú ln lưt là: Me rừng (Phyllanthus) - 26 loi, Ba đu (Croton) - 19 lồi,
Mịng lơng (Trigonostemon) - 10 lồi, Rau ngót (Sauropus) - 9 lồi, Bồ cu vẽ
(Breynia) - 8 loài, Cách hoa (Cleistanthus) - 7 loài, Ba bét (Mallotus) - 6 loài, Da gà
(Actephila) - 6 loài, Bt ch (Glochidion) - 5 loi v Vông đỏ (Alchornea) - 4 loài.
Các dạng sng gặp ở h Thu du (Euphorbiaceae) có thể là cỏ hng năm, cỏ nhiều
năm, bụi, bụi trườn, dây leo, gỗ nhỏ hoặc gỗ ln. Chúng phân b khá rng rãi ở các
h sinh thái khác nhau từ các vùng ven biển, rung vườn, đồng cỏ đn các thm cây
bụi và các loại hình rừng th sinh hoặc nguyên sinh trên núi cao.
1.2. Vài nét về chi Macaranga
Chi Mã rạng hay chi Ba soi (danh php khoa hc l Macaranga) l mt chi ln
phân b ở khu vc nhit đi v l chi duy nht ca phân tơng Macaranginae. Có nguồn
gc từ châu Phi, châu Á, châu Đại dương, chi Macaranga gồm khong hơn 300 loi
khác nhau. Các lồi Macaranga có l mc so le, thường chia thùy, có l kèm. Hoa khc
gc xp thnh chùm hay bơng đơn hoặc kép. Hoa đc có đi xp van v mt s lưng
nhiều nh có bao phn mở nắp ngang. Hoa ci có bu rời, khơng có đĩa mt. Trong y
hc cổ truyền cây đưc dùng để tr bnh viêm gan thể hong đn, tr bụng trưng nưc
v bí tiểu tin, l cây đưc dùng sắc nưc lm thuc lc mu v phòng bnh cho phụ
nữ sau khi sinh đẻ [1, 2, 3, 4].
Vị trí
Ngành Ngc lan (Magnoliophyta)
Lp Ngc lan (Magnoliopsida)
Phân lp Sổ (Dilleniidae)
B Thu du (Euphorbiales)
5
H Thu du (Euphorbiaceae)
Chi Mã rạng (Macaranga)
Tác gi Phạm Hoàng H đã lit kê trong quyển “Cây cỏ Vit Nam” ở Vit
Nam có 13 lồi Macaranga [1]:
-
M. triloba (Bl.) Muell.-Arg - Mã rạng ba thùy, long mng, Ba Soi ba thùy.
-
M. tanarius (L.) Muell-Arg - Ba soi lông mềm, Ba soi qu mt ô, Bạch đn
nam.
-
M. indica Wight. - Mã rạng Ấn Đ, Ba soi Ấn Đ, Ba soi hoa tuyn.
-
M. kurzii (O. Ktze) Pax & Hoffm - Mã rạng Kuzr, Săn bù, Ba soi l nhỏ.
-
M. denculata (Blume) Muell.-Arg - Mã rạng răng, Ba soi, l nn.
-
M. henryi (Pax & Hoffm) - Mã rạng Henry, Ba soi lá thuôn.
-
M. sampsonii Hance. - Mã rạng Sampson, Ba soi khe núi.
-
M. microcarpa (Pax & Hoffm) - Mã rạng tri nhỏ, Ba soi tri nhỏ.
-
M. trichocarpa (Reichb. & Zoll.) Muell-Arg - Mã rạng tri có lơng, Ba soi
lơng sao.
-
M. andamanica Kurz - Mã rạng Andaman, Ba soi Andaman.
-
M. auriculata (Merr.) A.-Shaiv - Mã rạng tai, Ba soi lá tai.
-
M. balansae Gagn. - Mã rạng Balansa, Ba soi lông tơ, Ba soi Ba vì.
-
M. trigonostemoides Croiz. - Mã rạng nh ba cạnh, Ba soi nh ba cạnh.
Trong s các lồi trên thì có nhiều cây đã đưc dùng làm thuc chữa bnh
trong y hc cổ truyền cụ thể như các loài sau [1, 2, 3, 4]:
-
M. denticulata (Ba soi): nhiều b phn ca cây đưc sử dụng lm thuc
ở mt s nưc châu Á như ở Vân Nam, Trung Quc rễ cây đưc dùng tr viêm
gan thể hong đn, vỏ thân dùng tr bụng trưng nưc v bí tiểu tin. Ở Hi
Nam, người ta dùng nưc sắc l cây lm thuc lc mu v phòng bnh cho
phụ nữ lúc sinh đẻ để trnh cc ri loạn. Ở cc nưc Đông Dương, nưc sắc
ca cây đưc dùng cho phụ nữ sinh đẻ ung liên tục trong 15 ngy đu sau
khi sinh, vỏ cây dùng ăn nhai vi tru như vỏ chay. Ở Malay s ia, người ta
cũng dùng nưc sắc l cây ung sau khi sinh đẻ v để rửa cc vt thương.
6
-
M. indica (Ba soi Ấn Đ): trong y hc dân gian Trung Quc, l cây đưc
dùng lm thuc tr đòn ngã tổn thương, còn ở Ấn Đ người ta ly cht gôm từ cây
đắp lên vt thương.
-
M. triloba (Ba soi ba thùy): Ở Malaysia, l cây đưc dùng lm thuc giã đắp
mụn nht ở đu, trong khi người dân Java sử dụng nưc sắc l v qu tr đau dạ dy.
-
M. henryi (Ba soi lá thuôn): Trong thnh phn rễ cây có cha đc t, đưc
dùng ngoi tr mt s bnh như phong thp, đau xương v đòn ngã tổn
thương.
-
M. tanarius (Ba soi lông mềm): nưc sắc ca l dùng để chữa lỵ. Ở
Malaysia, l cây đưc sử dụng lm thuc đắp vt thương v rễ cây dùng để nu
nưc tr st. Ở Indonesia, nưc nu từ vỏ cây dùng để chữa lỵ v dùng cho phụ nữ
sau sinh để ung. Ở Philippines, nha vỏ cây đưc dùng để điều tr vt thương,
nưc sắc ca rễ cây đưc dùng để tr ho ra mu, st.
-
M. Kurzii (Ba soi l có đuôi): Ở Vân Nam, Trung Quc, cnh v l đưc
dùng lm thuc tr lở loét.
1.3. Đặc điểm sinh thái, phân bố và giá trị sử dụng của một số loài
Macaranga [1, 2, 3, 4].
Ba soi andaman - Macaranga andamania Kurzu.
- Sinh thái và phân bố
Phân b ở Vit Nam, Trung Quc, Malaysia, Indonesia v Ấn Đ. Ở nưc ta,
có gặp từ Qung Ninh, H Ni, Qung Bnh, Qung Tr, Thừa Thiên - Hu, Qung
Nam, Đ Nẵng, Nha Trang.
- Giá tr sử dụng
Gỗ cng, th mn, có thể dùng trong xây dng tạm thời.
Ba soi - Macaranga denticulata (Blume) Muell.-Arg.
- Sinh thái và phân bố
Phân b ở Vit Nam, Myanmar, Trung Quc, Vit Nam, Campuchia, Thi
Lan, Malaysia v Indonesia. Ở nưc ta, cây mc từ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Phú
Th, Qung Ninh, Ngh An, H Tĩnh, Qung Tr, Thừa Thiên - Hu đn Ninh
Thun.
7
Cây mc ở ven rừng, trên nương ry bỏ hoang, ven đường đi ở đ cao lên ti
600 - 1100 m; đôi khi mc thnh từng đm gn như thun loại. Cây ưa sng, mc
nhanh, ưa đt m, tng đt dy, ti sinh bằng hạt rt mạnh. Ra hoa thng 3 - 6, có
qu thng 11 - 12.
- Giá tr sử dụng
Nhiều b phn ca cây đưc sử dụng lm thuc ở mt s nưc châu Á như ở
Vân Nam, Trung Quc rễ cây đưc dùng tr viêm gan thể hong đn, vỏ thân dùng
tr bụng trưng nưc v bó tiểu tin. Ở Hi Nam, người ta dùng nưc sắc l cây lm
thuc lc mu v phòng bnh cho phụ nữ sinh đẻ để trnh cc ri loạn tiêu hóa. Ở
cc nưc Đông Dương, nưc sắc ca cây đưc dùng cho phụ nữ sinh đẻ ung liên
tục trong 15 ngy đu sau khi sinh, vỏ cây dùng ăn nhai vi tru như vỏ chay. Ở
Malaysia người ta cũng dùng nưc sắc l cây ung sau khi sinh đẻ v để rửa cc vt
thương.
Ba soi lá tai - Macaranga auriculata (Merr.) Airy Shaw (Malotus auriculata
Merr.).
- Sinh thái và phân bố
Phân b ở Vit Nam, Lo, Campuchia, Thi Lan, Trung Quc (đo Hi
Nam), Malaysia, Indonesia và Philippines. Ở nưc ta có gặp từ Lạng Sơn, Bắc Kạn,
Thi Nguyên, Qung Ninh, Hòa Bnh, Vĩnh Phúc, H Tây (cũ) đn Thanh Hóa,
Ngh An.
Cây mc trong rừng l rng thường xanh nhit đi, trạng thi nguyên sinh v
nht l rừng th sinh sau nương ry lên đn đ cao 650 - 900 m. Cây ưa sng, ưa đt
m, mu mỡ, thot nưc, mc thích hp trên đt phù sa, dc tụ, tng đy. Mùa hoa
tháng 1 - 5; mùa qu chín thng 6 - 8.
- Giá tr sử dụng
Gỗ cng, th mn, có thể dùng trong xây dng tạm thời, lm trụ mỏ, đồ gỗ
thông thường, lm gi thể cy nm, mc nhĩ, lm ci đun. Vỏ cây có si v tanin.
Ba soi lơng tơ - Macaranga balansae Gagnep.
- Sinh thái và phân bố
Loi đặc hữu ca Vit Nam, có gặp từ Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thi Nguyên,
Vĩnh Phúc, Hòa Bnh, H Tây (cũ), Ngh An vo ti Qung Tr, Thừa Thiên - Hu.
8
Cây mc trong rừng th sinh, đa hnh vùng đồi, lên ti đ cao 500 - 600 m.
Cây ưa sng đòi hỏi đ m v đ ph tương đi khắt khe. Thường mc ri rc ven
khe, ven nương ry, dc đường rừng, chân núi, ti sinh bằng hạt. Mùa hoa thng 3 5, mùa qu thng 7 - 9.
- Giá tr sử dụng
Gỗ trắng, mềm, chng mi mt; có thể dùng trong xây dng tạm thời, lm
cc ct, trụ mỏ, nguyên liu bt giy. Gi thể cy nm v mc nhĩ, lm ci đun. Vỏ
có si, tanin, hạt cha du.
Ba soi ba thùy - Macaranga triloba (Bl.) Muell.-Arg
- Sinh thái và phân bố
Phân b ở Myanmar, Thi Lan, Vit Nam, Campuchia, Singapore, Indonesia,
Malaysia v Philippines. Ở nưc ta gặp tại Đồng Nai, Bnh Dương v đo Phú
Quc.
Cây ưa sng v m, mc dc theo sông hoặc sui, ba rừng thường xanh hoặc
rừng rụng l, từ vùng thp lên đn đ cao 400m.
- Giá tr sử dụng:
L cha nhiều tannin, đn 14% trng lưng khơ. Vỏ cha cht gơm. Qu cây
có đc. L cũng cha alkaloid. Ở Malaysia, l đưc dùng lm thuc giã đắp mụn
nht ở đu. Còn ở Giava, nưc sắc l v qu đưc dùng tr đau dạ dy.
Ba soi lá thuôn - Macaranga henryi (Pax et Hoffm.) Rehd.
- Sinh thái và phân bố
Phân b ở Vit Nam v Trung Quc. Ở nưc ta, có gặp tại Sa Pa, tỉnh Lo
Cai v Hòa Bnh. Cây mc trong rừng thưa ti đ cao 1500m. Ra hoa vào tháng 3 4.
- Giá tr sử dụng
Ở Vân Nam (Trung Quc), rễ cây có đc, đưc dùng ngoi tr phong thp
đau xương v đòn ngã.
Ba soi Ấn độ - Macaranga indica Wight (M. adenanthera Gagnep.)
- Sinh thái và phân bố
Phân b ở Ấn Đ, Myanmar, nam Trung Quc, đông Himalaya, Sri Lanca và
Vit Nam. Ở nưc ta, có gặp từ Lạng Sơn, Vĩnh Phúc vo Lâm Đồng
9
Cây mc ở rừng thường xanh, nơi m v trên cc trng cây bụi vùng đồi núi
thp ti đ cao 700 - 800 m. Ưa sng, mc nhanh, có khi tạo thnh từng đm gn
như thun loại. Cây đòi hỏi đt tt nên khơng mc trên cc loại đt có tng mỏng.
Mùa qu tháng 8 - 12.
- Giá tr sử dụng
Gỗ mềm, chỉ sử dụng lm ci, có thể lm nguyên liu bt giy, ch xơ si
nhân tạo, lm bao b kin hng, gi thể cy nm, mc nhĩ. Vỏ có si dùng lm giy,
bn thừng, dt bao ti bơng nhân tạo. Hạt cha du dùng trong công nghip nhẹ.
Ở Vân Nam (Trung Quc), l dùng tr đòn ngã tổn thương, cịn ở Ấn Đ,
cht gơm từ cây dùng đắp vt thương.
Ba soi khe núi - Macaranga sampsonii Hance
- Sinh thái và phân bố
Phân b ở Ấn Đ, Trung Quc, Philippines, Australia, Nht Bn, Vit Nam,
Campuchia, Thái Lan và Indonesia.
Ở nưc ta cây mc ở Lo Cai, Lai Châu, Sơn La, Lạng Sơn, H Giang, Hòa
Bnh, H Ni v mt vi khu vc ở Trung v Nam B.
- Giá tr sử dụng
Trong y hc cổ truyền cây đưc dùng để tr bnh viêm gan thể hong đn, tr
bụng trưng nưc v bí tiểu tin, l cây đưc dùng sắc nưc lm thuc lc mu v
phòng bnh cho phụ nữ sau sinh đẻ.
Ba soi lông mềm - Macaranga tanarius (L.) Muell.-Arg
- Sinh thái và phân bố
Phân b ở Ấn Đ, Trung Quc, Nht Bn, Vit Nam, Thi Lan, Malaysia,
Indonesia, Philippines, Australia. Ở nưc ta, có gặp từ Lo Cai, Lai Châu, Lạng
Sơn, Hịa Bnh v cc tỉnh phía Nam. Cây mc trong cc lùm bụi, rừng đồng bằng.
Ưa sng v ưa m. Có qu thng 8.
- Giá tr sử dụng
Nhân dân ta thường sắc nưc l để chữa lỵ, nưc sắc ca rễ để chữa st v
cm mu. Nha ca thân cây dùng lm keo dn. Y hc dân gian Malaysia dùng l
giã nhuyễn để đắp lên vt thương v cũng dùng nưc sắc ca rễ để tr st. Ở
Indonesia, nưc sắc ca vỏ cây dùng ung tr lỵ, vỏ cũng l v thuc dùng cho phụ
10
nữ sinh đẻ ung, nưc chit ca l có tc dụng khng sinh đi vi vi khun
Staphylococcus. Còn ở Philippines, nha ly từ lt cắt vỏ cây tươi cũng dùng để
điều tr vt thương, nưc sắc rễ dùng để tr ho ra mu. Ở mt s nơi ca nưc ny
người ta còn ly vỏ v c l rụng dùng để ch rưu ung. Vỏ cũng l mt v thuc
dùng cho phụ nữ sinh đẻ ung. Ở Thi Lan thuc sắc từ rễ cây ny dùng để hạ st,
gim ho. Rễ cây phơi khô đưc sử dụng như mt v thuc gây nôn. Tại mt s đa
phương người ta dùng l cây tươi để đắp lên vt thương vi mục đích chng viêm.
Người ta còn dùng bt ca vỏ cây v l để kt ta cc albumin khi nu mt mía. Ở
nam Xumatra, người ta cho qu vo du c khi đang nu để lm cho du c đưc
trắng hơn.
Ba soi lá có đi - Macaranga kurzii (kuntze) Pax et Hofm. (M. Andersonii
Craib)
- Sinh thái và phân bố
Phân b ở Myanmar, Tây Nam Trung Quc, Vit Nam, Lo, Campuchia,
Thi Lan. Ở nưc ta, có gặp từ Bắc Kạn qua Ngh An, H Tĩnh vo ti Khnh Hòa,
Kon Tum, Gia Lai v Lâm Đồng.
Cây mc trong rừng l rng thường xanh nhit đi; đa hnh đồi v núi thp
đn núi trung bnh, ở đ cao lên đn 1500 - 1600 m. Cây ưa sng, thường xut hin
ở rừng phục hồi sau khai thc, trên cc nương ry bỏ hóa. Ưa đt m, tng dy mu
mỡ v thot nưc. Ra hoa thng 3 - 5, có qu chín thng 7 - 9.
- Giá tr sử dụng
Gỗ xu, chóng b mi mt, dễ mục, có thể dùng đóng đồ gia đnh thơng
thường, lm guc, diêm, nguyên liu bt giy, gi thể cy nm v mc nhĩ hoặc lm
ci đun. Vỏ cây cho si tanin. Hạt cây cha du.
Ở Vân Nam (Trung Quc), cnh v l đưc dùng ngoi lm thuc tr lở loét.
Ba soi lông sao - Macaranga trichocarpa (Reichb.&Zoll.) Muell-Arg
- Sinh thái và phân bố
Phân b ở Myanmar, Thi Lan, Lo, Vit Nam, Campuchia, Malaysia,
Indonesia. Ở nưc ta, có gặp từ Ngh An đn Qung Nam, Khnh Hòa, Ninh
Thun, Lâm Đồng, Đồng Nai, vùng ngoại ơ thnh ph Hồ Chí Minh v An Giang.
Cây mc trong rừng l rng thường xanh nhit đi v rừng thưa, dc theo
11