Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thu hồi nợ tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện nghi xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

HỒNG CƠNG TUYẾN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
THU HỒI NỢ TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NGHI XUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

HỒNG CƠNG TUYẾN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
THU HỒI NỢ TẠI PHỊNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NGHI XUÂN
Chuyên ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

CA170202


LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GVC.TS. VŨ QUANG

Hà Nội - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do tơi tự tìm hiểu và nghiên cứu. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ thực tế và có nguồn gốc rõ
ràng tại PGD NHCSXH huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh nơi tôi làm việc.
Ngƣời viết đề tài

Hồng Cơng Tuyến

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân
em đã nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện của Giám đốc Phòng giao dich
NHCSXH huyện Nghi Xuân, sự giúp đỡ tận tình của các anh, chị cán bộ, cơng nhân
viên chức trong Phịng giao dich NHCSXH huyện, cấp ủy, chính quyền địa phương,
các tổ chức chính trị xã hội tham gia nhận ủy thác, ban quản lý các tổ Tiết kiệm và
vay vốn và một số hộ vay trên địa bàn huyện Nghi Xuân. Đặc biệt em đã nhận được
sự hướng dẫn, giúp đỡ của Giảng viên chính, Tiến sỹ Vũ Quang đã hướng dẫn em
viết luận văn với đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn các anh, chị cán bộ, cơng
nhân viên chức trong Phịng giao dich NHCSXH huyện và thầy cô trong Viện Kinh
tế và Quản lý - Trường đại học Bách khoa Hà Nội đã giúp em hồn thành chương

trình thạc sỹ và viết luận văn trên. Xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong hội đồng
bảo vệ và kính mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cơ để em có
điều kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu
quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2019
Tác giả

Hồng Cơng Tuyến

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii
MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THU HỒI NỢ TRONG HỆ
THỐNG NHCSXH VIỆT NAM ............................................................................6
1.1. Khái quát về hoạt động Ngân hàng Chính sách xã hội .............................6
1.1.1 Hồn cảnh ra đời của Ngân hàng Chính sách xã hội. ...............................6
1.1.2 Đặc trưng của Ngân hàng chính sách xã hội. ............................................7
1.2. Quy trình và thủ tục cho vay tại NHCSXH. .............................................11
1.2.1 Phương thức cho vay ủy thác ..................................................................11
1.2.2 Phương thức cho vay trực tiếp ................................................................14
1.3. Nhận thức chung về về công tác thu hồi nợ của các NHCSXH. .............16
1.3.1 Khái niệm. ........................................................................................................................................16

1.3.2 Ý nghĩa thu hồi nợ. .....................................................................................................................18
1.3.3 Đặc điểm thu hồi nợ trong hệ thống NHCSXH .......................................................20
1.3.4 Phân loại nợ thu hồi trong hệ thống ngân hàng chính sách xã hội ..............22
1.4. Nội dung công tác thu hồi nợ trong hệ thống NHCSXH. ........................26
1.4.1 Nội dung thu lãi, thu tiền gửi tiết kiệm tại NHCSXH. .......................................26
1.4.2 Nội dung thu nợ gốc tại NHCSXH. .................................................................................27
1.4.3 Nội dung thu hồi nợ tồn đọng. ............................................................................................28
1.5. Các tiêu chí đánh giá cơng tác thu hồi nợ. ................................................30
1.5.1 Hệ số thu nợ. ...................................................................................................................................30
1.5.2 Tỷ lệ thu lãi. ....................................................................................................................................30
1.5.3 Tỷ lệ thu hồi nợ đến hạn. ........................................................................................................31
1.5.4 Vịng quay vốn tín dụng ..........................................................................................................31
1.5.5 Tỷ lệ nợ quá hạn. .........................................................................................................................32
iii


1.5.6 Chất lượng tổ TK&VV. ...........................................................................................................33
1.5.7 Tỷ lệ giao dịch xã. .......................................................................................................................34
1.5.8 Món vay có số tháng khơng hoạt động ..........................................................................34
1.6. Một số yếu tổ ảnh hƣởng đến công tác thu hồi nợ. ..................................35
1.6.1 Yếu tố khách quan ......................................................................................................................35
1.6.2 Yếu tố chủ quan ............................................................................................................................38
1.7. Kinh nghiệm một số địa phƣơng về công tác thu hồi nợ. ........................41
1.7.1 Kinh nghiệm xử lý thu hồi nợ của PGD NHCSXH huyện Hương Khê. .41
1.7.2 Kinh nghiệm xử lý thu hồi nợ của PGD NHCSXH huyện Cẩm Xuyên. .42
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .......................................................................................44
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THU HỒI NỢ TẠI
PGD NHCSXH HUYỆN NGHI XUÂN ..............................................................45
2.1. Khái quát về PGD NHCSXH huyện Nghi Xuân. .....................................45
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển....................................................................................45

2.1.2 Cơ cấu tổ chức và mơ hình hoạt động. ..........................................................................46
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của PGD NHCSXH huyện Nghi Xn .......................50
2.1.4 Các chương trình tín dụng đang thực hiện tại PGD NHCSXH huyện
Nghi Xuân. .............................................................................................................................................................51
2.1.5 Kết quả hoạt động của giao dịch NHCSXH huyện Nghi Xuân 2014-2017....53
2.2. Công tác thu hồi nợ tại PGDNHCSXH huyện Nghi Xuân. .....................58
2.2.1 Hoạt động của tổ thu hồi nợ. ................................................................................................58
2.2.2 Các bước thực hiện công tác thu hồi nợ. ......................................................................61
2.2.3 Đánh giá các yếu tố tác động đến kết quả thực hiện công tác thu hồi nợ.63
2.3. Phân tích thực trạng thu hồi nợ tại PGDNHCSXH huyện Nghi Xuân..64
2.3.1 Phân tích theo các chỉ số tín dụng từ năm 2014 đến 2017 ................................64
2.3.2 Phân tích theo tình hình thực hiện thu nợ từ năm 2014 đến 2017 các
chương trình tín dụng ......................................................................................................................................66
2.3.3 Phân tích theo tình hình thực hiện thu nợ từ năm 2014 đến 2017 theo địa
bàn các xã, thị trấn. ...........................................................................................................................................68
2.4. Đánh giá công tác thu hồi nợ......................................................................69
iv


2.4.1 Kết quả đạt được ..........................................................................................................................69
2.4.2 Tồn tại, hạn chế.............................................................................................................................74
2.4.3 Nguyên nhân tồn tại và bài học kinh nghiệm ............................................................79
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .......................................................................................81
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁPNHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC THU HỒI NỢ TẠI PGD NHCSXH HUYỆN NGHI XUÂN ...................82
3.1. Định hướng hoạt động của PGD NHCSXH huyện Nghi Xuân đến
năm 2020 ................................................................................................................82
3.1.1 Quan điểm hoạt động của PGD NHCSXH huyện Nghi Xuân giai đoạn
2015 -2020 ..............................................................................................................................................................82
3.1.2 Mục tiêu hoạt động của PGD NHCSXH huyện Nghi Xuân giai đoạn

2015-2020 ...............................................................................................................................................................83
3.1.3 Mục tiêu của công tác thu hồi nợ tại PGD NHCSXH huyện Nghi Xuân
2015-2020 ...............................................................................................................................................................84
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác thu hồi nợ .....................................84
3.2.1 Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác thu hồi nợ nợ dựa vào tính chất nợ.85
3.2.2 Nhóm giải pháp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của các thành phần
trong hoạt động phối hợp cho vay tín dụng ưu đãi. .....................................................................90
3.2.3 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động của PGD NHCSXH huyện...96
3.3. Một số kiến nghị. .......................................................................................101
3.3.1 Kiến nghị với NHCSXH Việt Nam. ............................................................................. 101
3.3.2 Kiến nghị với NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh. ...................................................................... 101
3.3.3 Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh........................................................ 102
3.3.4 Kiến nghị với Ủy ban nhân dân huyện Nghi Xuân. ........................................... 102
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .....................................................................................103
KẾT LUẬN ..........................................................................................................104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................106

v


MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1.

BĐD

: Ban đại diện

2.

HĐND


: Hội đồng nhân dân.

3.

HĐQT

: Hội đồng quản trị

4.

PGD

: Phịng giao dịch

5.

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

6.

UBND

: Uỷ ban nhân dân.

7.

TCTD


: Tổ chức tín dụng

8.

TCCTXH

: Tổ chức chính trị xã hội

9.

TK&VV

: Tiết kiệm và vay vốn

10. XĐGN

: Xóa đói giảm nghèo.

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Danh mục bảng
Bảng 2.1 Các chương trình tín dụng đang được thực tại PGD NHCSXH huyện
Nghi Xuân. .............................................................................................................................52
Bảng 2.2: Nguồn vốn cho vay qua các năm từ 2014–2017..................................................54
Bảng 2.3: Tình hình ủy thác cho vay qua các hội đoàn thể và cho vay trực tiếp của PGD
NHCSXH huyện Nghi Xuân từ năm 2014 đến năm 2017..................................................56
Bảng 2.4:Tình hình dư nợ các chương trình tín dụng năm 2017 ........................................57

Bảng 2.5: Bảng các chỉ số tín dụng từ năm 2014–2017 .......................................................64
Bảng 2.6: Doanh thu nợ các chương trình tín dụng từ năm 2014–2017 .............................66
Bảng 2.7. Doanh số thu nợ các xã, thị trấn từ năm 2014 đến 2017......................................68
Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng nguồn vốn từ 2014 đến năm 2017 ..............................................55
Biểu đồ 2.2: Kết cấu dư nợ cho vay ủy thác và cho vay trực tiếp năm 2017 ......................56
Biểu đồ 2.3: Doanh số cho vay, thu nợ PGD NHCSXH Nghi Xuân từ năm 2014 đến năm
2017 ..........................................................................................................................................64

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Chính sách xã hội.......................................................8
Sơ đồ 1.2: Quy trình cho vay ủy thác .....................................................................................12
Sơ đồ 1.3: Quy trình cho vay trực tiếp ...................................................................................15
Sơ đồ 1.4: Quy trình thu lãi, thu tiền gửi tiết kiệm thông qua tổ chức hội nhận ủy thác của
NHCSXH. ................................................................................................................................26
Sơ đồ 2.1: Phòng giao dịch NHCSXH huyện Nghi Xn ..................................................49
Sơ đồ 2.2 : Mơ hình tổ chức PGD NHCSXH huyện Nghi Xuân .......................................50
Sơ đồ 2.3 : Các yếu tố tác động làm giảm hiệu quả công tác thu hồi nợ tại PGD NHCSXH
huyện Nghi Xuân.....................................................................................................................74

viii


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài
Bên cạnh mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, việc bảo đảm các mục tiêu an

sinh xã hội, giảm nghèo bền vững là một vấn đề được Đảng và Nhà nước đặc biệt
quan tâm xác định là chiến lược Quốc gia. Trong các chính sách hướng tới hỗ trợ
người nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác vượt qua những khó
khăn, trở ngại của cuộc sống, từ đó vươn lên thốt nghèo một cách bền vững, tín
dụng ưu đãi là một chính sách ln nịng cốt được lựa chọn và ưu tiên thực hiện
hàng đầu. Các chính sách tín dụng ưu đãi khơng ngừng được hồn thiện theo
hướng bám sát sự phát triển của đất nước, sự thay đổi trong kinh tế xã hội và đặc
biệt những nhu cầu thiết thực của người nghèo.
Để kịp thời đưa những ưu đãi của Đảng, Nhà nước tới hộ nghèo, hộ cận nghèo
và các đối tượng chính sách khác một cách kịp thời, đúng đối tượng và có hiệu quả,
Chính phủ đã quyết định thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) vào
năm 2002 trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ người nghèo trước đây. Trải
qua 15 năm hoạt động với mục tiêu đưa những chính sách tín dụng ưu đãi của
Đảng, Nhà nước tới người nghèo và các đối tượng chính sách khác, có thể khẳng
định sự đúng đắn, ngày càng phù hợp và kịp thời của những chính sách tín dụng ưu
đãi. Để có được những thành cơng đó, ngồi sự chỉ đạo đúng đắn, quan tâm sát sao
của Đảng, Nhà nước, sự phối hợp chặt chẽ của các tổ chức chính trị-xã hội nhận ủy
thác, cịn có sự nỗ lực khơng ngừng của tập thể cán bộ người lao động NHCSXH
trong công tác quản lý tín dụng chính sách.
NHCSXH là tổ chức tín dụng mang tính đặc thù riêng, là “cơng cụ” của
Chính Phủ để thực hiện giảm nghèo bền vững và bảo đảm an sinh xã hội, hoạt động
khơng vì mục tiêu lợi nhuận, thời gian đi vào hoạt động chưa dài. Bên cạnh những
thành tựu đã đạt được thì hoạt động NHCSXH phải thường xuyên phải đổi mới, vận
hành linh hoạt trên cở sở lý luận và tổng kết thực tiễn để đề xuất hoạt động mang
tính đặc thù riêng, các cơng trình nghiên cứu trước đây chưa đi sâu vào nghiên cứu
1


hồn thiện cơng tác thu hồi nợ trong hoạt động NHCSXH. Cịn có những hạn chế
nhất định cần phải khắc phục trong công tác thu hồi nợ của NHCSXH.

Qua thực tiễn cho thấy để nâng cao hiệu quả hoạt động của NHCSXH nói
chung và hoạt động Phịng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội (PGD NHCSXH)
huyện Nghi Xn nói riêng đặt ra là ngoài việc đầu tư nguồn vốn đúng đối tượng,
sử dụng vốn vay đúng mục đích thì việc thu hồi nợ nhằm bảo toàn và thực hiện tái
cấp vốn là nhiệm vụ hết sức quan trọng, đây là một trong thước đo hiệu quả của
hoạt động đầu tư tín dụng.
Mặt khác, do đối tượng vay vốn là hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng
chính sách khác là đối tượng dễ bị tổn thương, hạn chế nhất định về mặt nhận thức,
trong việc tiếp cận khoa học cơng nghệ, thường gặp khó khăn trong việc phát triển
kinh tế và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và chịu nhiều rủi ro tín dụng.
Cơng tác thu hồi nợ cịn gặp nhiều khó khăn như đối tượng vay vốn chủ yếu
là hộ nghèo, một số chương trình cho vay có thời gian ân hạn dài, kết quả thu nợ
đến hạn đạt tỷ lệ thấp, một số bộ phận không nhỏ chưa nghiêm túc chấp hành nghĩa
vụ trả nợ, Ngân hàng chính sách xã hội chưa có các giải pháp quyết liệt, cụ thể để
thực hiện thu hồi nợ.
Vì vậy “Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thu hồi nợ PGD NHCSXH
huyện Nghi Xuân” là hướng nghiên cứu mang tính lý luận vừa đánh giá thực tiễn
qua 15 năm hoạt động của PGD NHCSXH huyện Nghi Xuân, qua đó đề xuất một
số giải pháp để thực hiện có hiệu quả hơn cơng tác thu hồi nợ tại PGD NHCSXH
huyện Nghi Xuân trong những năm tiếp theo.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác thu hồi nợ trong hệ thống NHCSXH Việt
Nam.
Phân tích thực trạng cơng tác thu hồi nợ tại PGD NHCSXH huyện Nghi Xuân.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thu hồi nợ tại PGD
NHCSXH huyện Nghi Xuân.

2



3. Tổng quan về nghiên cứu:
Với đặc điểm về mô hình và tổ chức hoạt động của ngân hàng chính sách xã
hội các cơng trình nghiên cứu về cơng tác thu hồi nợ tại các phòng giao dịch chưa
nhiều, tuy nhiên đã có một số cơng trình đã quan tâm, đề cấp đến những vấn đề về
công tác thu hồi nợ cho vay học sinh, sinh viên, cơng trình nghiên cứu quản lý thu
hồi nợ xấu cụ thể:
Năm 2016, tác giả Nguyễn Sỹ Tuân với Luận văn thạc sĩ “ Giải pháp thu hồi
nợ chương trình tín dụng học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn tại Ngân hàng
chính sách xã hội Thành phố Hà Nội” đã có những đánh giá tổng quát về thực trạng
công tác thu hồi nợ vay HSSV và đề xuất một số giải pháp tăng cường thu hồi cho
vay HSSV có hồn cảnh khó khăn. Ngồi ra, luận văn đã khơng chỉ đưa ra những
đánh giá quan trọng về rủi ro tín dụng HSSV, thực trạng hoạt động ngăn ngừa và
hạn chế rủi ro tín dụng HSSV mà cịn trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp hướng
tới nâng cao chất lượng cho vay và thu hồi nợ tín dụng HSSV, tạo nền tảng vững
chắc để ngăn ngừa rủi ro tín dụng.
Năm 2015, tác giả Nguyễn Văn Hoàng với luận văn thạc sỹ ” Quản trị rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Thanh Hóa” đã có những
đánh giá tổng quát về hoạt động xử lý nợ rủi ro tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách
xã hội tỉnh Thanh Hóa, đã đánh giá khá cụ thể thực trạng công tác quản lý rủi ro và
đề xuất một số giải pháp để thực hiện tốt hơn công tác quản trị rủi ro tuy nhiên đề
tài chưa nêu lên bản chất, nguyên nhân chính tác động phát sinh nợ rủi ro.
Có thể thấy, những cơng trình, những bài viết, chun đề nói trên về tín dụng
này đều có đặc điểm chung là chỉ tập trung vào nghiên cứu riêng lẻ từng nhóm đối
tượng, đánh giá hiệu quả cho vay các chương trình tín dụng ưu đãi như cho vay học
sinh, sinh viên hoặc quản trị rủi ro tín dụng..., đặc biệt là hoạt động thu hồi nợ tại
các phòng giao dịch Ngân hàng chính xã hội chưa quan tâm, nghiên cứu. Vì thế,
luận văn phân tích một cách tổng thể tình hình thu hồi nợ và đề xuất nhóm giải pháp

3



nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu hồi nợ chương trình tín dụng Phịng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Nghi Xuân.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Công tác thu hồi nợ tại Phịng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Nghi Xuân.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt nội dung: Luận văn tập trung vào về công tác thu hồi nợ tại PGD
NHCSXH huyện Nghi Xuân.
- Về mặt thời gian: Các số liệu thứ cấp liên quan sẽ được thu thập trong giai
đoạn 2014-2017.
- Về mặt không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại PGD NHCSXH huyện
Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp
Thông qua các báo cáo thường niên, báo cáo tài chính của PGD NHCSXH
huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh, báo cáo của chính quyền địa phương, báo cáo các
cấp các ngành có liên quan…Bên cạnh đó có thể thu thập thông tin từ sách báo, ấn
phẩm, internet…
5.2. Phương pháp liên hệ, so sánh
Mọi kết quả hoạt động đều có mối liên hệ với nhau giữa các mặt, các bộ phận.
Để lượng hóa các mối liên hệ đó, ngồi các phương pháp đã nêu, trong phân tích
hoạt động cần sử dụng phổ biến các cách nghiên cứu liên hệ như: liên hệ cân đối,
liên hệ trực tuyến và liên hệ phi trực tuyến.
6. Những đóng góp của luận văn
6.1 Đóng góp về mặt lý thuyết
Góp phần hồn thiện lý luận về phân tích chất lượng tín dụng và hồn thiện
các giải pháp, bổ sung những quan điểm, ý kiến về nội dung, phương pháp, quy
trình thu hồi nợ hiệu quả. Đồng thời đưa ra bố cục, nội dung và hình thức của một

4


cơng trình nghiên cứu về các giải pháp nhằm hồn thiện, nâng cao hiệu quả công tác
thu hồi nợ của PGD NHCSXH huyện Nghi Xuân.
6.2 Đóng góp về mặt thực tiễn
Góp phần làm rõ thực trạng, chỉ ra những điều còn thiếu, những hạn chế trong
hoạt động thu hồi nợ tại PGD NHCSXH huyện Nghi Xn, từ đó giúp hồn thiện
công tác này trong tương lai. Đưa ra bộ giải pháp và những kiến nghị, điều kiện để
hoạt động PGD NHCSXH huyện Nghi Xuân đạt hiệu quả hơn.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
bố cục thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác thu hồi nợ trong hệ thống NHCSXH Việt
Nam.
Chương 2: Phân tích thực trạng cơng tác thu hồi nợ tại PGD NHCSXH huyện
Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thu hồi nợ tại
PGD NHCSXH huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh.

5


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THU HỒI NỢ
TRONG HỆ THỐNG NHCSXH VIỆT NAM
1.1. Khái quát về hoạt động Ngân hàng Chính sách xã hội
1.1.1 Hồn cảnh ra đời của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Thực hiện chủ trương của Đảng về xóa đói giảm nghèo, trong suốt nhiều
năm qua, Chính phủ đã triển khai thực hiện nhiều chính sách và phương thức quản
lý khác nhau về tín dụng ưu đãi đối với người nghèo, như giao cho các Ngân hàng

Thương mại Nhà nước cho vay ưu đãi đối với các tổ chức và dân cư thuộc vùng núi
cao, hải đảo, vùng đồng bằng Khơ me sống tập trung (1986-2002), thành lập Quỹ
cho vay ưu đãi hộ nghèo (năm 1993-1994), tổ chức Ngân hàng phục vụ Người
nghèo nằm trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn (1995-2002).
Nghị quyết Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ IX khẳng định: “Bằng nguồn lực
của Nhà nước và của toàn xã hội, tăng đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, cho vay
vốn, trợ giúp đào tạo nghề, cung cấp thông tin, chuyển giao công nghệ, giúp đỡ tiêu
thụ sản phẩm… đối với những vùng nghèo, xã nghèo và nhóm dân cư nghèo’’.
(Nguồn: Báo cáo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII tại Đại hội đại
biểu tồn quốc lần thứ IX của Đảng về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001-2010).
Nhằm cụ thể hóa Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX, Luật
các Tổ chức tín dụng và Nghị quyết kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa X về chính sách
cho vay đối với người nghèo, các đối tượng chính sách khác, từ kinh nghiệm thực tế
và trên cơ sở xem xét Đề án của Ngân hàng Nhà nước về hoàn thiện tổ chức và hoạt
động của NHCSXH, tách tín dụng chính sách ra khỏi NHTM, ngày 04/10/2002,
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người
nghèo và các đối tượng chính sách khác; đồng thời, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết
định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 01/10/2002 thành lập NHCSXH trên cơ sở tổ chức
lại Ngân hàng phục vụ người nghèo (Ngân hàng phục vụ người nghèo được thành

6


lập theo Quyết định số 230/QĐ-NH5, ngày 01 tháng 9 năm 1995 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước).
Sự ra đời của NHCSXH là mốc lịch sử đánh dấu sự phát triển của hệ thống
tài chính Việt Nam trong việc cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, tách tín dụng chính
sách ra khỏi tín dụng thương mại, tập trung một đầu mối để Nhà nước huy động
toàn lực lượng xã hội chăm lo cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác có
cơ hội vươn lên ổn định cuộc sống, thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo trong

chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước.
1.1.2 Đặc trưng của Ngân hàng chính sách xã hội.
1.1.2.1 Về mục tiêu hoạt động
Khách hàng của NHCSXH phần lớn là những đối tượng hầu như không thể
tiếp cận được với vốn tín dụng thơng thường của các NHTM. Chính vì lẽ đó,
NHCSXH thường hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà mục tiêu hoạt động
của NHCSXH là nhằm xóa đói giảm nghèo:
- Đối với khu vực kinh tế nơng thơn: hỗ trợ kinh tế hộ gia đình từng bước cải
thiện cuộc sống.
- Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hợp tác xã, các cơ sở sản xuất
kinh doanh của người tàn tật: cho vay để tạo việc làm.
- Đối với các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh thuộc những khu vực
kinh tế kém phát triển, vùng sâu, vùng xa: cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn sản
xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển và đời sống.
- Đối với HSSV có hồn cảnh khó khăn: cho vay để hỗ trợ cho HSSV có hồn
cảnh khó khăn góp phần trang trải cho phí cho việc học tập, sinh hoạt của HSSV trong
thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền học phí; chi phí mua sắm sách vở, phương
tiện học tập, chi phí ăn, ở đi lại.
1.1.2.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng chính sách xã hội:

7


Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Chính sách xã hội
Hội sở chính đặt tại Thủ đơ Hà Nội;
- 01 Sở giao dịch;
- 63 Chi nhánh đặt tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Trung tâm Công nghệ thông tin NHCSXH;
- Trung tâm đào tạo NHCSXH;

- 608 Phòng giao dịch đặt tại các huyện, quận, thị xã thuộc tỉnh. Những nơi cần
thiết thì thành lập Chi nhánh NHCSXH cấp huyện;
- 10.864 điểm giao dịch lưu động cấp xã trên 11.123 xã, phường;
- 203.568 Tổ Tiết kiệm và vay vốn tại các thôn, bản.
Hội đồng quản trị có 14 thành viên, gồm 12 thành viên kiêm nhiệm và 02 thành
viên chuyên trách. 12 thành viên kiêm nhiệm gồm Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam là Chủ tịch Hội đồng quản trị, 11 thành viên còn lại là Thứ trưởng hoặc cấp
tương đương Thứ trưởng của Bộ Tài Chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn, Ủy ban Dân tộc, Văn
phịng Chính phủ và Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Nơng
dân Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Bí thư Đồn thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh; 02 thành viên chuyên trách gồm: 01 ủy viên giữ chức Tổng Giám đốc, 01 ủy
viên giữ chức Trưởng Ban Kiểm soát.
8


1.1.2.3 Về đối tượng vay vốn
NHCSXH thực hiện cho vay các đối tượng khách hàng, các dự án phát triển,
các đối tượng đầu tư theo chỉ định của Chính phủ.
Đối tượng khách hàng của NHCSXH có thể là: hộ gia đình nghèo, hộ cận
nghèo, hộ sản xuất, doanh nghiệp vừa và nhỏ ở vùng khó khăn và các đối tượng thụ
hưởng chính sách xã hội khác. Đây là những khách hàng rất ít có các điều kiện để
tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các NHTM; là các khách hàng dễ bị tổn thương,
cần có sự hỗ trợ tài chính từ Chính phủ và cộng đồng để vươn lên tự cải thiện điều
kiện sống của chính họ.
1.1.2.4 Về nguồn vốn và sử dụng vốn.
Trong khi hoạt động đặc trưng của các NHTM là huy động các nguồn vốn
nhàn rỗi để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển kinh tế, thì nguồn vốn
của NHCSXH được tạo lập theo các hình thức như:
- Cấp vốn điều lệ và hàng năm được Ngân sách Trung ương, địa phương cấp

để thực hiện các chương trình tín dụng cho các đối tượng chính sách theo vùng,
theo đối tượng.
- Nguồn vốn ODA dành cho chương trình tín dụng chính sách của Chính phủ.
- Nguồn vốn của Chính phủ vay dân dưới các hình thức phát hành trái phiếu,
cơng trái hoặc từ Quỹ tiết kiệm bưu điện của Chính phủ để chỉ định thực hiện
chương trình tín dụng chính sách.
Do đặc điểm cơ cấu nguồn vốn có nguồn gốc hoặc phụ thuộc vào Ngân sách
Nhà nước nên khối lượng nguồn vốn của NHCSXH tăng trưởng thường được xác
định theo kế hoạch được Chính phủ phê duyệt.
Xuất phát từ đặc thù về đối tượng khách hàng vay vốn thường là những đối
tượng dễ bị tổn thương, gặp khó khăn, sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế kém
phát triển, ít có điều kiện tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các NHTM… nên
NHCSXH cũng có những đặc thù về sử dụng vốn như:
- Món vay nhỏ, chi phí quản lý cao.
- Vốn tín dụng đầu tư mang tính rủi ro cao, chẳng hạn các hộ gia đình nghèo
thiếu vốn sản xuất, chủ yếu sống ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, nơi môi
9


trường thiên nhiên bị tàn phá, thường xuyên xảy ra bão lụt, hạn hán. Mặt khác, bản
thân họ dân trí thấp, thiếu kiến thức làm ăn, trong sản xuất kinh doanh dễ bị thua lỗ.
Vì vậy, việc sử dụng vốn tín dụng dễ gặp rủi ro.
- Các quy định về đảm bảo tiền vay, các quy trình về thẩm định dự án, các thủ
tục và quy trình vay vốn, quy định mức đầu tư tối đa, thời hạn vay vốn, quy định về
trích lập và xử lý rủi ro, quy trình xử lý nghiệp vụ có những khác biệt so với các quy
định của NHTM.
- Thực thi các chính sách cho vay có ưu đãi như: ưu đãi về các điều kiện vay
vốn, ưu đãi về lãi suất cho vay…
- Thường áp dụng phương thức giải ngân ủy thác qua các tổ chức trung gian
như: các tổ chức tín dụng, các tổ chức chính trị - xã hội…

1.1.2.5 Vai trị của NHCSXH đối với nền kinh tế.
NHCSXH là một tổ chức tín dụng chuyên biệt thực hiện cho vay theo các
chính sách của Nhà nước vì vậy NHCSXH đóng một vai trò quan trọng trong nền
kinh tế, xã hội:
Thứ nhất, là công cụ để Nhà nước thực hiện các chương trình tín dụng chính
sách. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ngày càng hồn chỉnh thì khoảng cách
giàu nghèo càng lớn, do đó mỗi quốc gia cần phải có chính sách hợp lý để quan tâm
và bảo đảm cho vấn đề con người, an sinh xã hội cho người nghèo, vùng nghèo…
Với mục đích hướng sự giúp đỡ đến các đối tượng, khu vực trên, NHCSXH đã góp
phần thực hiện mục tiêu của Chính phủ vì sự phát triển cân đối của nền kinh tế và vì
một xã hội ổn định, dân giàu, nước mạnh, được thể hiện qua việc:
- Đối với các đối tượng chính sách: Đã tạo ra một kênh tín dụng được sử
dụng một cách hiệu quả cho những đối tượng, khu vực chính sách hơn các loại hình
cấp phát vốn hỗ trợ khác do:
+ Việc chuyển tải vốn được thực hiện theo phương thức cho vay có hồn trả
nên nguồn vốn được người sử dụng vốn tính tốn hiệu quả; vốn được sử dụng quay
vịng nhiều lần, giúp nhiều người được hưởng lợi từ nguồn vốn tín dụng ưu đãi này.
Mặt khác, người vay vốn tìm cách sử dụng vốn vào mục đích sản xuất kinh doanh,
tạo ra thu nhập để cải thiện đời sống và trả được nợ.
10


+ Vốn cho vay giúp người vay vốn khắc phục tư tưởng tự ti, ỷ lại, tự nâng
cao năng lực chăn ni, trồng trọt, sản xuất kinh doanh của mình. Từng bước giúp
người dân nghèo tự vươn lên, nâng cao chất lượng cuộc sống của mình, giảm sự
phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
- Đối với khu vực khó khăn, những ngành nghề, những doanh nghiệp kinh
doanh trong lĩnh vực cơng cộng mà bản thân hoạt động đó khơng có lãi nhưng lại
rất cần cho sự phát triển chung của xã hội, địi hỏi Nhà nước phải có sự trợ giúp
thông qua việc cho vay vốn với điều kiện ưu đãi, tạo tiền đề cho các vùng kinh tế

kém phát triển do môi trường và điều kiện tự nhiên khắc nghiệt có điều kiện tiếp
cận với nền kinh tế thị trường, rút ngắn khoảng cách lạc hậu với các ngành, vùng
kinh tế phát triển khác, đảm bảo sự phát triển kinh tế luôn song hành với tiến bộ và
công bằng xã hội.
Thứ hai, làm lành mạnh hóa hệ thống tài chính ngân hàng khi tách rời tín
dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại. Với xu thế cải tổ hệ thống NHTM
thuộc sở hữu Nhà nước theo hướng cổ phần hóa thì việc tách bạch tín dụng chính
sách ra khỏi tín dụng thương mại là một việc làm tất yếu vì bản thân các NHTM
khơng thể gánh nổi chi phí để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách
khác. Việc tách bạch này sẽ trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các ngân
hàng, giúp các NHTM khơng cịn phải chịu áp lực từ những khoản vay theo chỉ
định có rủi ro cao và chi phí lớn. Từ đó giúp các NHTM phát triển cả về chất lượng
cũng như quy mô, đồng thời việc sử dụng nguốn vốn của Nhà nước cho tín dụng
chính sách ngày càng có tính chuyện biệt, minh bạch và hiệu quả hơn.
- Giúp cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác tiếp cận được với
các dịch vụ tài chính trong nền kinh tế thị trường.
1.2. Quy trình và thủ tục cho vay tại NHCSXH.
1.2.1 Phương thức cho vay ủy thác
Hồ sơ vay vốn bao gồm: Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn
vay (M.01/TD), Giấy ủy quyền (M.01/UQ); Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn
NHCSXH (M.03/TD); Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (M.04/TD); Sổ vay
vốn; Biên bản họp Tổ TK&VV (M.10C/TD).
11


Bộ hồ sơ vay vốn đối với phương thức ủy thác cho vay, được áp dụng chung
cho tất cả các chương trìnhc ó thực hiện ủy thác cho vay thơng qua các tổ chức Hội.
Quy trình cho vay

Sơ đồ 1.2: Quy trình cho vay ủy thác

Trình tự các bước như sau:
Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sử dụng vốn vay ( mẫu số 01/TD), gửi cho TổTK&VV, lập mẫu 01/UQ
để các thành viên từ 18 tuổi trở lên ủy quyền trước sự chứng kiến của trưởng thơn
và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi xin vay. Trên giấy đề nghị vay
vốn, người vay phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung theo yêu cầu và có đầy đủ chữ
ký của người vay.
Bước 2: Tổ chức Hội, đoàn thể chỉ đạo các Tổ TK&VV tổ chức họp để bình
xét những hộ nghèo, cận nghèo và các đối tượng chính sách khác đủ điều kiện vay
vốn, lập danh sách các hộ gia đình đề nghị vay vốn mẫu 03/TD trình Uỷ ban nhân
dân cấp xã để xác nhận.
Đây là các bước hết sức quan trọng, “Xác định đúng đối tượng được vay vốn”.
Vì vậy, tổ chức Hội chủ quản phải chỉ đạo sát sao các Tổ TK&VV để việc bình xét
đạt được yêu cầu “Công khai, công bằng, dân chủ và khách quan, đúng đối tượng”.
Để làm tốt nội dung này, trước khi họp bình xét, trưởng thơn và tổ chức Hội, đồn
thể phải quán triệt các Tổ TK&VV các nội dung sau:
+ Các hộ được vay vốn phải đúng đối tượng theo quy định ở mỗi chương trình
cho vay.
12


+ Không được cào bằng về số tiền cũng như thời hạn cho vay.
+ Mục đích cho vay của mỗi Hộ phải cụ thể, đúng với nhu cầu cần thiết về
mức vốn, thời hạn vay vốn phù hợp và phải được các thành viên trong Tổ nhất trí.
+ Việc bình xét tránh tình trạng nể nang, dẫn đến cho vay sai đối tượng, vốn
vay không phát huy được hiệu quả làm mất uy tín của tổ chức Hội, đồn thể,
NHCSXH và ảnh hưởng kết quả sử dụng vốn vay.
+ Các thành viên trong Tổ phải có trách nhiệm tham gia thẳng thắn với từng
trường hợp Hộ vay để các đối tượng được vay cũng như chưa được vay nhận thức
đúng về đồng vốn tín dụng chính sách ưu đãi.

Bước 3: Tổ TK&VV gửi bộ hồ sơ đề nghị vay vốn cho cán bộ Tín dụng theo
dõi địa bàn, hồ sơ bao gồm: Sổ vay vốn, mẫu 01/TD và mẫu số 03/TD, mẫu10A/TD
đã được UBND xác nhận.
Lưu ý: Trước khi gửi hồ sơ vay vốn của Tổ cho cán bộ Tín dụng theo dõi địa
bàn xã, Tổ trưởng phải kiểm soát cẩn thận (đủ các giấy tờ liên quan, không được
tẩy, xóa đủ chữ ký hộ vay, phần xác nhận của UBND xã phải cụ thể, có đủ dấu, chữ
ký và gửi bản chính khơng được gửi bản photocopy).
Bước 4: Cán bộ Tín dụng tiếp nhận bộ hồ sơ của Tổ và có nhiệm vụ:
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng
quy định phải hướng dẫn lại Tổ để hoàn thiện đầy đủ.
- Trình Giám đốc phê duyệt cho vay các hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ; lập thông
báo kết quả phê duyệt cho vay mẫu số 04/TD gửi UBND cấp xã. Để tiết giảm chi
phí, ngày thơng báo giải ngân nên trùng vào ngày giao dịch cố định tại xã (trừ
trường hợp phải giải ngân theo mùa vụ như cho vay HSSV hoặc theo chỉ tiêu kế
hoạch bổ sung, đột xuất).
Bước 5: Nhận được thông báo kết quả phê duyệt cho vay mẫu số 04/TD của
NHCSXH, UBND cấp xã thơng báo trực tiếp cho tổ chức Hội, đồn thể cấp xã.
Việc NHCSXH gửi Thông báo đến UBND để họ nắm bắt được nguồn vốn đầu
tư cho xã và có kế hoạch chỉ đạo các ban, ngành liên quan giúp hộ vay sử dụng vốn

13


vay đạt hiệu quả. Đồng thời để bố trí lực lượng bảo vệ phối hợp cùng NHCSXH
đảm bảo an toàn cho buổi giải ngân.
Bước 6: Nhận được thông báo mẫu số 04/TD từ UBND cấp xã, Tổ chức
Hội, đoàn thể cấp xã thông báo cho Tổ TK&VV.
Khi nhận được thông báo giải ngân của NHCSXH, tổ chức Hội, đoàn thể sẽ
nắm bắt được các Tổ giải ngân đợt này để theo dõi, giám sát, chỉ đạo các Tổ hướng
dẫn hộ vay sử dụng vốn sao cho có hiệu quả và chủ động bố trí cán bộ Hội và các

Tổ trưởng Tổ TK&VV tham gia chứng kiến giải ngân. Trường hợp trong xã có
nhiều Tổ được giải ngân, tổ chức Hội, đoàn thể chủ động kế hoạch phân chia về
thời gian theo nhóm các Tổ để tổ viên đến lĩnh tiền đúng giờ, tránh mất thời gian.
Bước 7: Tổ TK&VV thông báo cho tổ viên / hộ gia đình vay vốn biết số tiền
hộ được vay, và thời gian, địa điểm NHCSXH giải ngân.
Khi thông báo cho tổ viên, Tổ phải cụ thể về thời gian, địa điểm và yêu cầu hộ
mang theo Chứng minh nhân dân để lĩnh tiền. Trường hợp, người đứng tên vay vốn
không đi được phải làm giấy ủy quyền cho thành niên khác trong gia đình, có đủ năng
lực hành vi dân sự đến lĩnh tiền (giấy ủy quyền phải có xác nhận của UBND cấp xã) và
phải mang theo Chứng minh nhân dân của người được ủy quyền đến lĩnh tiền.
Bước 8: Ngân hàng tiến hành giải ngân trực tiếp cho người vay.
Để buổi giải ngân đạt hiệu quả cao nhất, cán bộ Tín dụng theo dõi địa bàn trực
tiếp tham gia buổi giải ngân phải chủ động sắp xếp các công việc như: hồ sơ vay
vốn, dự kiến thu nợ, thu lãi (nếu có) để chuẩn bị lượng tiền cần thiết giải ngân, các
giấy tờ liên quan, phương tiện làm việc...; Giám đốc phân công trách nhiệm từng
cán bộ Tổ giao dịch phải rõ ràng và phù hợp với chuyên môn, năng lực và sở trường
mỗi cán bộ. Trong quá trình làm việc, cán bộ phải tự giác, nghiêm túc và tuân thủ
theo đúng quy trình đã quy định.
1.2.2 Phương thức cho vay trực tiếp
Hồ sơ vay vốn: Tùy theo từng khách hàng vay vốn cụ thể, NHCSXH có hướng
dẫn các mẫu biểu cho phù hợp. Trường hợp, khách hàng là cá nhân hộ gia đình
(chương trình cho vay giải quyết việc làm) thì bộ hồ sơ chỉ gồm Hồ sơ vay vốn;
14


khách hàng vay vốn là các tổ chức kinh tế thì bộ hồ sơ gồm Hồ sơ pháp lý, Hồ sơ
kinh tế và Hồ sơ vay vốn;
* Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy phép đầu tư Văn
bản ủy quyền hoặc bảo lãnh vay vốn của cơ quan cấp trên có thẩm quyền (nếu có)
đối với đơn vị hạch toán phụ thuộc.

* Hồ sơ kinh tế: Báo cáo tài chính và kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh2
năm liền kề và kỳ gần nhất.
* Hồ sơ vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn; Dự án, phương án SXKD dịch vụ.
Ngồi ra, hồ sơ cịn các giấy tờ do NHCSXH lập và ngân hàng cùng kháchhàng lập
như: Hợp đồng bảo đảm tiền vay, phiếu thẩm định…
Quy trình cho vay
Người

vay

(1)

UBND xã

vốn
(3)

NHCSXH

(2)

Sơ đồ 1.3: Quy trình cho vay trực tiếp
Trình tự các bước như sau:
Bước 1. Khách hàng lập dự án hoặc phương án vay vốn trình UBND cấp xã
nơi thực hiện dự án để xác nhận. (Riêng cho vay đối với HSSV có hồn cảnh khó
khăn mồ côi cha và mẹ, Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án vay vốn được trình
nhà trường để xác nhận).
Bước 2. Cán bộ Tín dụng được phân cơng trực tiếp thẩm định dự án, phương
án. Việc thẩm định được thực hiện theo phương pháp “thẩm định tín dụng DN nhỏ”
Trường hợp không cho vay, NHCSXH phải lập thông báo mẫu 04/TD gửi người

vay, nội dung thông báo ghi rõ lý do từ chối cho vay.
Bước 3. NHCSXH hướng dẫn khách hàng lập Hợp đồng bảo đảm tiền vay và
hợp đồng tín dụng để giải ngân. Hợp đồng bảo đảm tiền vay phải chặt chẽ, nhất

15


×