Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Phân tích thực trạng hoạt động nhập khẩu của CN công ty TECAPRO trong những năm gần đây.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.1 KB, 35 trang )

Phân tích thực trạng hoạt động nhập khẩu của C/N công
ty TECAPRO trong những năm gần đây.
I. Khái quát về công ty TECAPRO và chi nhánh công ty TECAPRO.
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty ứng dụng kỹ thuật và sản xuất bộ quốc phòng tên giao dịch tiếng
anh: Technologycal Application and Production Company (TECAPRO) là một
doanh nghiệp nhà nớc đợc thành lập theo quyết định số 543/QD-QP của Bộ trởng
Bộ Quốc Phòng đăng ký kinh doanh số 102924 cấp ngày 22 tháng 9 năm 1993.
Công ty TECAPRO có tiền thân là Liên hiệp Khoa học và sản xuất 2, đợc
thành lập từ năm 1989 theo nhu cầu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật quân sự
vào sản xuất phục vụ quốc phòng và kinh tế. Năm 1993 công ty đợc tổ chức lại
thành doanh nghiệp nhà nớc độc lập, trực thuộc viện kỹ thuật quân sự 2.
Là một công ty của nhà nớc chuyên phục vụ về chính trị quốc phòng là chính,
nhng công ty luôn đi đầu là một công ty phát triển đồng đều trong lĩnh vực mới Đ-
ợc Đảng và nhà nớc giao cho, công ty luôn luôn thực hiện tốt vai trò và chức năng
của mình. Từ khi thành lập đến năm 2000 công ty luôn mở rộng nguồn vốn đầu t
và đời sống của nhân viên trong công ty ngày một nâng cao hơn .
Đến tháng 03 năm 2000, công ty trực thuộc trung tâm khoa học kỹ thuật
và công nghệ quân sự Bộ Quốc Phòng.
Trụ sở chính của Công ty: 18ACông Hoà, Quận Tân Bình
TP Hồ Chí Minh
Trụ sở Chi nhánh Phía bắc : 24 Nguyễn Trờng Tộ,
Q.Ba Đình -Hà Nội
Thành tựu đạt đợc :
Từ một công ty nhỏ khi mới thành lập đến nay công ty ứng dụng Kỹ thuật
và Sản xuất TECAPRO đã trở thành một công ty lớn mạnh với cơ sở vật chất
hiện đại, đội ngũ nhân viên lành nghề, hoạt động chuyên sâu trên nhiều lĩnh vực
Trong quá trình hoạt động trên 10 năm, Công ty TECAPRO luôn lấy chữ
tín, kỹ thuật tiên tiến, nhiệt tình phục vụ làm phơng châm hoạt động. Do vậy công
ty luôn đợc các đối tác, bạn hàng tín nhiệm hợp tác lâu dài .
Công ty luôn đợc các cấp lãnh đạo Bộ Quốc phòng biểu dơng và đánh giá là


một trong những đơn vị kinh tế quốc phòng vững mạnh là niềm tự hào của quân
đội Việt Nam dũng cảm trong chiến đấu bảo vệ tổ quốc, giỏi giang trong xây
dựng bảo vệ tổ quốc. Công ty cũng đợc Các cơ quan chức năng nhà nớc xếp hạng
1 qua các đợt xếp hạng các doanh nghiệp.
Trong kỳ triển lãm hội chợ tại Hội chợ Quang trung, hai sản phẩm của
công ty là Tổng đài điện tử TOCA và Máy hàn lới thép tự động đợc các chuyên
gia từ các viện nghiên cứu, các trờng đại học, các cơ quan quản lý nhà nớc và ngời
tiêu dùng bình chọn là sản phẩm đạt huy chơng vàng về chất lợng, độc đáo và kỹ
thuật cao.
2.Cơ cấu tổ chức của công ty: ( xem trang sau)
*Cơ cấu tổ chức của C/N công ty
Bộ máy tổ chức quản ký đợc sắp xếp theo mô hình sau:
- Khối quản trị : Giám đốc chi nhánh, Phó giám đốc chi nhánh , các phòng tổ
chức cán bộ, văn phòng, Phòng kinh doanh, Phòng kinh doanh xuất nhập
khẩu, Phòng tài chính kế toán, phòng kế hoạch tổng hợp. Đây là bộ máy
quản lý chính và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của C/N công ty.

Giám đốc
Phó giám đốc phụ trách đầu t
Phó giám đốc phụ trách kinh doanh
Phó giám đốc phụ trách chi nhánh
Văn phòng đại diện
Phòng KH-ĐT
Phòng KD
Phòng
TC-KT
XN ĐIện tử viễn thông
Phòng-hành chính-TC-LĐ
Phòng Chuyển giao công nghệ
Chi nhánh phía bắc

Xn gia côngTECBEST
XN công nghệ môI trờng
XN chế thử composite
Xngia công tecbest
XN vật liệu và thiết bị công nghiiệp
- Khối nghiệp vụ: Phòng kỹ thuật và sử lý số liệu; Phòng hệ thống; Phòng
thiết bị y tế; Phòng nghiên cứu ứng dụng; Phòng công nghệ; phòng hỗ trợ kỹ
thuật và dịch vụ; Phòng hỗ trợ bán hàng.
- Các đại lý, các doanh nghiệp trong và ngoài nớc, các văn phòng đại diện ở
các tỉnh trong cả nớc.
- Trên 100 cán bộ công nhân viên của C/N công ty hầu hết đã có trình độ đại
học, trình độ chuyên môn cao, số cán bộ từng học tập nghiên cứu ở nớc
ngoài cũng khá nhiều.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức chi nhánh công ty:
VP tại TP HCM
Phó Giám đốc
Giám đốc CN Phía bắc
VP tại Hà Nội
Phòng dự án
Phòng kinh doanh
Bộ phận hỗ trợ
bán hàng
Bộ phận giao nhận hàng hoá
Bộ phận hỗ trợ kỹ thuật và dịch vụ
Phòng kỹ thuật & sử lý số liệu
Phòng hệ thống mạng
Phòng thiêt bị Y tế
Phòng nghiên cứu ứng dụng
Phòng công nghệ
Phòng hệ thống

Khách hàng
Khách hàng
Khách hàng
Giám đốc công ty
Phó giám đốc

3. Lĩnh vực hoạt động của công ty :
*Chuyển giao công nghệ, lắp đặt và khai thác sử dụng thiết bị điện tử, tin học,
đo lờng, y tế trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, viễn thông, môi tr ờng y tế
giáo dục ..
*Kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị tin học, viễn thông, tự động hoá ,..
*Đầu t, sản xuất
Lĩnh vực hoạt động của công ty khá rộng trong đó có lĩnh vực công nghệ thông
tin, từ khi tin học còn mới lạ với thị trờng Việt nam Công ty TECAPRO đã sớm
nhận ra xu thế phát triển để đầu t trí tuệ và trang thiết bị vào lĩnh vực này. Và C/N
phía bắc của công ty thực hiện chủ yếu về lĩnh vực công nghệ thông tin.
Chi nhánh công ty hoạt động chủ yếu theo các hớng sau :
+ Nhóm nghiên cứu ứng dụng công nghệ ,triển khai các dự án cung cấp
trang thiết bị và phần mềm với độ bảo mật cao phục vụ các cơ quan trong đảng và
nhà nớc nh : Bộ ngoại giao, Cục tác chiến Bộ Quốc Phòng, Ban tổ chức cán bộ
chính phủ, Ban tổ chức trung ơng đảng, Văn phòng quốc hội, Thông tấn xã Việt
Nam
+ Dịch vụ mạng :Thiết kế lắp đặt mạng, bảo hành, bảo trì và sửa chữa các
thiết bị tích hợp hệ thống.
+ Phần cứng : Khai thác các thiết bị, công nghệ mới, là nhà phân phối, đại
lý cung cấp sản phẩm cho các hãng tin học lớn và thiết kế lắp đặt mạng, bảo hành,
bảo trì và sửa chữa các thiết bị.
+ Phần mềm : Khai thác các phần mềm ứng dụng, viết và triển khai các
phần mềm dịch vụ.
Qui mô kinh doanh của chi nhánh công ty:

Năm 1993: Số đăng ký kinh doanh :102924 của C/N công ty TECAPRO.
Biểu1:
Qui mô về vốn kinh doanh của C/N công ty.
Đơn vị tính :đồng VN
Chỉ tiêu
Năm 1993 Năm 2000 Năm 2001 Năm2002
Tổng số vốn
6.521.500.000 35.458.804.260 38.962.567.732 55.454.811.870
Vốn cố định
3.519.400.000 295.591.254 287.314.853 775.228.407
Vốn lu động
3.002.100.000 35.163.213.006 38.675.252.879 54.679.583.463
Nguồn : Phòng kế toán C/N công ty TECAPRO
Qua bảng trên ta thấy C/N công ty mở rộng nguồn vốn đầu t, và mở rộng ngày
càng lớn về lĩnh vực hoạt động kinh doanh đặc biệt là lợng vốn lu động để có thể
cạnh tranh đợc với các công ty khác trên thị trờng và chúng ta có thể nhìn thấy
nhịp độ phát triển vốn qua từng năm của công ty.
4. Kết quả kinh doanh đạt đợc của C/N công ty
Trong những năm trở lại đây Công ty đã phát triển khá ổn định nhng tăng trởng
chậm . Nguyên nhân, thứ nhất do ảnh hởng của cuộc khủng hoảng kinh tế Châu á
bắt đầu từ Thái lan và sự kiện 11-9-2001 ở Mỹ đã làm cho đầu t nớc ngoài vào Việt
nam chững lại ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong n-
ớc, C/N công ty TECAPRO cũng không tránh khỏi cuộc khủng hoảng này. Tuy
nhiên nhờ có sự lãnh đạo tài tình và sự cố gắng của tập thể cán bộ nhân viên trong
công ty, hoạt động kinh doanh vẫn thu đợc kết quả cao. Đây cũng là thời kỳ đổi
mới của hoạt động kinh doanh. Song để nâng cao hơn nữa đợc trình độ năng lực
làm việc của các nhân viên trong công ty, Công ty đã chú trọng vào đầu t về con
ngời là rất lớn thông qua hàng năm số cán bộ công nhân viên đợc ra nớc ngoài học
tập rất lớn và có rất nhiều đợt mở các khoá huấn luyện ngay tại trong công ty vì
vậy tỷ xuất lợi nhuận của công ty chỉ đạt là 0,05 % Tốc độ và vòng quay của vốn

khá cao.
Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của C/N công ty nh
sau :
Biểu 2:
Kết quả kinh doanh của C/N Công ty
Biểu hiện lãi, lỗ của C/N:
Đơn vị tính : VN đồng
Chỉ tiêu Mã số Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
Tổng doanh thu
01 55.580.211.209 75.013.102.780 -
-Doanh thu hàng Nhập
khẩu
- - -
1.Doanh thu thuần
10 39.739.990.256 57.124.577.920 70.853.029.916
2.Giá vốn hàng bán
11 35.853.099.165 52.802.823.700 65.954.404.940
3.Lợi nhuận gộp
20 3.886.891.091 4.321.754.220 4.898.624.976
4.Chi phí bán hàng
21 238.891.695 219.395.887 26.177.421
5.Chi phí quản lý DN
22 3.550.048.431 3.800.787.575 4.540.142.356
6.Lợi nhuận từ HĐKD
30 97.950.965 301.570.758 332.305.199
-Thu nhập HĐTC 31 44.722.699 48.269.180 90.777.560
-Chi phí hoạt động 32 20.008.467 - -
7.Lợi tức từ HĐBT
40 24.714.232 48.269.180 90.777.560
-Các khoản TN 41 102.553.311 25.673.100 17.499.924

-Chi phí BT 42 149.105.140 18.694.518 84.101.836
8.Lợi nhuận bất thờng
50 (46.551.229) 6.978.582 (66.601.912)
9.Tổng lợi nhuận trớc
thuế
60 76.113.368 356.818.520 356.480.847
Nguồn :Phòng kết toán C/N công ty TECAPRO
Theo bảng trên ta thấy tổng doanh thu tăng lên theo hàng năm dẫn đến doanh thu
thuần cũng tăng lên tơng ứng năm 2000 doanh thu thuần là 39.739.990.256 đồng
VN, đến năm 2002 tăng lên đến 70.853.029.916 đồng VN. Nhng tổng lợi nhuận tr-
ớc thuế lại giảm đi : nh năm 2001 tổng lợi nhuận trớc thuế là 356.818.520 đồng VN
đến năm 2002 lợi nhuận trớc thuế là 356.480.847 đồng VN. Đây là một biểu hiện
hoạt động không hiệu quả của công ty.
Thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà n ớc:
Tình hình thực hiện nghĩa vụ của C/N công ty TECAPRO đối với ngân sách bao
gồm các loại thuế sau:
Thuế : Thuế GTGT phải nộp ( trong đó có thuế GTGT hàng nhập khẩu); Thuế
TTĐB ; Thuế xuất khẩu, nhập khẩu ; Thuế thu nhập doanh nghiệp ; Thu trên vốn;
Thuế tài nguyên ; Thuế nhà đất ; Tiền thuê đất ; Thuế thu nhập cá nhân ;Thuế môn
bài.
Các khoản phải nộp khác.
Đối với thuế nhập khẩu thì giá tính thuế nh sau:
Do máy tính là hàng hoá nhập khẩu theo hợp đồng mua bán ngoại thơng, nên
giá tính thuế với máy tính là giá mua của máy tính tại cửa khẩu nớc nhập, bao
gồm cả phí vận tải và phí bảo hiểm theo hợp đồng mua hàng, phù hợp với các
chứng từ liên quan đến việc mua hàng (giá CIF)
Giá tính thuế VNĐ là giá tính thuế bằng ngoại tệ nhân với tỷ giá mua giữa
đồng VN và đồng tiền nóc ngoài do Ngân hàng nhà nớc Việt nam công bố.
Thuế suất của hàng hoá là máy vi tính đợc quy định cụ thể trong biểu thuế
xuất, thông thờng thuế nhập khẩu của máy tính nguyên chiếc hiện nay là 5%, phụ

kiện là 10%, thuế giá trị gia tăng là 10%.
Thuế nhập khẩu = % thuế nhập khẩu x giá trị hàng hoá tính theo giá CIF ở
cảng nớc nhập khẩu .
Thuế giá trị gia tăng = ( thuế nhập khẩu + trị giá hàng hoá tính theo giá CIF ở
cảng nớc nhập khẩu) x %thuế giá trị gia tăng.
Biểu3:
Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà n ớc.
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Mã số Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
1. Thuế GTGT phải nộp 11 2.726.737.566 3.379.736.288 7.574.453.266
-Thuế GTGT hàng bán nội địa - (357.907.597) 340.713.196
-Thuế GTGT hàng xuất, nhập khẩu 12 - 1.907.051.011 3.058.524.524
2.Thuế xuất, nhập khẩu 14 - 1.821.440.713 4.175.215.546
3. Các loại thuế khác - - -
4.Các loại phải nộp khác - - -
Tổng cộng 2.726.737.566 3.379.736.288 7.574.453.266
C/N Công ty đã đóng góp cho ngân sách nhà nớc những khoản tiền lớn và thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế của mình do việc kinh doanh ngày càng tăng của
C/N cho nên mức thuế cũng tăng lên. Tính năm 2000 mức thuế của công ty phải
nộp cho nhà nớc là 2.726.737.566 đồng VN thì đến năm 2002 mức thuế phải nộp
của công ty đã tăng lên đến 7.574.453.266 đồng VN tăng gần gấp 3 lần so với năm
2000. Bên cạnh đó công ty cũng đã bỏ ra những chơng trình hỗ trợ khác nh quĩ từ
thiện nhằm làm xã hội có đợc cuộc sống nâng cao hơn.
Bảng cân đối tài sản năm 2000, 2001,2002;
Biểu4:
Bảng cân đối tài sản năm 2000:
Đơn vị tính : VNĐ
STT Tài sản ; Nguồn vốn Mã số Số đầu năm Số cuối năm
TàI sản
A.

TàI sản lu động
100 67.304.034.727 35.163.213.006
I. Tiền 110 6.348.577.742 3.681.637.540
II. Các khoản đầu t tài chính 120 - -
III. Các khoản phải thu 130 50.380.763.310 9.959.669.361
IV. Hàng tồn kho 140 6.602.053.809 6.960.353.306
V. Tài sản lu động khác 150 3.972.639.866 14.561.552.799
VI. Chi sự nghiệp 160 - -
B.
TàI Sản cố định
200
I. Tài sản cố định 210 513.386.764 295.591.254
II. Đầu t tài chính 220 - -
III. Đầu t xây dựng cơ bản 230 - -
IV. Các khoản công quỹ 240 - -
Tổng cộng tài sản 250 67.817.421.491 35.458.804.260
NGUồn vốn
A.
Nợ phảI trả
300 66.926.069.783 34.549.455.413
I. Nợ ngắn hạn 310 66.800.611.141 34.322.340.511
II. Nợ dài hạn 320 - -
III. Nợ khác 331 125.457.834 227.114.902
B.
Nguồn vốn chủ sở hữu
400 888.351.708 909.348.846
I. Nguồn vốn quỹ 410 888.351.708 909.348.846
II. Nguồn kinh phí 420 - -
Tổng cộng nguồn vốn 430 67.817.421.491 35.458.804.260
Nguồn: Phòng kế toán của C/N công ty TECAPRO.

Biểu5:
Bảng cân đối tài sản năm 2001:
Đơn vị tính :VNĐ
STT Tài sản ; Nguồn vốn Mã số Số đầu năm Số cuối năm
TàI sản
A.
TàI sản lu động
100 35.163.213.006 38.675.252.879
I. Tiền 110 3.681.637.540 5.099.646.173
II. Các khoản đầu t tài chính 120 - -
III. Các khoản phải thu 130 9.959.669.361 19.245.290.020
IV. Hàng tồn kho 140 6.960.353.306 13.424.663.193
V. Tài sản lu động khác 150 14.561.552.799 806.653.493
VI. Chi sự nghiệp 160 - -
B.
TàI sản cố định
200 295.591.254 287.314.853
I. Tài sản cố định 210 295.591.254 287.314.853
II. Đầu t tài chính 220 - -
III. Xây dựng cơ bản 230 - -
IV. Các khoản ký quỹ 240 - -
Tổng cộng tài sản 250 35.458.804.260 38.962.567.732
Nguồn vốn
A. Nợ phảI trả
300 34.549.455.413 37.767.080.185
I. Nợ ngắn hạn 310 34.322.340.511 37.824.222.425
II. Nợ dài hạn 320 - -
III. Nợ khác 331 227.114.902 (57.142.240)
B.
Nguồn vốn chủ sở hữu

400
I. Nguồn vốn quỹ 410 909.348.846 1.195.487.547
II. Nguồn kinh phí 420 - -
Tổng cộng nguồn vốn 430 35.458.840.260 38.962.567.732
Nguồn: Phòng kế toán của C/N công ty TECAPRO.
Biểu 6:
Bảng cân đối tài sản năm 2002:
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tài sản ; Nguồn vốn Mã số Số đầu năm Số cuối năm
A.
Tài sản lu động
100 38.675.252.879 54.679.583.463
I. Tiền 110 5.099.646.173 19.646.369.782
II. Các khoản đầu t tài chính 120 - -
III. Các khoản phải thu 130 19.254.290.020 19.687.897.843
IV. Hàng tồn kho 140 13.424.663.193 14.830.245.539
V. Tài sản lu động khác 150 896.653.493 515.070.245
VI. Chi sự nghiệp 160 - -
B.
Tài sản cố định đầu t
200 287.314.853 775.228.407
I. Tài sản cố định 210 287.314.853 775.228.407
II. Đầu t tài chính 220 - -
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 - -
IV. Các khoản ký quỹ 240 - -
Tổng cộng tài sản 250 38.962.567.732 55.454.811.870
Nguồn vốn
A.
Nợ phảI trả
300 37.767.080.185 54.055.337.767

I. Nợ ngắn hạn 310 37.824.222.425 54.038.943.730
II. Nợ dài hạn 320 - -
III. Nợ khác 331 (57.142.240) 16.394.037
B.
Nguồn vốn chủ sở hữu
400 1.195.487.547 1.399.474.103
I. Nguồn vốn quỹ 410 1.195.487.547 1.399.474.103
II. Nguồn kinh phí 420 - -
Tổng cộng nguồn vốn 430 38.962.567.732 55.454.811.870
Nguồn: Phòng kế toán của C/N công ty TECAPRO.
Khái quát về C/N công ty nh sau:
- Về vai trò và vị trí của C/N:
Quá trình hơn 10 năm thành lập và phát triển, với nhiều thế mạnh và kinh
doanh có uy tín, công ty đã đứng vững và có những bớc tiến rõ rệt của mình. Hoà
mình với nền kinh tế thị trờng, công ty với phơng trâm đa dạng hoá, đa phơng hoá
các hoạt động kinh doanh đã góp một phần không nhỏ vào công cuộc công
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc nâng cao đời sống nhân dân và tiến bộ xã hội.
Là một trong những công ty đợc phép xuất nhập khẩu những mặt hàng phục
vụ cho quốc phòng cũng nh phụ vụ cho hoạt động dân sự công ty có vai trò quan
trọng trong việc điều tiết nền kinh tế cũng nh giá cả thị trờng trong nền kinh tế
quốc dân.
-Về đội ngũ cấn bộ nhân viên:
Công ty TECAPRO có đội ngũ cán bộ, công nhân viên gồm hơn 350 chuyên gia
kỹ s, cử nhân, kỹ thuật viên và công nhân. Hầu hết các chuyên viên kỹ thuật đợc
đào tạo từ các trờng nổi tiếng trong nớc và quốc tế, nh đã nhiều năm đảm nhiệm
công tác nghiên cứu khoa học tại viện Kỹ Thuật quân sự 2. Số các bộ có trình độ
đại học và trên đại học chiếm trên 62% tổng nhân lực .
Đội ngũ công nhân đều đợc đào tạo lại qua các khoá huấn luyện trở thành
các công nhân lành nghề khi đợc tuyển dụng vào công ty
Đội ngũ nhân viên không những đợc đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực chuyên

môn mà còn đợc đào tạo về cung cách phục vụ khách hàng
Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, số cán bộ, nhân viên của công ty có
khoảng 150 ngời trong đó 105 là phó tiến sỹ ,số kỹ s điện tử, tin học chiếm 75%,
tuổi đời trung bình dới 30. Đội ngũ kỹ s đợc đào tạo chính quy, luôn luôn trang bị
thêm kiến thức qua các khoá đào tạo kỹ thuật mới, nâng cao chuyên môn do các
đối tác nớc ngoài tổ chức và đợc thử thách qua các dự án của công ty, bảo đảm
làm chủ đợc các công nghệ tiên tiến nhất của thế giới và ứng dụng một cách hiệu
quả các tiến bộ khoa học kinh tế và nớc nhà.
Trình độ công nhân viên trong công ty đợc phân chia nh sau:
- Đại học và trên đại học:62%
- Trung cấp 20%
- Sơ cấp 18%
-Về hoạt động nhập khẩu:
Bằng mọi cố gắng và nỗ lực của mình, C/N công ty đã từng bớc đi vào cơ chế
thị trờng, tự đứng vững trên đôi chân của mình, chấp nhận cạnh tranh, đúc rút kinh
nghiệm để không vấp ngã, tự hoạch toán trong kinh doanh đảm bảo có lãi, bảo toàn
và phát triển nguồn vốn ngân sách, thực hiện nghĩa vụ đầy đủ đối với nhà nớc.
Công ty có uy tín lớn trên thị trờng trong nớc và thế giới, nên tuy bị cạnh tranh
công ty vẫn chiếm hơn 20% khối lợng khách hàng về phía mình. Đợc thể hiện qua
nhiều hợp đồng kinh tế lớn. Một số bạn hàng chịu chấp nhận thoanh toán chậm sau
khi ký kết hợp đồng.Việc nhập khẩu đợc xuất phát từ nhu cầu thị trờng trong nớc,
nhập bằng uỷ thác hoặc có thể nhập trực tiếp. Công ty nhập khẩu hàng trăm chiếc
máy vi tính, hệ thống phầm mềm các loại.. để phụ vụ tốt nhu cầu trong nớc.

II.Phân tích thực trạng hoạt động nhập khẩu của C/n công ty trong
những năm gần đây.
1.Các khách hàng lớn của công ty.
C/N công tyTECAPRO là doanh nghiệp nhà nớc tiến hành các hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực tin học. Công ty có rất nhiều sản phẩm dịch vụ cung ứng ra
thị trờng. Mỗi sản phẩm, dịch vụ có u thế về mặt thị trờng hay chiếm tỷ trọng

khác nhau trên thị trờng. Thị trờng của công ty ở trên toàn quốc, tính trong cả nớc
thì thị phần công ty chiếm 20%. Công ty thờng cung cấp máy vi tính cho các đơn
vị sau:
*Chính phủ
Văn phòng chính phủ
Văn phòng quốc hội
Ban Tài chính Quản trị Trung ơng
Văn phòng Trung ơng Đảng
Các ban của Đảng
-Ban khoa giáo
- Ban t tởng văn hoá t tởng trung ơng
- Ban bảo vệ chính trị nội bộ
- Ban cán sự Đảng ngoài nớc
- Ban tài chính quản trị Trung ơng Đảng
- Ban nội chính
Văn phòng tỉnh uỷ Hng Yên
Văn phòng tỉnh uỷ Ninh Bình
*Các bộ
Bộ Quốc Phòng
Bộ Y tế
Bộ T pháp
Bộ Ngoại Giao
Bộ Nội Vụ
Bộ Giáo dục
Bộ Lao Động Thơng Binh và xã hội
Bộ thơng mại
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
*Ngân hàng
Ngân hàng nhà nớc Việt nam
Ngân hàng đầu t và phát triển Việt nam

Ngân hàng công thơng
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Thơng mại và cổ phần quân đội
Kho bạc Hà Tây
*Bu chính Viễn thông
Tổng công ty bu chính Viễn thông Việt nam
Công ty bu chính liên tỉnh và Quốc tế (VPS)
Trung tâm Viễn thông Quốc tế khu vực I (VTI)
Công ty điện toán và truyền số liệu (VDC)
Công ty Bu chính và phát hành báo chí .

×