LAO NIỆU – SINH DỤC
Mở đầu
• NT đặc hiệu (VT KOCH)– bệnh cơ quan trên 2 thận NQ BQ TLT
Ồng dẫn tinh mào tinh tinh hồn.
• Phụ nữ cơ quan SD khơng bị do không thông thương 2 CQ
niệu- dục
Lao thận
Lao NQ
Lao BQ
Lao TLT
Lao mào tinh
3
Bệnh sinh
• VT lao qua đường máu từ phổi (thời kỳ chuyển lập) hay đường
tiêu hóa vào thận tại các néphron ở vỏ thận theo dịng nước
tiểu xi xuống (hệ niệu) sau đó đi lên theo tinh dịch (hệ sinh
dục)
Giải phẫu bệnh học
• Tổn thương thận : nốt vỏ thận : 2 bên
(+) tiến triển 2 hướng :
+ lành : tự nhiên- sau điều trị
+ lan truyền vào tủy thận kèm mở vào
xoang bài tiết tạo “hang lao”
• NT tiếp tục tạo hoại tử bả đậu- cơ thể
chống bằng phản ứng xơ quanh tổn
thương
+ thận TLT : tiến triển lành bệnh
+ đường bài tiết : gây hẹp…bệnh thứ
phát…
Giải phẫu bệnh học
• Tổn thương hệ bài tiết : niêm mạc- cơ- lớp ngoài : theo hướng
xơ (hẹp NQ- BQ nhỏ lao)
• Tổn thương hệ sinh dục : hang lao có thể bất kỳ vị trí (túi tinh
TLT mào tinh)
Tình huống LS phát hiện :
riêng lẻ hoặc phối hợp
• RL đi tiểu : tổn thương cu trú tại thận
thường không TC (thận hư hoại không
hay !) : đau thận tiểu máu (hiếm)
• TC hay gặp : tiểu láo- tiểu đục- tiểu buốt
(tiếng nói ở BQ): bệnh vào BQ
• Viêm BQ : 60%- tiểu láo thường về đêm,
tiểu đau thường cuối dịng, tiểu mủ
• Tiểu máu : Đại thể- vi thể + Đau lưng
(tiếng nói ở thận)
Tình huống LS phát hiện :
riêng lẻ hoặc phối hợp
• RL sinh dục : Mào tinh chưa TT (thường 0 TC)- TLT + túi tinh
(giảm tinh dịch, xuất tinh máu)
+ Viêm mào tinh : không đáp ứng ĐT thông thường
+ nhân lạnh trong TLT
+ dị bìu
Tình huống LS phát hiện :
riêng lẻ hoặc phối hợp
• RL tổng quát : tìm ngõ vào VT : phổi (XQ) tiêu hóa (sữa)- tìm
nguồn nhiễm- TR- IDR +++
• Lao ẩn nấp dưới các bệnh lý khác : sỏi, viêm, bướu thận, suy
thận…
XN Vi trùng học
• Chìa khóa CĐ: BK/NT
• 3 ngày liên tục/ NT giữa dịng buổi sáng
• XN trực tiếp : tìm trực trùng kháng acide cồn (nhuộm Ziehl)
• Cấy : MT đặc biệt (Lowenstein Jensen)
Mủ niệu vô trùng cần nghĩ đến LAO để TRUY TÌM
XQ + các XN CLS
• XQ : ASP (xương :Pott –bệnh hư khớp
háng hoặc vơi vùng bóng thận)
• UIV : Xn chìa khóa sau BK- hang lao- co
kéo do hẹp-đài thận hình cắt cụt, nở lớn,
hoa héo…NQ hẹp dãn mất nhu động,
8/10 ở khúc nối NQ BQ - Ở BQ tiến triển
nhiều thì : viền niêm mạc- tổn thương
lớp cơ (đáp ứng ĐT lao)- BQ nhỏ dạng
lao (tạo hình làm rộng BQ)
12
KUB: hình ảnh lao thận
biểu hiện vôi
UIV
Hình 1: Các dạng tổn thương thận niệu quản thườ
(A) hình ảnh thận niệu quản bình thường.
14
Hình ảnh loét va ødãn
nở các đài thận bên
trái
Hình ảnh ngậm nhấm,
vôi hoá va ødãn nở
đài thận trên phải
15
c/ UIV :
BQ biến dạng teo nhỏ
BQ biến dạng túi nghaùch
16
c/ UIV :
Chít hẹp khúc nối bể thận-NQ17
PChít hẹp khúc NQ T chaäu
c/ UIV :
Hình ảnh UPR
đài hoa héo
Hẹp niệu quản T
18
chậu
Hình ảnh lao tàn phá
19 trầm trọng chủ mô
thận và các đài thận
d/UPR
Lao thâm
20 nhiễm
NQ
e/PUD
21
f/ Chụp bàng quang cản quang
Hình ảnh lao bàng quang
22
Bàng quang xơ hoá và teo
nhỏ
23
f/ Chụp bàng quang cản quang
Hình 3: Hình ảnh lao tiền liệt tuyến
24
Chụp cắt lớp (Scanner)
• CĐ phân biệt bướu thận
• Đặc biệt ích lợi khi thận câm