Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG - CS II VÀ SỐ NGUỜI YÊU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.14 KB, 21 trang )

Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II
Copyright © Nhóm 3_K47A_ðHNT-CSII
Trang 0
TRƯỜNG ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH



 





KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH – CHUYÊN NGÀNH KINH DOANH QUỐC TẾ









BÀI TẬP NHÓM KINH TẾ LƯỢNG

SINH VIÊN ðẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -
CS II VÀ SỐ NGUỜI YÊU


GV Hướng Dẫn : TRẦN THỊ TUẤN ANH



Nhóm thực hiện: Nhóm 3- Lớp K47A

• Nguyễn Văn Cường 041
• Trương Bảo Ngọc 180
• Hoàng Thiên Kim 129
• ðào Thị Bích Liên 134
• Trần Bảo Ngọc 178
• Nguyễn Hoài Phương K47E


Copyright © 2009 Nhóm 3 -LớpK 47A
Thành phố Hồ Chí Minh tháng 10 năm 2009

Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II
Copyright © Nhóm 3_K47A_ðHNT-CSII
Trang 1
LỜI NÓI ĐẦU

ôn học Kinh tế lượng có lẽ ñã quá quen thuộc ñối với sinh viên học
khối ngành Kinh tế. Tuy nhiên, nếu chỉ biết ñến lý thuyết suông mà
không áp dụng vào thực tế thì sẽ chưa thấy ñươc cái hữu dụng, cái hay của môn học
này. Vì vậy, khi ñược giao bài tập khảo sát thực tế từ Giảng viên bộ môn, nhóm chúng
tôi ñã rất vui vì có cơ hội ñem những lý thuyết học trên lớp vào cuộc sống xung quanh
mình.
Nhóm chúng tôi gồm 6 sinh viên lớp K47A, K47E ngành Quản trị kinh doanh
và Kinh tế ñối ngoại của trường ðại học Ngoại thương cơ sở II (tp.HCM) ñã tiến hành
làm báo cáo cho ñề tài nghiên cứu này với sự hướng dẫn của cô Trần Thị Tuấn Anh,
giảng viên khoa Toán thống kê, trường ðại học Kinh tế tp.HCM. Bảng báo cáo này
ñược thực hiện trong thời gian hai tuần của tháng 10 năm 2009. Tất cả số liệu trong

bài ñều là số liệu thật từ những người ñược khảo sát.
Trong quá trình hoàn thành ñề tài, chúng tôi ñã hiểu hơn về môn học này và có
những quãng thời gian thú vị bên nhau. Dù ñã rất cố gắng nhưng nhóm tôi có lẽ cũng
khó tránh khỏi những sai sót ngoài mong muốn. Chúng tôi chỉ mong khi ñọc qua ñề
tài này bạn sẽ hiểu hơn về nó hay phát hiện ra một ñiều gì ñó thú vị và cảm thấy yêu
thích môn học này hơn, cũng như những gì mà nhóm tôi ñã cảm nhận ñược qua quá
trình thục hiện.

NHÓM TRƯỞNG
Nguyễn Văn Cường
M
Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II
Copyright © Nhóm 3_K47A_ðHNT-CSII
Trang 2
MỤC LỤC

Lời nói ñầu
………………………………………………………………………1

Mục lục
…………………………………………………………………………...2


Nội dung chính

I.Giới thiệu ñề tài nghiên cứu
1) Giới thiệu……………………………………………………………….3
2) ðối tượng, phạm vi khảo sát……………………………………………3
3) Ý nghĩa ñề tài…………………………………………………………...4
4) Quy trình thực hiện, công cụ hỗ trợ…………………………………….4

5) Các yếu tố khảo sát……………………………………………………..5

II. Xây dựng mô hình hồi quy
1) Mô hình hồi quy……………………………………………………….6
2) Ý nghĩa các biến……………………………………………………….6

III. Mô hình hồi quy-Kiểm ñịnh và sửa chữa mô hình:
A. Mô hình hồi quy
1) Mô hình hồi quy gốc…………………………………………………...8
2) Mô hình hồi quy sau khi loại bỏ biến thừa…………………………...12
B. Kiểm ñịnh và khắc phục
1) Kiểm ñịnh ña cộng tuyến……………………………………………..14
2) Kiệm ñịnh tự tương quan……………………………………………..14
3) Kiểm ñịnh phương sai thay ñổi………………………………………15

IV. Kết luận……………………………………………………………………...18

V. Khó khăn khi thực hiện và hạn chế của mô hình………………………….19

Phụ lục
Phiếu khảo sát……………………………………………………………..20
Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II
Copyright © Nhóm 3_K47A_ðHNT-CSII
Trang 3
I. GIỚI THIỆU ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1. Giới thiệu:

Chủ ñề Tình Yêu là một chủ ñề chắc chắn vô cùng gần gũi và quen thuộc với
tất cả mọi người. Nhóm chúng tôi ñã quyết ñịnh nghiên cứu về ñề tài này cũng vì

ñây thực sự là một chủ ñề thú vị, hấp dẫn và luôn khiến bất kỳ ai dù ở thế hệ, thời
ñại nào cũng phải suy nghĩ, tìm tòi.
Tuy nhiên, vì tính phức tạp và quá rộng lớn của nó, Nhóm 3 chỉ tiến hành
nghiên cứu một ở một nội dung nhỏ là
“Số lượng người yêu của sinh viên
ðại học Ngoại thương – cơ sở II”
tính từ trước cho ñến thời ñiển hiện tại.

2. ðối tượng, phạm vi khảo sát:

ðối tượng ñược thực hiện khảo sát là các sinh viên khóa K45, K46, K47, K48
(năm nhập học từ 2006 ñến 2009) của trường ñại học Ngoại thương cơ sở II (ðHNT-
CSII). ðây vốn là một ngôi trường nổi tiếng ở tp.HCM với ñiểm xét tuyển ñầu vào
khối A, D luôn ñứng trong top ñầu thành phố. Các sinh viên trong trường ñược ñánh
giá là năng ñộng, tự tin và giỏi giang.

Nói ñến ñây thì có lẽ ai cũng tò mò muốn biết ngoài những thành tích trong
học tập, xã hội thì ñời sống tình cảm của những sinh viên ñược ñánh giá cao như thế
sẽ ra sao, có gì ñặc biệt hơn không. Là sinh viên ở chính ngôi trường này và ñược tiếp
xúc với họ hằng ngày, ñây cũng là vấn ñề mà chúng tôi rất thắc mắc, quan tâm và
muốn tìm hiểu. Vì vậy, chúng tôi ñã chọn giới hạn phạm vi nội dung nghiên cứu như
vậy.




Hình ảnh trường ðại học Ngoại Thương cơ sở II-tpHCM





Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II
Copyright © Nhóm 3_K47A_ðHNT-CSII
Trang 4
3. Ý nghĩa ñề tài:

Việc có người yêu ñã trở nên khá phổ biến ngay trong giới sinh viên hiện nay.
Chủ ñề tình yêu có lẽ cũng không còn kín ñáo như xưa mà ñã ñược ñem ra tranh luận,
bàn bạc sôi nổi trong những giờ giải lao ở giảng ñường ñại học. Vì vậy, sẽ thật thiếu
sót khi muốn tìm hiểu về ñời sống sinh viên, ngoài những vấn ñề quen thuộc như chi
tiêu hàng tháng, vấn ñề học tập, ta lại né tránh việc nghiên cứu về ñời sống tình cảm
của họ.
ðối với sinh viên ðH Ngoại Thương cũng không phải ngoại lệ. Nhóm 3 mong
muốn bài nghiên cứu này sẽ mang ñến cho người ñọc một cách nhìn hay sự hiểu biết
hơn về ñời sống tình cảm của sinh viên trường, thể hiện qua số lượng người yêu họ ñã
từng và ñang có cùng với các yếu tố ảnh hưởng. Qua bảng báo cáo này, các bạn sẽ
biết ñược yếu tố nào có hay không có tác ñộng ñến số lượng người yêu của họ, tác
ñộng nhiều hay ít và chúng tôi tin rằng có thể sẽ có nhiều ñiều rất khác so với dự ñoán
của bạn.

4. Quy trình thực hiện, công cụ hỗ trợ

• Các bước thực hiện:























• ðể tiến hành xây dựng mô hình, Nhóm 3 ñã phát 420 Phiếu khảo sát
(xem Phụ lục), thu về 368 phiếu và chọn lọc ñược 301 phiếu hợp lệ.
- Phiếu hợp lệ: trả lời hết tất cả câu hỏi theo ñúng các mục ñã cho
- Phiếu không hợp lệ: bỏ trống câu trả lời, trả lời “Không biết”, ghi thêm câu trả lời
khác với mục ñã cho.
Công cụ chủ yếu trong việc thiết lập và kiểm ñịnh mô hình là Phần mềm Eviews
phiên bản 5.0. Ngoài ra nhóm còn sử dụng các công cụ khác của Microsoft như Word,
Excel, Paint,…
- Khảo sát trên 400
sinh viên

- Số phiếu hợp lệ:
301 phiếu
Chọn ñề tài
Xác ñịnh các tham số


Thu thập sốliệu
Xây dựng mô hình
Kiểm ñịnh, sửa chữa
Nhận xét, kết luận
Phần mềm
Eviews 5.0
Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II
Copyright © Nhóm 3_K47A_ðHNT-CSII
Trang 5

5. Các yếu tố khảo sát:

ðể thực hiện mô hình Số lượng người yêu của sinh viên ðH Ngoại thương, Nhóm 3
ñã tiến hành khảo sát ở những yếu tố sau:









• Tuổi, giới tính: sinh viên năm mấy (ña số các sinh viên có năm sinh từ 1988 ñến
1991), giới tính.
• Gia ñình, chi tiêu: là sinh viên tỉnh hay thành phố, chi tiêu mỗi tháng (ñơn vị
nghìn ñồng), sự ủng hộ của gia ñình về vấn ñề người yêu.
• Học tập: học lực, hạnh kiểm tính theo học kỳ gần ñây nhất (nếu là sinh viên năm
nhất thì tính theo học kỳ 2 năm lớp 12)

• Tính cách: vui vẻ hay ít nói, quan hệ xã hội, bạn bè, tự ñánh giá về ngoại hình.
• Các hoạt ñộng khác: có tham gia hoạt ñông ngoại khóa, ñi làm thêm hay ñi chơi
nhiều không.
SỐ LƯỢNG
NGƯỜI YÊU
TUỔI, GIỚI TÍNH
GIA ðÌNH,
CHI TIÊU
HỌC TẬP
TÍNH CÁCH
CÁC HOẠT
ðÔNG KHÁC
Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II
Copyright © Nhóm 3_K47A_ðHNT-CSII
Trang 6
II. XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY
1) Mô hình tổng quát:
Y = C(1) + C(2)*X1 + C(3)*X2 + C(4)*D1 + C(5)*D2G + C(6)*D2K + C(7)*D3T + C(8)*D3K +
C(9)*D3Y + C(10)*D4D + C(11)*D4U + C(12)*D5V + C(13)*D5I + C(14)*D6 + C(15)*D7N +
C(16)*D7I + C(17)*D8 + C(18)*D9 + C(19)*D10 + C(20)*D11 + C(21)*D12 + Ui

2) Ý nghĩa các biến trong mô hình:

 Biến phụ thuộc:
Y_Số lượng người yêu
 Biến ñộc lập:

Biến ñịnh lượng:
X1_ Sinh viên năm mấy
X2_Số tiền chi tiêu mỗi tháng (ðơn vị tính: ngàn ñồng)



Biến ñịnh tính:
D1_ Giới tính
D1=1: Nam
D1=0: Nữ

D2_Học lực
D2G=1: Loại giỏi
D2G=0: Loại khác

D2K=1: Loại khá
D2K=0: Loại khác
Nhóm ñiều khiển là nhóm mà D2G=D2K=0 là những người có học lực loại trung
bình.

D3_Xếp loại hạnh kiểm
D3T_Tốt
D3T=1:Loại
tốt
D3T=0: Khác

D3K_Khá
D3K=1: Loại khá
D3K=0: Khác

D3Y_Yếu
D3Y=1: Loại yếu
D3Y=0: Khác
Nhóm ñiều khiển là nhóm mà D3T= D3K= D3Y =0 là những người có hạnh kiểm

trung bình.

D4_Ngoại hình
D4D_ðẹp
D4D=1: ðẹp
D4D=0: Khác

D4U_Ưa nhìn
D4U=1: Ưa nhìn
D4U=0: Khác

Nhóm ñiều khiển là nhóm mà D4D= D4U= 0 là những người có ngoại hình trung
bình (bình thường)

Số lượng người yêu của sinh viên ðại học Ngoại Thương-cơ sở II
Copyright © Nhóm 3_K47A_ðHNT-CSII
Trang 7
D5- Tính cách
D5V_Vui vẻ, hòa ñồng
D5D=1: ðúng
D5D=0: Khác

D5I_Ít nói, khó gần
D5I=1: ðúng
D5I=0: Khác
Nhóm ñiều khiển là nhóm mà D5V = D5I = 0 những người có tính cách bình thường.
D6_Nơi xuất thân
D6=1: Nội thành( Sinh ra ở tp HCM)
D6=0: Ngoại thành


D7_Số lượng bạn bè
D7N_Nhiều bạn
D7N=1: ðúng
D7N=0: Khác

D7I_Ít, một vài bạn
D7I=1: ðúng
D7I=0:Khá

Nhóm ñiều khiển là nhóm mà D7N= D7I= 0 là những người mà số lượng bạn bình
thường

D8_Bận rộn
D8=1: Có bận rộn
D8=0: Rãnh rỗi

D9_ Làm thêm
D9=1: Có ñi làm thêm
D9=0: Không ñi làm thêm

D10_Hoạt ñộng ngoại khóa
D10=1: Có tham gia hoạt ñộng ngoại khóa
D10=0: Không tham gia hoạt ñộng ngoại khóa

D11_ ði chơi
D11=1: Thường ñi chơi
D11=0: Ít ñi chơi

12_Sự ủng hộ của gia ñình về vấn ñề người yêu
D12=1: Cho phép

D12=0: Ngăn cấm

×