VIÊM GAN CẤP
ĐỊNH NGHĨA
• Viêm gan cấp được đặc trưng bởi sự
phá hủy tế bào gan và sự hiện diện
tế bào viêm trong mô gan kéo dài dưới
6 tháng.
NGUYÊN NHÂN
•
•
•
•
•
•
•
•
1- SV hướng gan : A, B, C, D, E
2- SV khác : CMV, EBV
3- Nhiễm trùng do vi trùng nặng.
4- KST : Amip
5- Thuốc như paracetamol, halothan.
6- Độc tố : rượu, nấm độc.
7- Không rõ NN.
Do SV hướng gan và thuốc là 2 NN thường gặp
nhất.
TRIỆU CHỨNG LÂM
SÀNG
Rất thay đổi từ không có triệu chứng đầy
đủ TC hay suy gan bùng phát.
Giai đoạn sớm:
• Mệt mỏi, suy nhược, sốt nhẹ
• Buồn nôn, chán ăn, thay đổi vị giác
• Đau hạ sườn P do gan lớn
• Đau cơ, khớp, nhức đầu, nổi ban ở da..
Giai đoạn vàng da:
• Vàng mắt, niêm, da
• Nước tiểu sậm màu
• Phân có thể nhạt màu
• Các TC sớm có thể giảm đi.
Giai đoan phục hồi : cảm giác mệt, vàng da có
thể kéo dài
• vài tuần.
TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM
SÀNG
• 1- XN SINH HÓA GAN :
• Men gan SGOT, SGPT tăng cao.
• mật : Phosphatase kiềm, GGT, Bilirubin
tăng
• CN gan: albumin giảm, prothrobin time kéo
dài nếu có suy gan cấp.
• 2- SA bụng: gan to, tăng sáng, cấu trúc
bình thường.
• 3- XN TÌM NN
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
THS BS TRẦN T KHÁNH
TƯỜNG
BM Nội ĐHYK PHẠM
NGỌC THẠCH
ĐẶC ĐIỂM QUAN TRỌNG
1- SV gây viêm gan là nguyên nhân
thường
gặp nhất bệnh lý ở gan.
2- Nhiều đợt VG không vàng da, không rõ
ràng hay không có triệu chứng LS
(subclinical).
3- VGSV là NN chính gây tồn tại virus trong
máu kéo dài (B,C,D).
4- Gây chết 1-2 triệu người/ năm.
TÁC NHÂN GÂY VIÊM GAN SIÊU
VI
VÀ CÁC KIỂU TRUYỀN BỆNH
1- TÁC NHÂN LÂY NGOÀI
ĐƯỜNG TIÊU HÓA :
B: 3 kiểu
- Máu và các vật phẩm
của
máu, dịch tiết như tinh dịch,
dịch tiết âm đạo, dịch màng
P,
bụng, dịch não tủy
- Qua đường tình dục
- Từ mẹ sang con.
C: Chủ yếu đường máu
Đường tình dục và từ mẹ
sang
con : tần suất và hiệu quả
thấp
D: Tương tự B.
Chỉ xảy ra trên người nhiễm
SVB.
2- TÁC NHÂN LÂY QUA
ĐƯỜNG
TIÊU HÓA:
A: từ người sang người
( phânmiệng) do thức ăn, nước
bị
nhiễm.
E: tương tự A, phần lớn
qua
nguồn nước.
ĐẶC ĐIỂM CỦA SV
GÂY VG
SV A
SV B
SV C
SV D
SV E
Nucleic
acid
RNA
DNA
RNA
RNA*
RNA
Đường
lây
truyền
chính
Phânmiệng
Máu
Máu
Tiêm
chích
Nước
Tg ủ
bệnh
(ngày)
15-45
40-180
20-120
30-180
14-60
Gây dịch
Có
Không
Không
Không
Có
Mạn tính
Không
Có
Có
Có
Không
K gan
Không
Cósự hiện diện
Có của SVB
Không
• RNA* : RNA
không hoànCó
toàn đòi hỏi
để nhân đôi
SINH LÝ BỆNH
1- Đáp ứng MD qua trung gian tế bào phần
lớn gây tổn thương tế bào gan
* Liên quan đến đáp ứng TB CD8+ và
CD4+
* Sản sinh cytokines ở gan và toàn thân.
2- nh hưởng SV trực tiếp lên TB
* Chủ yếu trên BN suy giảm MD, có sự
nhân đôi SV mạnh.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
GĐ ủ bệnh :
Virus nhân đôi và lan truyền nhưng khôg có TCLS.
GĐ tiền vàng da : TC khôg đặc hiệu.
HC giống cúmï :Mệt mỏi, suy nhược, sốt nhẹ.
Ho, đau đầu, đau cơ.
Mề đay, đau khớp đặc biệt do SVB
Buồn nôn, chán ăn, thay đổi vị
giác.
Đau hạ sườn P do gan lớn.
GĐ vàng da: sau 3-7 ngày
Các TC toàn thân giảmkhỏe hơn nhưng mệt, suy
nhược
có thể vẫn còn.
Gan vẫn to, đau, sờ mềm trơn láng.
Lách to nhẹ (15-20%).
VD ngày càng tăng, đỉnh 1-2 tuần.
Nước tiểu sậm màu, phân có thể bạc màu.
GĐ phục hồi
Sau 4-8 tuần từ khi có TC đầu tiên.
VD giảm dần sau 2-4 tuần, aên ngon hôn.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
VD có thể kéo dài trong gđ hồi phục, dù tình trạng
viêm đã giảm.
VG không vàng da, chỉ có TC toàn thân như cúm
thường VGSV C, VGSV A ở trẻ em.
VGSVA, E khởi phát thường đột ngột ; B,C âm ỉ hơn
VGSV C thường khôg có TC ở gđ cấp.
VGSVA thường khôg TC, phục hồi hoàn toàn sau gđ
cấp nhưng có thể tái phát sớm.
VGSVD biểu hiện như nhiễm SVB cấp
nặng(coinfection) hay đợt cấp của người nhiễm SVB
mạn (superinfection) .
CÁC BỆNH CẢNH LÂM
SÀNG
1- TỰ GIỚI HẠN:
3 gđ, phục hồi hoàn toàn.
2- SUY GAN CẤP:
Thay đổi tình trạng tâm
thần, tri
giác (encephalopathy).
Phù não
Rối loạn đông máu
(Prothrombin kéo dài).
Suy đa cơ quan: ARDS, HC gan
thận, RLNT, toan chuyển
hóa,
NT, XHTH, tụt HA.
Báng, phù toàn thân.
10-20% phụ nữ có thai
VGSVE 3
tháng cuối.
60% tử vong
3-VG Ứ MẬT :
VD nổi bật và kéo dài vài tháng
sau
gđ phục hồi.
Ngứa nhiều.
Chán ăn và tiêu chảy kéo dài ở
1số
BN.
Tiên lượng rất tốt sau khi phục hồi
hoàn toàn.
Thường gặp trong VGSVA
4- VG TÁI PHÁT
TC và XNSH gan trở lại bất thường
sau gđ phục hồi hoàn toàn vài
tuần
hay vài tháng.)
Thường gặp VGSVA (IgM anti HAV
vẫn (+), HAV xh lại trong phân.
TL tốt phục hồi hoàn toàn sau tái
phát
thường gặp ở trẻ em.
CẬN LÂM SÀNG
• A-XN SINH HÓA VỀ GAN:
• 1- Men gan: tăng>10lần, SGPT>SGOT
• 2- Bili tăng, chủ yếu Bil TT
•
GGT tăng (5-10 lần)
•
ALP tăngkhông cao thường < 2lần bình thường.
• 3- Chức năng gan : Albumin giảm, prothrobin time
kéo dài nếu có suy gan.
• B- XN KHÁC:
• Có thể giảm BC, giảm Neutrophil.
• Tăng gama-globuline không thường xuyên.
• C- HUYẾT THANH CHẨN
ĐOÁN
HUYẾT THANH CHẨN ĐOÁN VGSV
CẤP
GIAI ĐOẠN CẤP
THỜI KỲ PHỤC
HỒI
HAV
Anti HAV (+)
IgM anti HAV (+)
Xuất hiện IgG anti HAV
Biến mất IgM anti HAV
HEV
IgM anti HEV (+) và/hoặc Mất IgM anti HEV
HEV RNA phân(+)
Mất HEV RNA phân
IgG anti HEV có thể (+)
Xuất hiện IgG anti HEV
HBV
HBsAg (+) và
øIgM anti HBV (+)
Mất HBsAg , sau đó
Mất øIgM anti HBV
øXuất hiện IgG anti HBV
Sau cùng xuất hiện anti
HBs
HDV
HDV Antigen (+) hay
IgM anti HDV (+) hay
HDV RNA (+)/ HBsAg(+)
Mất HDV Antigen, HDV
RNA
Xuất hiện IgG anti HDV
HCV
Hiện diện sớm HCV
RNA(+)
Mất HCV RNA
Anti HCV (+) kéo dài
HUYẾT THANH CHẨN ĐOÁN SV A
Acute HAV
Prior HAV*
IgM anti-HAV
+
−
IgG anti-HAV
−
+
HAV = Hepatitis A virus.
*Previous HAV infection; HAV does not cause chronic
hepatitis.
HUYẾT THANH CHẨN ĐOÁN SV C
Acute HCV
Chronic HCV
Prior
HCV*
Anti-HCV
+
+
+
HCV-RNA
+
+
−
HCV = Hepatitis C virus; anti-HCV = antibody to HCV.
*Previous HCV infection with spontaneous recovery or successful
treatment.
CẤU TRÚC CỦA VIRION
• HBsAgAnti HBs
• HBcAgAnti HBc
(IgM, IgG)
• HBeAg Anti HBe
• HBV DNA
5 HBV
HBV DNA
CÁC DẤU ẤN HUYẾT THANH
SV B
HBsAg.
Anti HBc
Nhiễm cấp IgM anti HBc
Nhiễm mạn IgG anti HBc
IgM anti HBc có thể (+) trong
đợt kịch phát cấp tính /
nhiễm HBV mạn.
HBeAg và HBV DNA chứng tỏ
siêu vi B đang nhân đôi
trong tế bào ký chủ.
HBeAg (-), anti HBe (+), HBV
DNA (+) biến chủng
precore.
CẤU TRÚC BỘ GEN CỦA
SIÊU VI B
VÀ BIẾN CHỦNG PRECORE
HBsAg
HBcAg
HBeAg
• HUYẾT THANH CHẨN ĐOÁN
SV B
Acute HBV
Chronic HBV
Prior
HBV†
HBsAg
+
+
−
Anti-HBs
−
−
+‡
IgM anti-HBc
+
−
−
IgG anti-HBc
−
+
±
HBeAg
±
±
−
Anti-HBe
−
±
±
HBV DNA
+
+
−
• ‡ cũng gặp sau chủng ngừa SVB
•
Anti HDV nên làm nếu HBsAg (+) và bệnh cảnh LS nặng
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Giai đoạn tiền vàng da : bệnh cảnh
LS giống NSV khác khó CĐ.
Giai đoạn vàng da : nghi ngờ NSV cấp
( yếu tố nguy cơ) XN men gan, ALP .
• Men gan tăng >10lần, SGPT>SGOT
• ALP tăng không nhiều
nghi ngờ NSV cấp Huyết thanh chẩn
đoán.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• 1- VG do thuốc và độc
tố
• 2- VG do thiếu máu
• 3- VG tự miễn
• 4- VG do rượu
• 5-Tắc đường mật cấp.
PHÒNG NGỪA
Vệ sinh cá nhân tốt ngăn ngừa lây truyền HAV, HEV theo
đường phân-miệng.
Tránh tiếp xúc với máu và dịch tiết BN nhiễm HBV, HCV.
Chủng ngừa : đã có vaccin chủng ngừa HBV, HAV.