Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

gdcd 6 7 8 9 thcs linh đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.56 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG THCS LINH ĐÔNG
TỔ SỬ- GDCD




<b>---NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP TẠI NHÀ MƠN GDCD</b>


 <b>GDCD6</b>


 <b>Học sinh ơn bài 12: Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em.</b>
 <b>Làm bài tập a,b,c,d,đ sgk/31,32.</b>


 <b>Học sinh đọc bài 13: Công dân nước CHXHCN Việt Nam.</b>
 <b>Trả lời các câu hỏi gợi ý trong SGK</b>


 <b>Chép nội dung bài học vào tập:</b>


a) Giải thích:


- Cơng dân là người dân của một nước.


- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước.
b) Pháp luật Việt Nam quy định:


- Cơng dân nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc
tịch Việt Nam.


c) Mối quan hệ giữa nhà nước và cơng dân:


- Cơng dân có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước.


- Nhà nước bảo vệ và bảo đảm việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo


quy định của pháp luật.


- Nhà nước tạo điều kiện cho trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có quốc
tịch Việt Nam


<b>-</b> Làm bài tập a, b Sgk/34,35.


 <b>Học sinh đọc bài 14: Thực hiện trật tự an tồn giao thơng.</b>
 <b>Trả lời các câu hỏi gợi ý trong SGK.</b>


 <b>Chép nội dung bài học vào tập:</b>


a) Quy định chung: Để bảo đảm an toàn khi đi đường, chúng ta phải tuyệt
đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông.


b) Các loại biển báo thông dụng:
- Biển báo cấm.


- Biển báo nguy hiểm.
- Biển hiệu lệnh.


c) Một số quy định khi đi đường:
- Người đi bộ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Khi qua đường phải tuân thủ đúng quy định.
-Người điều khiển xe đạp không được:


+ Dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng.
+ Kéo, đẩy xe khác.



+ Mang vác vật cồng kềnh.
+ Buông thả hai tay…


+ Dưới 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn.
+ Dưới 16 tuổi không được đi xe gắn máy.


<b>-</b> Làm bài tập a, b, d trong SGK.


 <b>Học sinh đọc bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập.</b>
 <b>Trả lời các câu hỏi gợi ý trong SGK.</b>


 <b>Chép nội dung bài học vào tập:</b>


a) Học tập là vô cùng quan trọng:


- Nhờ học tập chúng ta mới tiến bộ và trở thành người có ích.
b) Quy định của pháp luật:


- Mỗi cơng dân đều có quyền và nghĩa vụ học tập.
c) Trách nhiệm của nhà nước:


- Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
- Tạo điều kiện mọi người được học hành.
c) Trách nhiệm học sinh:


- Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ học tập, phải chăm chỉ, say mê, kiên
trì và tự lực, phải có phương pháp học tập tốt.


- Làm bài tập a, c, d, đ trong SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 <b>Học sinh ôn bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.</b>
 <b>Làm bài tập a, b, c Sgk/46,47.</b>


 <b>Học sinh đọc bài 15: Bảo vệ di sản văn hóa.</b>
 <b>Trả lời các câu hỏi gợi ý trong Sgk.</b>


 <b>Chép nội dung bài học vào tập:</b>

1. Di sản văn hố là gì ?



<b>-</b>

Di sản văn hoá là những sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch


sử, văn hố, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ


khác. Gồm:



<b>-</b>

<i>Di sản văn hóa phi vật thể</i>

(những sản phẩm tinh thần).Ví dụ: tiếng


nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lối sống, lễ hội, trang


phục truyền thống...



<b>-</b>

<i>Di sản văn hóa vật thể </i>

(những sản phẩm vật chất).Ví dụ: di tích


lịch sử, danh lam thắng cảnh, cơng trình kiến trúc, di vật, cổ vật,


bảo vật quốc gia...



2.

Ý nghĩa:



<b>-</b>

Là cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc;



<b>-</b>

Thể hiện công đức của tổ tiên và kinh nghiệm của dân tộc.



<b>-</b>

Đóng góp vào sự nghiệp xây dựng phát triển văn hoá Việt Nam


tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.




<b>-</b>

Đóng góp vào kho tàng di sản văn hoá thế giới.


3.

Quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá:


<b>-</b>

Nhà nước:



<b>+</b>

Có chính sách bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hoá.


<b>+</b>

Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ di sản văn hoá.


<b>-</b>

Nghiêm cấm:



+ Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hoá.


+ Hủy hoại di sản văn hoá.



+ Đào bới, lấn chiếm khu di tích, danh lam thắng cảnh.


+ Mua bán, vận chuyển trái phép các di vật, cổ vật, bảo vật.


+ Lợi dụng việc bảo vệ di sản để làm điều trái pháp luật.



- Làm bài tập a, b trong SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 <b>Trả lời các câu hỏi gợi ý trong Sgk.</b>
 <b>Chép nội dung bài học vào tập:</b>


1. Quyền được bảo về, chăm sóc và giáo dục của trẻ em:



- Quyền được bảo vệ: quyền có khai sinh, có quốc tịch, được bảo


vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự.



- Quyền được chăm sóc: chăm sóc, ni dạy, sống chung với cha


mẹ, có nơi nương tựa.



- Quyền được giáo dục: được học tập, vui chơi, giải trí, tham gia


các hoạt động văn hoá thể thao…




2. Bổn phận của trẻ em:


- Yêu Tổ quốc.



- Tôn trọng pháp luật.



- Kính trọng ơng bà, cha mẹ.


- Chăm chỉ học tập.



- Không sa vào tệ nạn xã hội.



3. Trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội:



- Tạo mọi điều kiện để trẻ em thực hiện tốt quyền của mình


(trách nhiệm trước tiên là gia đình).



- Làm bài tập a, c, d trong SGK.



 <b>Học sinh đọc bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng tơn giáo</b>
 <b>Trả lời các câu hỏi gợi ý trong Sgk.</b>


 <b>Chép nội dung bài học vào tập:</b>


1. Tín ngưỡng: Là lịng tin vào cái gì đó thần bí như thần linh, thượng đế,
chúa trời.


2. Tơn giáo: Là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức với những
quan niệm giáo lý thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những
hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy.



3. Mê tín dị đoan: Là tin vào những điều mơ hồ nhảm nhí, khơng phù hợp
với lẽ tự nhiên dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.


 Phải đấu tranh chống mê tín dị đoan.


4. Quyền tự do tín ngưỡng tơn giáo là gì ?


- Cơng dân có quyền theo hay khơng theo một tín ngưỡng hay tơn giáo nào.
- Cơng dân đã theo một tín ngưỡng hay tơn giáo có quyền thơi khơng theo
nữa hoặc bỏ để theo tín ngưỡng, tơn giáo khác.


5. Trách nhiệm của công dân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Không được bài xích, gây chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tơn
giáo khác nhau.


6. Nghiêm cấm: Việc lợi dụng tín ngưỡng, tơn giáo; lợi dùng quyền tự do
tín ngưỡng, tơn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của nhà nước.
- Làm bài tập b, e trong SGK.


 <b>GDCD 8 </b>


 <b>Học sinh ơn bài 13: Phịng chống tệ nạn xã hội.</b>
 <b>Làm bài tập 4, 5, 6 Sgk/36,37.</b>


 <b>Học sinh đọc bài 14: Phòng chống nhiễm HIV/AIDS</b>
 <b>Trả lời các câu hỏi gợi ý Sgk/38,39.</b>


 <b>Chép nội dung bài học vào tập:</b>



1. HIV/AIDS là gì?


- HIV là tên một loại virút gây suy giảm miễn dịch ở người
- AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV


- HIV/AIDS đang là một đại dịch của thế giới và của Việt Nam
- Tính chất nguy hiểm:


+ Đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe con người, tương lai nòi
giống;


+ Ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế – xã hội;
2. Pháp luật qui định:


- Phòng chống nhiễm HIV/AIDS là trách nhiệm của mỗi người, mỗi gia
đình;


- Nghiêm cấm hành vi mua dâm, bán dâm, tiêm chích ma túy; các hành vi
làm lây truyền;


- Người nhiễm HIV/AIDS;


+ Được quyền giữ bí mật tình trạng của mình;
+ Khơng bị phân biệt đối xử;


+ Phải thực hiện các biện pháp phòng, chống, lây nhiễm.
3. Trách nhiệm :


Mỗi chúng ta:



-Cần có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS;


- Không phân biệt đối xử người bị nhiễm và gia đình họ;
- Tích cực tham gia phịng, chống HIV/AIDS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 <b>Học sinh đọc bài 15: Phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc</b>
<b>hại.</b>


 <b>Trả lời các câu hỏi gợi ý Sgk/42.</b>
 <b>Chép nội dung bài học vào tập:</b>


1. Tác hại: Những tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại đã gây ra những
tổn thất to lớn về tính mạng và tài sản.


2. Pháp luật quy định :


- Cấm tàng trữ, vận chuyển, buuon bán, sử dụng trái phép các loại vũ khí, các
chất cháy, nổ, chất phóng xạ và độc hại;


- Chỉ có cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho
phép mới được giữ, chuyên chở và sử dụng;


- Các cơ quan tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phải được huấn luyện về
chuyên môn và phải luôn tuân thủ các qui định về an tồn.


3. Trách nhiệm của cơng dân, học sinh.


- Tự giác, tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các qui định phòng ngừa
- Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện;



- Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm.
- Làm bài tập 1, 2, 3 trong SGK.


 <b>Học sinh đọc bài 16:</b> <b>Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản</b>
<b>của người khác.</b>


 <b>Trả lời các câu hỏi gợi ý trong Sgk.</b>
 <b>Chép nội dung bài học vào tập:</b>


1. Thế nào là quyền sở hữu ?


- Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân (chủ sở hữu)
đối với tài sản thuộc sở hữu của mình, bao gồm:


+ Quyền chiếm hữu;
+ Quyền sử dụng;
+ Quyền định đoạt.
2. Pháp luật quy định:


* Cơng dân có quyền sở hữu về:
- Thu nhập hợp pháp;


- Của cải để dành;
- Nhà ở;


- Tư liệu sinh hoạt;
- Tư liệu sản xuất;


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Tôn trọng quyền sở hữu của người khác;



- Không được xâm phạm tài sản của cá nhân, tổ chức, tập thể và nhà
nước;


- Nhặt được của rơi phải trả lại chủ sở hữu;
- Vay nợ phải trả đủ, đúng hẹn;


- Bảo quản và trả lại cho chủ sở hữu, nếu làm hỏng phải sửa chữa hoặc
bồi thường..


3. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân :


- Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của cơng dân.


- Đăng kí quyền sở hữu là cơ sở để Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền
sở hữu hợp pháp.


- Làm bài tập 2, 3, 4 trong SGK.


 <b>GDCD 9</b>


 <b>Học sinh ôn bài 11: Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghịêp Cơng</b>
<b>nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.</b>


 <b>Làm bài tập 1, 3, 6 Sgk/39, 40.</b>


 <b>Học sinh đọc bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân.</b>
 <b>Trả lời các câu hỏi gợi ý trong SGK</b>


 <b>Chép nội dung bài học vào tập:</b>



1. Thế nào là hôn nhân?
Hôn nhân là :


- Sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc, bình
đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận;


- Nhằm chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hồ thuận, hạnh phúc.
2. Những qui định của pháp luật nước ta về hôn nhân.


a. Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam:


- Tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.


- Hơn nhân giữa cơng dân Việt Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo ;
giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo ; giữa cơng dân
Việt Nam với người nước ngồi, được pháp luật tôn trọng và bảo vệ.
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hố gia


đình.


b. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân:
* Kết hôn :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Không vi phạm những điều pháp luật cấm (điều 9, 10, 11 Luật hơn
nhân và gia đình).


* Quan hệ vợ chồng :


- Bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt;
- Tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau.


3. Trách nhiệm của cơng dân – học sinh :


- Có thái độ thận trọng, nghiêm túc trong tình u và hơn nhân .
- Không vi phạm qui định của pháp luật về hôn nhân.


- Làm bài tập 1,2,3 Sgk/43.


 <b>Học sinh đọc bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng</b>
<b>thuế.</b>


 <b>Trả lời các câu hỏi gợi ý trong SGK</b>
 <b>Chép nội dung bài học vào tập:</b>


1. Thế nào là quyền tự do kinh doanh ?


- Kinh doanh là hoạt động, sản xuất hàng hoá, dịch vụ và trao đổi
hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận.


- Quyền tự do kinh doanh là quyền của cơng dân lụa chọn hình thức
tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.


- Tự do kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật và sự
quản lí của Nhà nước.


2. Thuế là gì ?


- Thuế là một phần trong thu nhập mà cơng dân và tồ chức kinh tế có
nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu vào những cơng
việc chung.



- Thuế có tác dụng:
+ Giúp ổn định thị trường
+ Điều chỉnh cơ cấu kinh tế


+ Đảm bảo phát triển kinh tế theo đúng định hướng của Nhà nước.
3. Trách nhiệm của công dân.


- Tuyên truyển vận động gia đình, xã hội thực hiện quyền và nghĩa
vụ về kinh doanh và thuế.


- Đấu tranh với những hiện tượng tiêu cực trong kinh doanh và thuế
- Làm bài tập 3 trong SGK.


 <b>Học sinh đọc bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân</b>
 <b>Trả lời các câu hỏi gợi ý trong SGK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1. Lao động là gì?


- Là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất
và giá trị tinh thần cho xã hội.


- Là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người.


- Là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của đất nước và nhân loại.
2. Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân.


a. Lao động là quyền của cơng dân.
Cơng dân có quyền tự do :


- Sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm,


- Lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản
thân và gia đình.


b. Lao động là nghĩa vụ của công dân:


- Lao động là phương tiện để tự ni sống bản thân và gia đình.


- Góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì
và phát triển đất nước.


3. Trách nhiệm của Nhà nước:


- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư giải
quyết việc làm cho người lao động


- Khuyến khích, tạo thuận lợi và giúp đỡ các hoạt động tạo ra việc làm,
tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề.


4. Quy định của pháp luật về lao động đối với trẻ em.
- Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc.


- Cấm sử dụng lao động dưới 18 tuổi làm những công việc nặng nhọc,
nguy hiểm …


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×