Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.54 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Từ: 27/04/2020 đến: 01/05/2020</b>
<b> </b>
<b> Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2020</b>
Tập đọc
-Học sinh đọc thầm đoạn 1 <i>(từ Xưa kia … phán bảo của Chúa trời.)</i> và trả lời câu
hỏi:
<i><b>+Câu 1: Ý kiến của Cơ-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?</b></i>
<i>Trả lời:</i> Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên
một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cơ-péc-ních đã
chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
-Học sinh đọc thầm đoạn 2 <i>(từ Chưa đầy một thế kỉ sau … gần bảy chục tuổi.)</i> và
trả lời câu hỏi:
<i><b>+Câu 2: Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? Vì sao tịa án lúc ấy xử phạt </b></i>
<i><b>ông?</b></i>
<i>Trả lời</i>: Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cơ-péc-ních. Tịa
án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ơng đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói
ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
-Học sinh đọc thầm đoạn 3 <i>(từ Bị coi là tội phạm … đời sống ngày nay.)</i> và trả lời
câu hỏi:
<i><b>+Câu 3: Lòng dũng cảm của Cơ-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?</b></i>
<i>Trả lời</i>: Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là
đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại
đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì
bảo vệ chân lí khoa học.
-Các em đọc thầm lại cả bài và trả lời câu hỏi:
<i><b>+Tìm ý chính của bài?</b></i>
<i>Trả lời:</i> Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ
chân lí khoa học.
Khoa học
Bài 1: Các nguồn nhiệt
<b>Hoạt động 1</b>: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
Các em quan sát tranh 1,2,3,4/ 106 SGK
*<b>Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh.Vai trò của chúng là gì?</b>
Chú ý: Nguồn tỏa nhiệt ở đây là vật có nhiệt độ cao dùng để tỏa nhiệt cho các vật khác
mà vật đó khơng bị lạnh đi.
Tranh1:Nguồn tỏa nhiệt là Mặt Trời:Vai trò giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, làm nước
Tranh 2:Nguồn tỏa nhiệt là ngọn lửa của bếp ga.Vai trị nấu chín thức ăn, đun sôi nước.
Tranh 3: Nguồn tỏa nhiệt là bếp củi. Vai trị nấu chín thức ăn, đun sơi nước
Tranh 4: Nguồn tỏa nhiệt là bàn là .Vai trò giúp ta là phẳng quần áo.
*<b>Ngọn lửa của bếp ga, ngọn lửa của bếp củi là nguồn nhiệt.Vậy khi ga hay củi, </b>
<b>than bịcháy hết thì có cịn nguồn nhiệt nữa khơng?(</b>Khi ga, củi hay than bị cháy hết
thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt khơng cịn nguồn nhiệt nữa.)
*Ngồi các nguồn nhiệt có trong tranh em cịn biết những nguồn nhiệt nào khác?(Lị
sưởi, lị vi sóng, máy sấy tóc, lị nung đồ gốm,…)
<b>Tóm lại:Trong cuộc sống hằng ngày của con người các nguồn nhiệt giúp cho việc </b>
<b>sưởi ấm , đun nấu, sấy khô, làm phẳng quần áo hoặc làm nóng chảy một vật nào </b>
<b>đó.Trong tất cả các nguồn nhiệt, Mặt Trời là nguồn nhiệt quan trọng nhất.</b>
<b>Hoạt động 2</b>:Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt
HS quan sát tranh 5,6/ 107 SGK
*<b>Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?</b>(…bếp ga, bếp điện, bếp than, bàn ủi,…)
*Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt?( Bị cảm nắng; bị bỏng
do chơi đùa gần các vật tỏa nhiệt như bàn ủi, bếp than, bếp củi,…)
*<b>Cách phòng tránh?</b> (Đội mũ đeo kính khi ra đường; Khơng nên chơi đùa gần bàn ủi,
bếp than , bếp củi; Không để các vật dễ cháy gần bếp củi, bếp than,….)
<b>Hoạt động 3</b>: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt
+<b>Em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm nguồn nhiệt?</b>( Tắt bếp diện khi không dùng;
không để lửa q to khi đun bếp,…)
Giáo dục:Ln có ý thức tiết kiệm nguồn nhiệt, tuyên truyền, vận động mọi người xung
quanh cùng thực hiện.
Bài 2;Nhiệt cần cho sự sống
Hoạt động 1:Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất
HS quan sát tranh SGK/108
*<b>Kể tên 1 số cây và con vật có thể sống ở sứ lạnh?(</b>cây thông, hoa Tulip, bạch dương;
con vật: voi biển, gấu bắc cực, chim cánh cụt)
Kết luận: Trên Trái Đất nhiệt độ phân bố không đồng đều, những nơi như bắc cực, nam
cực rất lạnh, những nơi như sa mạc khi hậu vơ cùng nóng, những nơi thì khí hậu ơn hịa
hơn. Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự phân bố của các loài động vật
<b>GHI NHỚ</b>
Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản, và phân bố của dộng vật, thực vật. Mỗi
loại động vật, thức vật có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp. Nếu phải sống trong điều kiện
nhiệt độ hơng thích hợp mà cơ thể khơng tự điều chỉnh được hoặc khơng có những biện
pháp nhân tạo để khắc phục, mọi sinh vật sẽ chết, kể cả con người
<b>Hoạt động 2</b>: Cách chóng nóng, chóng rét cho người, động vật thực vật
Quan sát hình 5/109 SGK
*<b>Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?</b>
+Gió sẽ ngừng thổi
+Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá
+Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ đóng băng
+Khơng có mưa
+Khơng có sự sống trên Trái Đất
+Khơng có sự bốc hơi nước, chuyển thể của nước
<b>Nêu cách chống nóng, chóng rét cho người, động vật, thực vật?</b>
+Người:
Chóng nóng: uống nước, mở điều hịa
Chóng rét: áo ấm, vớ,găng tay,mũ len
+Động vật
Chóng nóng: vệ sinh chuồng sạch sẽ, cho vật ni uống nước
Chóng rét: sử dụng bạc, rèm che chắn chuồng
+Thực vật
Chóng nóng: tưới nước
Chóng rét: ủ ấm gốc cây bằng rơm rạ mùn, che gió
<b>GHI NHỚ</b>
Tốn
6<i>;</i>
25
30<i>;</i>
9
15<i>;</i>
10
12<i>;</i>
6
10
b) Cho biết trong các phân số trên có những phân số nào bằng nhau.
2. Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều thành 4 tổ. Hỏi:
a) 3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp?
b) 3 tổ có bao nhiêu học sinh?
Đạo đức
<b>(</b><i><b>tiết 2)</b></i>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Nhận biết được các việc làm nhân đạo
<b>2. Kĩ năng</b>
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp
với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
<b>3. Thái độ</b>
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng
đồng.
<b>4. Góp phần phát triển các năng lực</b>
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, sáng tạo
<b>II.Các hoạt động dạy – học: </b>
<i>+ Hãy kể tên một số hoạt động nhân đạo:</i>
<i>HS trả lời: Quyên góp tiền, quần áo ấm cho những người nghèo, chia sẻ tinh thần</i>
<i>với các bạn,...</i>
<i>+ Các hoạt động nhân đạo có ý nghĩa như thế nào?</i>
<i>Trong cuộc sống, ai cũng có lúc gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp đỡ</i>
<i> Tham gia hoạt động nhân đạo là thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN</i>
<b>III. BÀI TẬP</b>
<b> BT4: Những việc làm nào sau đây là nhân đạo:</b>
a) Xem phim nói về động đất, sóng thần trên thế giới.
b) Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.
c) Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.
d) Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường.
<b>e)</b> Hiến máu tại các bệnh viện<b>.</b>
<b>Các em hãy tự suy nghĩ xem những trường hợp nào là nhân đạo nhé.</b>
<i><b>- GV kết luận:</b></i>
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là hoạt động nhân đạo.
+ Em đã tham gia hoạt động nhân đạo nào trong các hoạt động mà bài nêu chưa.
+ Hãy kể thêm một số hoạt động nhân đạo mà em đã tham gia?
<b>BT5: Em hãy tìm hiểu những người ở gần nơi em ở có hịa cảnh khó khăn cần giúp</b>
Số thứ
tự
Những người có hồn cảnh
khó khăn
- GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham
gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
<b>- </b>Mời các em đọc lại ghi nhớ:
<b>Ghi nhớ:</b>
Giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn là việc làm nhân đạo mà mỗi người cần
thực hiện.
- Thương người như thể thương thân.
- Lá lành đùm lá rách.
<b>BT6: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, mẩu chuyện nói về việc làm nhân đạo</b>
<b>Hoạt động ứng dụng :</b> - Thực hiên giúp đỡ những người có hồn cảnh khó khăn
Mĩ thuật
-Học sinh yêu mến và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
<b>II.Hoạt động dạy học :</b>
+Các em quan sát hình dáng của một số cây mà mình biết.
+Sau khi quan sát, các em sẽ vẽ một cây hoặc nhiều cây mà mình yêu thích.
-Học sinh vẽ cây theo ý thích.
<b>*Giáo viên lưu ý với học sinh: bài đẹp theo cảm nhận, về:</b>
+Bố cục hình vẽ cân đối.
+Hình dáng sinh động.
+Màu sắc đẹp.
<b>Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2020</b>
<b> Tốn</b>
Học sinh ôn các nội dung sau:
- Nhân biết khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, phân
số bằng nhau, rút gọn, so sánh phân số; viết các phân số theo thứ tự từ lớn
đến bé và ngược lại.
- Cộng, trừ, nhân, chia hai phân số; cộng, trừ, nhân phân số với số tự nhiên;
chia phân số cho số tự nhiên khác 0.
- Tính giá trị của biểu thức các phân số (khơng q 3 phép tính); tìm một
thành phần chưa biết trong phép tính.
- Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, diện tích, thời gian.
- Nhận biết hình bình hành và một số đặc điểm của nó; tính chu vi, diện tích
hình chữ nhật, hình bình hành.
<i>-</i> Giải bài tốn có đến 3 bước tính với các số tự nhiên hoặc phân số trong đó
có các bài tốn: <i>Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; Tìm phân số </i>
<i>của một số.</i>
<b>Dặn dị:</b> Các em ơn kĩ các dạng tốn trên nếu có thắc mắc liên hệ ngay với
GVCN.
Chính tả
-Học sinh viết bài bài thơ về tiểu đội xe khơng kính <i>(từ Nhìn thấy gió…qua cửa kính </i>
<i>vỡ rồi.)</i>
Dặn dị:
-Các em chú ý cách trình bày thể thơ tự do (ghi tựa bài giữa dòng, viết các dòng thơ sát
lề vở, hết mỗi khổ thơ để cách một dòng); những chữ đầu dòng thơ cần viết hoa.
Luyện từ và câu
<b> I.Mục tiêu</b>: Học sinh hiểu được tác dụng và cấu tạo của câu khiến.
Nhận diện được câu khiến, sử dụng linh hoạt được câu khiến trong văn cảnh, lời nói.
<b> II. Hướng dẫn tự học:</b>
<b>1.Khởi động:</b> Các bạn cần lắng nghe và thực hiện:
Các bạn nên thưc hiện đúng hướng dẫn của cô! Các bạn mở sách Tiếng Việt trang 87
đi!
- Khi nhận được yêu cầu của cô, các bạn làm gì? ( Thực hiện theo).
=> Khi nói hoặc viết, những câu nêu lên mong muốn hay đề nghị, yêu cầu của mình với
người khác, ta sử dụng câu khiến.
<b>2.Hình thành kiến thức:</b> Em đọc thầm bài 1/ 87. Gạch dưới câu khiến, nêu dấu hiệu để
em nhận biết đây là câu khiến?
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! ( đây là lời yêu cầu của Gióng đối với mẹ).
- Cuối câu khiến có dấu gì? ( chấm than )
- Em thử nói 1 câu thể hiện mong muốn, đề nghị của mình với người đang ngồi kế bên
em.
<i><b>Ví dụ: Ba ơi, kê lại chiếc bàn giúp con đi! Mẹ ơi, hôm nay con muốn ăn </b></i>
Anh ba à, chiều nay mình về thăm ơng bà ngoại nhé! Lan cho mình mượn hộp bút màu
nhé!...
<b>Ghi nhớ: </b>
<i><b> </b></i>
<i><b>1.Câu khiến ( câu cầu khiến ) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,… của </b></i>
<i><b>người nói, người viết với người khác.</b></i>
<i><b>2. Khi viết, cuối câu khiến có dấu chấm than ( ! ) hoặc dấu chấm.</b></i>
<b>3.Luyện tập: </b>
<i><b>Bài 1/ 88: Em đọc thầm bài tập, gạch dưới câu khiến có trong các đoạn văn và </b></i>
viết lại các câu khiến vào vở.
<b> III. Dặn dò:</b> Các bạn học thuộc ghi nhớ! Vận dụng hợp lí câu khiến trong học tập và
giao tiếp.
<i><b>CHÚC CÁC BẠN HOÀN THÀNH TỐT NHIỆM VỤ HỌC TẬP!</b></i>
Lịch sử
KT: Ở TK XVI_XVII, nước ta nổi lên ba thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến,
KN: Biết mô tả lại các thành thị bằng lời dựa vào nội dung SGK.
TĐ: Tự hào về sự phát triển của nước ta ở TK XVI- XVII.
<b>II.</b> <b>Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động 1: Một số thành thị lớn ở nước ta thế kỉ XVI- XVII</b>
GV nêu khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này khơng chỉ là trung tâm
chính trị, qn sự mà cịn là nơi tập trung đơng dân cư, cơng nghiệp mà thương
nghiệp phát triển.
+ Dựa vào SGK/57 em hãy kể tên các thành thị lớn ở nước ta thời bấy giờ?
Thăng Long, Phồ Hiến, Hội An.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 đơ thị lớn</b>
Em đọc SGK/57 hồn thành phiếu học tập:
Cảnh bn bán Phố phường Cư dân ngoại quốc
Thăng Long
Phố Hiến
Hội An
Em dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long,
Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- XVII.
+ Theo em hoạt động bn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nơng
nghiệp, thủ cơng nghiệp,thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào?
Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ
công nghiệp, thương nghiệp của nước ta thời đó.
Hội An đã được UNESCO cơng nhận là Di sản Văn hóa thế giới vào
5-12-1999
Ghi nhớ:
Vào thế kỉ XVI- XVII, một số thành thị ở nước ta trở nên phồn thịnh.
Thăng Long, Phố Hiến, Hội An là những thành thị nổi tiếng thời đó.
Dặn dị: Các em học thuộc ghi nhớ
<b>Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2020</b>
Tốn
Luyện tập
1. Trong các hình dưới đây :
Hình 2 Hình 3
Hình 1
Hình 4 Hình 5
- Hình nào là hình thoi?
- Hình nào là hình chữ nhật?
a) Dùng ê ke để kiểm tra xem hai đường chéo có vng góc với nhau hay khơng.
b) Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra xem hai đường chéo có cắt
nhau tại trung điểm của mỗi đường hay không.
Kể chuyện
Bc
D
C
A O
<b>Nhận xét</b>: <i>Hình thoi có hai đường chéo vng góc </i>
<i>với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. </i>
Tập đọc
-Học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
<i><b>+Câu 1: Trên đường đi, con chó thấy gì? Theo em, nó định làm gì? </b></i>
<i>Trả lời:</i> Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ
xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
<i><b>+Câu 2: Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại?</b></i>
<i>Trả lời</i>: Đột nhiên, một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ
của sẻ rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một
sức mạnh làm nó phải ngần ngại.
<i><b>+Câu 3: Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
<i>Trả lời</i>: Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó; lơng dựng
ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết; nhảy hai, ba bước về phía cái mõm há
rộng đầy răng của con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con…
-Học sinh đọc thầm đoạn <i>(từ Con chó của tơi … tình u của tơi.)</i> và trả lời câu
hỏi:
<i><b>+Câu 4: Vì sao tác giả bày tỏ lịng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?</b></i>
<i>Trả lời</i>: Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung
dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục.
-Các em đọc thầm lại cả bài và trả lời câu hỏi:
<b>Hoạt động 1: Đặc điểm địa hình của các đồng bằng duyên hải miền Trung.</b>
Học sinh xem, quan sát, đọc SGK trang 135, 136 trả lời các câu hỏi sau:
+Nêu vị trí tiếp giáp của đồng bằng duyên hải miền Trung?
- Phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ; phía Nam giáp đồng bằng Nam bộ; phía Tây là đồi
núi thuộc dãy Trường Sơn; phía Đông là biển Đông.
+Đọc đúng tên các đồng bằng?
- Đồng bằng Thanh- Nghệ - Tĩnh; đồng bằng Bình- Trị- Thiên; đồng bằng Nam –
Ngãi; đồng bằng Bình Phú – Khánh Hịa; đồng bằng Ninh Thuận – Bình Thuận.
+Các đồng bằng dun hải miền Trung có đặc điểm gì? Tại sao lại có đặc điểm đó?
- Nhỏ, hẹp vì các dãy núi lan ra sát biển.
<b>* Các đồng bằng nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển. Các đồng bằng</b>
<b>được gọi theo tên của tỉnh có đồng bằng đó. Đồng bằng nhỏ hẹp, song tổng diện tích</b>
<b>cũng khá lớn, gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ.</b>
<b>Hoạt động 2: Đặc điểm khí hậu</b>
Học sinh quan sát lược đồ SGK hình 1 trang 135 và cho biết:
+Nêu đặc điểm của dãy Bạch Mã?
- Kéo dài ra đến biển, nằm giữa Huế và Đà Nẵng tạo thành bức tường chắn gió mùa
đơng bắc.
+Dãy Bạch Mã làm cho khí hậu khác biệt như thế nào vào mùa đơng?
- Phía Nam của dãy núi khơng có mùa đơng lạnh cịn phía Bắc có mùa đơng lạnh.
+Mơ tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải Vân?
- Một bên là núi, một bên là thung lũng, đường vòng vèo, uốn khúc rất hiểm trở.
* Sự khác biệt khí hậu giữa phía Bắc và Nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. Nhiệt độ
trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200 <sub>C, trong khi của Huế xuống dưới </sub>
200<sub>C; Nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai thành phố này đều cao và chênh lệch khơng </sub>
<i>Dun hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát và đầm, phá. Mùa hạ,</i>
<i>tại đây thường khơ, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây </i>
<i>ngập lụt. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đơng lạnh.</i>
<b>Thứ năm ngày 30 tháng 4 năm 2020</b>
Tập làm văn
<b> Miêu tả cây cối</b>
<b>Đề bài: Tả một cây ăn quả mà em thích.</b>
Tiết Tập làm văn tuần trước cô đã hướng dẫn các em chuẩn bị một bài văn tả cây
ăn quả hoàn chỉnh để chuẩn bị cho tiết tập làm văn hôm nay. Vậy bây giờ các em hãy lấy
<b>Cô nhắc thêm:</b>
Các em chú ý trình bày đủ ba phần, chú ý tránh lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi câu,
nên sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa để lời văn thêm sinh động nhé!
<b>Bây giờ em viết vào vở và nhớ viết chữ cho đẹp nhé!</b>
Tốn
Luyện tập
1. Tính diện tích của:
a) Hình thoi ABCD, biết: b) Hình thoi MNPQ, biết:
AC = 3cm; BD = 4cm MP = 7cm; NQ = 4cm
2. Tính diện tích hình thoi, biết:
a) Độ dài các đường chéo là 5dm và 20dm;
b) Độ dài các đường chéo là 4m và 15dm
AC và BD là hai đường chéo của hình thoi
AC = m
BD = n
Vậy diện tích hình thoi ABCD là <i>m x n</i><sub>2</sub>
<b>Ghi nhớ</b>: Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai
đường chéo chia cho 2 <i>( cùng đơn vị đo)</i>
S = <i>m x n</i><sub>2</sub>
B
A O <sub>C</sub>
D
B
N
P
A C M
Luyện từ và câu
<b>I.Mục tiêu:</b> Học sinh hiểu được cách đặt câu khiến, vận dụng đặt được câu khiến trong
<b>II.Hướng dẫn tự học:</b>
<b>1.Tìm hiểu bài:</b> Cho câu kể: “ Em học bài.” Em hãy thêm:
a) Từ hãy, đừng, chớ, nên, phải, … vào trước một động từ. VD: Em <b>nên</b> học bài.
b) Từ đi, thôi, nào,… vào cuối câu. VD: Em học bài <b>đi</b>!
c) Từ đề nghị, xin, mong,…vào đầu câu. VD: <b>Đề nghị</b> em học bài!
d) Đọc to các câu này lên! Nhận xét giọng điệu khi đọc các câu này. ( Giọng điệu thay
<i><b>đổi phù hợp từng câu)</b></i>
đ) Khi nào cuối câu em ghi <i>dấu chấm</i>, khi nào cuối câu, em ghi <i>dấu chấm than</i>?( Những
<i><b>đề nghị mạnh có dùng từ hãy, đừng, chớ ở cuối câu ghi dấu (!). Với những yêu cầu </b></i>
<i><b>đề nghị nhẹ nhàng, ta nên ghi dấu (.) cuối câu.</b></i>
e) Em nêu cách đặt câu khiến, giọng điệu khi đọc câu khiến?
<b>2.Rút ra bài học:</b>
<b> Muốn đặt câu khiến, có thể dùng một trong những cách sau:</b>
1.Thêm từ <b>hãy</b> hoặc <b>đừng, chớ, nên, phải</b>, … vào trước một động từ.
2.Thêm từ <b>lên</b> hoặc <b>đi, thôi, nào</b>,… vào cuối câu.
3.Thêm từ <b>đề nghị</b> hoặc <b>xin, mong</b>,…vào đầu câu.
4.Dùng giọng điệu phù hợp với câu khiến.
<b>3.Luyện tập</b>: Bài 1: Chuyển các câu kể sau thành câu khiến ( em viết ra nháp )
-Nam học luyện từ và câu. -> Nam <b>phải </b>học luyện từ và câu!
-Ngân làm bài. -> Ngân làm bài <b>đi</b>!
-Nga phấn đấu học giỏi . -> <b>Mong</b> Nga phấn đấu học giỏi.…..
<i><b>Bài 2/93: Em đọc bài trong SGK rồi viết câu khiến theo yêu cầu đề bài ra giấy </b></i><b>nháp</b> .
VD: a) Nga ơi, cho mình mượn cây bút <b>đi</b>!
b) Thưa bác, <b>xin</b> bác vui lòng chuyển máy cho cháu gặp bạn Nam ạ! c) Dạ phiền chú,
<b>mong</b> chú chỉ giúp cháu đường đến nhà bạn Gấu ạ!....
<i><b>Bài 3/ 93: Em viết vào vở yêu cầu bài tập và các câu khiến theo yêu cầu đề bài</b></i>
VD: a) Câu khiến có hãy trước động từ:
<b>III. Củng cố, dặn dò:</b> Em học ghi nhớ bài, tùy tình huống sử dụng câu khiến hợp lí.
<i><b>CHÚC CÁC BẠN HỒN THÀNH TỐT BÀI HỌC HƠM NAY!</b></i>
Nhạc
<b>Thứ sáu ngày 1 tháng 5 năm 2020</b>
Tốn
1. Tính diện tích hình thoi, biết:
a) Độ dài các đường chéo là 19cm và 12cm;
b) Độ dài các đường chéo là 30cm và 7dm.
2. Một miếng kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 14cm và 10cm. Tính diện
tích miếng kính đó.
3. Thực hành:
Gấp tờ giấy hình thoi ( theo hình vẽ trang 144/SGK) để kiểm tra các đặc điểm sau
đây của hình thoi:
- Bốn cạnh đều bằng nhau.
- Hai đường chéo vuông góc với nhau.
Kĩ thuật
KT: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Nắm được quy trình lắp cái đu.
KN: Bước đầu lắp được cái đu theo mẫu..
TĐ: Tích cực, tự giác, yêu thích mơn học.
<b>III.</b> <b>Các hoạt động dạy học :</b>
<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu:</b>
- Em quan sát hình cái đu mẫu trong hình và cho biết:
+ Cái đu có những bộ phận nào?
Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
+ Nêu tác dụng của cái đu trong thực tế.
Ở các trường mẫu giáo hoặc trong cơng viên, các gia đình ta thường thấy
các em nhỏ ngồi chơi trên ghế đu.
<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:</b>
<b> - </b>Em chọn các chi tiết theo sách giáo khoa và để vào nắp hộp theo từng loại.
<b> a. Lắp từng bộ phận:</b>
Lắp giá đỡ đu (H2 –SGK)
+ Để lắp được giá đỡ đu cần phải chọn những chi tiết nào?
Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu.
+ Để lắp được giá đỡ cần chú ý điều gì?
Vị trí ngồi của các thanh 11 lỗ và thanh chữ U dài.
Lắp ghế đu (H3- SGK)
+ Để lắp ghế đu cần chọn những chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu?
Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ,…
Lắp trục đu vào ghế (H4- SGK)
Các em quan sát hình 4 trong SGK để lắp nhé.
+ Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm?
Cần 4 vòng hãm.
<b> </b>Bây giờ em tiến hành lắp ráp các bộ phận (lắp H4 vào H2) để hồn thành cái đu như
hình 1, sau đó kiểm tra sự dao động của cái đu.
<b> c. Hướng dẫn HS tháo các chi tiết:</b>
-Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự
ngược lại với trình tự lắp.
- Khi tháo xong phải xếp ọn gang các chi tiết vào hộp.
Tập làm văn
Tiết Tập làm văn hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tự sửa chữa bài văn tả cây ăn
quả của mình nhé!
Đầu tiên em mở bài văn của mình đã làm hôm qua ra. Đọc kĩ lại bài làm của
mình, chú ý những lời nhận xét của cơ giáo ( thầy giáo)để tự sửa chữa lỗi về bố cục, lỗi
về ý, lỗi về dùng từ, lỗi đặt câu, lỗi chính tả….( nếu có)
Gợi ý:
**Giáo viên phê: “ Em viết bố cục chưa rõ”
Giáo viên phê vậy có nghĩa là bài văn của em chưa phân rõ 3 phần: phần mở bài,
thân bài, kết bài. Em sẽ sửa bằng cách viết lại bài văn và chú ý tách rõ ba phần của bài
văn ra.
**Giáo viên phê: “Em chú ý lỗi chính tả” hay “Em viết sai nhiều lỗi chính tả”
Vậy là bài văn em viết mắc nhiều lỗi chính tả. Em hãy xem lại xem giáo viên đã
gach dưới những từ nào em viết sai rồi sửa lai từ đó nhé! (Nếu khơng biết có thể mở từ
**Giáo viên phê: “Em dùng từ chưa chính xác hay chưa hay”
Ví dụ trong câu: “ Ơng em thường mang mít sang <b>cho</b> hàng xóm cùng thưởng
thức, ai cũng khen ngon.”
Em dùng từ <b>“ cho</b>” trong câu này chưa hay. Nếu em thay bằng từ <b>“mời</b>” thì sẽ hay
hơn.
Khoa học