VAI TRỊ CỦA THUỐC ỨC CHẾ
CALCI TRONG BỆNH TIM MẠCH
(Rơle of calcium antagonists in
cardiovascular diseases)
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Các kênh Calci
- L-type channels = ức chế bởi UC calci; tăng hoạt bởi catécholamine
- T-type channels = chưa có thuốc tác dụng trên kênh này
2
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Phương thức tác động
của các ức chế calci
Nifedipine (dẫn chất của Dihydropyridine) = “Bít” kênh
calci : hiệu quả tùy thuộc liều lượng
Verapamil (dẫn chất của Diphenylalkylamine) = Thay đổi
hoạt tính của các kênh chậm
(Làm chậm cả sự kích hoạt lẫn sự phục hồi từ bất
kích hoạt)
Diltiazem (dẫn chất của Benzothiazepine) = Ức chế calci
vào tế bào qua cả hai loại kênh
3
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Hiệu quả tim mạch của các ức chế
calci nhóm dihydropyridine (DHP) và
nhóm không dihydropyridine (non-DHP)
- ↓ Chronotropy :
giảm tần số tim
- ↓ dromotropy :
giảm dẫn
truyền
- ↓ inotropy :
giảm co bóp
- vasodilation :
dãn
mạch
TL : Murphy JG. Mayo Clinic Cardiology Review. Lippincott Williams & Wilkins
2nd ed 2000, p. 2000
4
Hiệu quả của thuốc ức chế calci đối
với
chức năng thất trái, tần số xoang,
điện tâm đồ bề mặt và điện tâm
đồ trong tim
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Hiệu quả lâm sàng
Ức chế calci
HV
Co
Dãn mạch
Tần số
tâm thất
Verapamil
Diltiazem
<->
Dihydropyridine
Bepridil
↓↓↓
ECG trong tim
QRS QT
AH
xoang
↑
↓↓
<->↓
<->↓
ECG
PR
↑↑
↑
↓↓
↑
↑↑
↓
↑↑
<->
↓
<->
↑
<->
<-> ↑↑
↑
<->
<->
<->
<->
<->
↑
↑
↑
<->
TL : Murphy JG. Mayo Clinic Cardiology Review. Lippincott Williams & Wilkins
2nd ed 2000, p. 2000
5
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Các thuốc ức chế calci sử dụng
ở Việt Nam
Diltiazem
Verapamil
Dihydropyridines :
* Nifedipine (Adalat )
* Nicardipine (Loxen )
* Amlodipine (Amlor )
* Felodipine (Plendil )
* Nimodipine
* Lacidipine (Lacipil ®)
* Lercanidipine (Zanedip )
6
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Chỉ định điều trị của các ức
chế calci (1)
Bệnh tim mạch
Bệnh nội khoa khác :
* Migraine (nhức 1/2 bên đầu)
* Hiện tượng Raynaud
* Bảo vệ thận ở bệnh nhân đái tháo đường THA
TL : Murphy JG. Mayo Clinic Cardiology Review. Lippincott Williams & Wilkins
2nd ed 2000, p. 1233
7
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Chỉ định điều trị của các ức
chế calci (2)
Bệnh tim thiếu máu cục bộ
* CĐTN ổn định
* TMCT yên lặng
* CĐTN do co mạch
THA
Tăng áp ĐMP tiên phát (chọn lựa thứ 2)
Rối loạn chức năng tâm trương tâm thất
Bệnh cơ tim phì đại (chọn lựa thứ 2)
Co mạch não sau xuất huyết dưới màng nhện
(nimodipine)
Loạn nhịp tim
TL : Murphy JG. Mayo Clinic Cardiology Review. Lippincott Williams & Wilkins
2nd ed 2000, p. 1233
8
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Thuốc ức chế calci trong
điều trị bệnh THA : THA
đơn độc hoặc THA có
bệnh nội khoa đi kèm
9
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Hiệu quả của ức chế
calci
trong điều trị bệnh THA
Hữu hiệu trong điều trị bệnh THA và cơn cao HA
Giảm áp lực tâm thu và tâm trương
Rất ít tác dụng phụ ; không tác động lên biến dưỡng
Hiệu quả kháng giao cảm và lợi niệu
Hữu hiệu cả người già và người trẻ
Không làm giảm áp lực ở người có HA bình thường
TL : Frishman WH, Sonnenblick EH : The Heart 8th ed. 1994, p. 12911304
10
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
QUY TRÌNH ĐIỀU TRỊ THA
Thay đổi lối
sống
Không đạt mục tiêu (< 140/90
hoặc 130/80 với ĐTĐ, bệnh
thận mạn)
Lựa chọn thuốc
đầu tiên
THA không chỉ định bắt
buộc
THA gđ1: Lợi tiểu /
hầu hết trường
hợp (có thể dùng
UCMC, chẹn thụ
thể AGII, chẹn
bêta, ức chế calci
hoặc phối hợp)
THA gđ2: phối hợp
2 thuốc trong hầu
hết trường hợp
(thường là lợi
tiểu với 1 thuốc
khác)
THA có chỉ định
bắt buộc
Các thuốc
cho chỉ định
bắt buộc
Không đạt mục
tiêu HA
Tăng liều hoặc thêm thuốc/ mục tiêu.
Tham khảo chuyên viên THA
TL: JAMA
2003;
289: 2560
- 2572
11
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
PHỐI HP ĐIỀU TRỊ THA / TMCB/
CT
THA không TMCB/ CT
Ức chế men chuyển
Ức chế Calci
Chẹn bêta
Lợi tiểu
THA / TMCB/ CT
Ức chế men chuyển
Nitrates
+
ASA
Ức chế Calci
Chẹn bêta
12
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Phối hợp thuốc trong điều trị THA: n/c
ASCOT (Anglo – Scandinavian Cardiac
Outcomes Trial)
Mục tiêu: kiểm chứng giả thuyết amlodipine + perindopril
hiệu quả hơn atenolol + thiazide/ phòng ngừa biến cố
ĐMV tiên phát/ THA
Nam hoặc nữ; 40 – 79 tuổi
HA tth > 160mmHg hoặc HA ttr > 100mmHg (chưa điều trị)
HA tth > 140mmHg hoặc HA ttr > 90mmHg (đang điều trị)
Kèm 3/ YTNC sau:
- tuổi > 55; nam; hút thuốc lá: ĐTĐ2
- bệnh mạch ngoại vi; cholest tp/HDL – C > 6
- tiền sử đột q; BĐMV; phì đại TTr
- bất thường ECG; microalbuminuria/ proteinuria; bệnh sử
gia đình BĐMV
TL: Plulter NR et al. Lancet 2005 ; 366 : 907-913
13
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Nghiên cứu ASCOT: tiêu chí
chính
NMCT không tử vong + tử vong BĐMV
Tử vong mọi nguyên nhân
Đột q (tử vong và không tử vong)
Suy tim (tử vong và không tử vong)
Thiếu máu cơ tim (yên lặng, CĐTN ổn định, CĐTNKÔĐ)
TL: Plulter NR et al. Lancet 2005 ; 366 : 907-913
14
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Kết quả nghiên cứu
ASCOT
Số bệnh nhân tham gia: 19257
Ngưng sớm (12/2004) vì giảm tử vong chung rõ rệt ở nhoùm
amlodipine + perindopril
TL: Plulter NR et al. Lancet 2005 ; 366 : 907-913
15
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Kết quả nghiên cứu
ASCOT
Điều trị THA: amlodipine + perindopril > atenolol + thiazide
Giảm tử vong mọi nguyên nhân
Giảm tử vong tim mạch
Giảm biến cố tim mạch, giảm số thủ thuật cần thiết
Giảm đột q
Giảm tiêu chí về BĐMV
Giảm ĐTĐ mới xuất hieän
TL: Plulter NR et al. Lancet 2005 ; 366 : 907-913
16
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Ức chế calci ở người cao
tuổi bị THA
Đặc điểm bệnh THA ở người cao tuổi :
* THA tâm thu nhiều hơn THA tâm trương
* Nguy cơ hạ HA tư thế đứng
Lợi tiểu và ức chế calci : rất hiệu quả
Khởi đầu liều thấp
17
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Chống chỉ định sử dụng
Dihydropyridine
TL : Opie LH. Drugs for the Heart. WB Saunders 5th ed 2001, p. 74
18
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Ức chế calci trên b/n THA có
bệnh ĐMV
Cơn đau thắt ngực :
* Ức chế bêta và ức chế calci : thuốc đầu tiên
* Cảnh giác khi phối hợp ức chế bêta với
Diltiazem
* Chống chỉ định : phối hợp ức chế bêta với
Verapamil
Sau nhồi máu cơ tim :
* Chỉ Verapamil và Diltiazem có hiệu quả bảo
vệ tim
19
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Ức chế calci trên b/n THA
có kèm Suy thận mạn
Người THA có kèm Suy thận mạn :
* Giảm HA tới < 130/80 mmHg
* Khẩu phần ít protein (40-50 g/ngày)
* Hạn chế muối Natri
Ức chế calci, ức chế men chuyển và lợi tiểu quai :
thuốc đầu tiên
Cũng hữu ích : beâta - blockers, alpha 1 blockers, alpha 2
blockers, methyl-dopa
20
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Nghiên cứu ALLHAT
(Antihypertensive and Lipid-Lowering
Treatment
to Prevent Heart Attack Trial)
33357 bệnh nhân THA (tuổi > 55) có kèm ít nhất 1
YTNC bệnh ĐMV ; 623 trung tâm ở Mỹ và Canada
Tiền cứu ; mù đôi
So sánh 4 thuốc : chlorthalidone, amlodipine, lisinopril,
doxazosin
Theo dõi : 4,9 năm
TL : JAMA 2002 ; 288: 2981-2997
21
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Mục tiêu nghiên cứu
Tiêu chí chính : tần suất phối hợp về BĐMV gây tử vong và NMCT
không tử vong
Tiêu chí phụ :
* Tử vong * đột q
* BĐMV
ngoại vi
* bệnh tim mạch (đột q BĐMV,
bệnh mạch máu
* dầy thất trái (ECG)
* suy thận giai đoạn cuối
* Ung thư
* Xuất huyết tiêu hóa cần nhập viện
* chất lượng cuộc sống (liên quan đến sức khoẻ)
* Chi phí y tế
TL : JAMA 2002 ; 288: 2981-2997
22
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Kết quả
Doxazosin : ngưng sớm, vì tử vong cao
Không khác biệt giữa amlodipine, lisinopril và
chlorthalidone về tiêu chí chính
Hiệu quả hạ HA tâm thu của chlorthalidone mạnh nhất
Hiệu quả hạ HA tâm trương của amlodipine mạnh nhất
TL : JAMA 2002 ; 288: 2981-2997
23
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Vai trò quan trọng của thuốc
ức chế calci trong điều trị
Thiếu máu cục bộ mạn tính
cơ tim (CĐTN ổn định, TMCT
yên lặng, CĐTN do co mạch)
24
VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ CALCI TRONG BỆNH TIM
MẠCH
Hiệu quả chống đau thắt
ngực của
ức chế calci
DHPs : tăng lưu lượng ĐMV
Không DHPs (diltiazem, verapamil) :
* tăng lưu lượng ĐMV
* giảm nhu cầu oxy cơ tim
[Không sử dụng ức chế calci ở b/n NMCT cấp]
25