Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.08 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
A.Mục tiêu.
- Khái niệm về nồng độ mol ( CM ).
- Công thức tính nồng độ mol ( CM ) của dung dịch.
B. Hướng dẫn nghiên cứu bài.
II. Nồng đô mol của dung dịch.
-HS đọc phần 2 SGK/ <sub></sub> nồng độ mol của dung dịch là gì?
Nếu đặt: -CM: nồng độ mol.
-n: số mol.
-V: thể tích (l).
HS rút ra biểu thức tính nồng độ mol.
- Áp dụng cơng thức làm các ví dụ sau:
Vd1:Hồ tan 0,4mol muối trong 0,2l dd Tính nồng độ mol của dd.
Vd 2: Trong 200 ml dd có hồ tan 16g NaOH. Tính nồng độ mol của dd.
HS đọc đề và tóm tắt.
Đề bài cho ta biết gì?.
u cầu ta phải làm gì?.
* Chú ý : + Muốn tính nồng độ mol ( CM) thì cần phải có đủ 2 đại lượng là số mol và thể
tích dung dịch.
+ Nếu đề bài chưa có đủ 2 đại lượng trên, như chưa có số mol thì tính số mol
n= m/ M
C. Kiến thức trọng tâm sau khi nghiên cứu bài.
II. Nồng đô mol của dung dịch ( kí hiệu CM).
1/Định nghĩa.
Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Vd: Dung dịch H2SO4 0,5M cho biết trong 1 lit dung dịch có hịa tan 0,5mol H2SO4
2/ Cơng thức.
CM =V
n
Trong đó:
-CM: nồng độ mol(M,mol/l).
-n: Số mol chất tan(mol).
-V: thể tích dd(lit).
* Áp dụng
Vd1:Hồ tan 0,4mol muối trong 0,2l dd Tính nồng độ mol của dd.
CM = V
n
= 0.2
0.4
= 2(M).
Vd 2: Trong 200 ml dd có hồ tan 16g NaOH. Tính nồng độ mol của dd.
+nNaOH =M
m
= 40
16
+ CM = V
n
= 0.2
0.4