Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuần 14- Tiết 2- Hóa 8- Bài 42. Nồng độ dung dịch(tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.08 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Bài 42. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH(tt)</i>



A.Mục tiêu.


- Khái niệm về nồng độ mol ( CM ).


- Công thức tính nồng độ mol ( CM ) của dung dịch.


B. Hướng dẫn nghiên cứu bài.
II. Nồng đô mol của dung dịch.


-HS đọc phần 2 SGK/ <sub></sub> nồng độ mol của dung dịch là gì?
Nếu đặt: -CM: nồng độ mol.


-n: số mol.
-V: thể tích (l).


 HS rút ra biểu thức tính nồng độ mol.


- Áp dụng cơng thức làm các ví dụ sau:


Vd1:Hồ tan 0,4mol muối trong 0,2l dd Tính nồng độ mol của dd.


Vd 2: Trong 200 ml dd có hồ tan 16g NaOH. Tính nồng độ mol của dd.


HS đọc đề và tóm tắt.


Đề bài cho ta biết gì?.
u cầu ta phải làm gì?.


* Chú ý : + Muốn tính nồng độ mol ( CM) thì cần phải có đủ 2 đại lượng là số mol và thể



tích dung dịch.


+ Nếu đề bài chưa có đủ 2 đại lượng trên, như chưa có số mol thì tính số mol
n= m/ M


C. Kiến thức trọng tâm sau khi nghiên cứu bài.
II. Nồng đô mol của dung dịch ( kí hiệu CM).


1/Định nghĩa.


Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Vd: Dung dịch H2SO4 0,5M cho biết trong 1 lit dung dịch có hịa tan 0,5mol H2SO4


2/ Cơng thức.


CM =V


n


Trong đó:


-CM: nồng độ mol(M,mol/l).


-n: Số mol chất tan(mol).
-V: thể tích dd(lit).


* Áp dụng


Vd1:Hồ tan 0,4mol muối trong 0,2l dd Tính nồng độ mol của dd.



CM = V


n


= 0.2
0.4


= 2(M).


Vd 2: Trong 200 ml dd có hồ tan 16g NaOH. Tính nồng độ mol của dd.


+nNaOH =M


m


= 40
16


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ CM = V


n


= 0.2
0.4


</div>

<!--links-->

×